Tìm kiếm bài viết học tập
Từ vựng và mẫu câu chủ đề Tết Hàn Thực Trung Quốc
Tết Hàn Thực Trung Quốc có nguồn gốc từ đâu? Ngày lễ này ở Việt Nam có gì khác biệt so với Trung Quốc? Ở trong bài viết này, PREP sẽ bật mí chi tiết về từ vựng, mẫu câu Tết Hàn Thực tiếng Trung cũng như một số thông tin liên quan khác. Hãy tham khảo nhé!
I. Tết Hàn Thực Trung Quốc là gì?
Tết Hàn Thực tiếng Trung là gì? Tết Hàn Thực Trung Quốc trong tiếng Trung là 寒食节, phiên âm /Hánshí jié/. Từ Hàn trong tiếng Hán 寒 mang ý nghĩa là “lạnh”, còn từ Thực 食 mang ý nghĩa là “lương thực, thực phẩm”. Vì vậy, Tết Hàn Thực mang ý nghĩa là Tết ăn đồ nguội, đồ lạnh. Ngày lễ này được tổ chức vào 3 tháng 3 âm lịch hàng năm.
1. Nguồn gốc
Tết Hàn Thực có nguồn gốc từ Trung Quốc, xuất phát từ câu chuyện xảy ra vào thời Xuân Thu (giai đoạn 770-221 TCN), vua Tấn Văn Công của nước Tấn đã gặp phải giặc dã nên đã bỏ xứ đi lưu vong nay ở nước Tề, mai ở nước Sở.
Vào thời điểm đó, một người tên Giới Tử đã theo hầu vua và giúp đức cho vua trong nhiều mưu đồ. Có một hôm, khi trên đường đi lánh nạn, lương thực hết sạch nên Giới Tử Thôi phải lén xẻ thịt đùi đem nấu cho vua. Vua ăn xong hỏi ra mới biết sự tình nên ông vô cùng cảm kích.
Giới Tử Thôi đã theo vua Tấn Văn Công suốt 19 năm, nếm đủ mệt ngọt khổ đau mới luyện thành nhân tài. Sau này, lúc vua giành lại được ngôi vua nước Tấn đã ban thưởng cho những người có công khi tòng vong nhưng lại quên mất Giới Tử Thôi.
Thế nhưng, Giới Tử Thôi không hề có lòng oán giận mà cho rằng việc đi theo hỗ trợ vua là điều nên làm. Do đó, ông đã về quê đưa mẹ lên núi Diên Sơn ẩn náu. Vua Tấn sau này nhớ lại đã sai người đi tìm Tử Thôi. Tuy nhiên, vì tính cách không ham danh lợi nên ông nhất quyết không chịu quay về nhận thưởng.
Vua Tấn Văn Công đã hạ lệnh đốt rừng muốn bắt Tử Thôi phải về nhưng ông nhất quyết không về và hai mẹ con đều chết trong rừng. Nhà vua sau đó đã rất hối hận nên xây dựng một ngôi chùa. Hàng năm, đến ngày mùng 3 tháng 3 âm lịch được cho là ngày giỗ của hai mẹ con. Người ta không được dùng lửa để nấu nướng, thậm chí phải làm cỗ cúng từ ngày trước và đây được coi là ngày Tết Hàn Thực.
2. Ý nghĩa
Mặc dù Tết Hàn Thực Trung Quốc có nguồn gốc như thế nhưng ở Việt Nam, ngày lễ này không nhằm tưởng niệm Tử Thôi mà mang ý nghĩa dân tộc sâu sắc. Vào ngày này, ở Việt Nam, các gia đình sẽ làm bánh trôi, bánh chay để cúng tổ tiên, ông bà và không kỵ đốt lửa. Các món ăn được nấu trong dịp này đều nhằm thành kính dâng lên tổ tiên với ý nghĩa con cháu một lòng với cội nguồn.
Hơn hết, trong dịp Tết Hàn Thực, những người xa quê sẽ quy về đoàn tụ với gia đình, đi tảo mộ và sum họp với những bữa cơm gia đình
3. Các hoạt động
Trong dịp Tết Hàn Thực Trung Quốc thường có những hoạt động sau:
- Cấm lửa: Tết Hàn Thực thời xưa còn được gọi là lễ hội không khói. Do đó, mọi người bị cấm đốt lửa và chỉ ăn đồ ăn lạnh, đồ nguội trong một ngày. Thậm chí, một số khu vực còn cấm lửa trong 3 ngày.
- Bái tổ tiên: Vào ngày này, người dân ở Trung Quốc sẽ đi tảo mộ để thể hiện lòng thành kính của thế hệ sau đối với tổ tiên.
- Bẻ cây liễu: Cây liễu chính là biểu tượng Tết Hàn Thực của Trung Quốc. Do đó, vào ngày này, người dân sẽ bẻ nhánh liễu.
- Chơi đá bóng: Đây là trò tiêu khiển trong thời nhà Đường, tượng trưng cho chiến thắng.
- Chơi xích đu: Là trò chơi giải trí của phụ nữ trong cung điện và được rất nhiều yêu thích trong dịp tết Hàn Thực.
- Đọc thơ, ca hát: Trong ngày lễ này, người ta thường nhớ về quê hương, người thân với nhiều cảm xúc, bồi hồi xúc động. Do đó, hoạt động đọc thơ, ca hát xuất hiện nhiều.
4. Tết Hàn Thực ở Trung Quốc khác gì so với ở Việt Nam?
Khác với Tết Hàn Thực Trung Quốc, ở Việt Nam không kiêng lửa vào ngày này. Thay vào đó, họ đã sáng tạo ra hai loại bánh đặc biệt là bánh trôi và bánh chay. Hai loại bánh này được làm từ bột gạo nếp thơm dẻo.
Trong đó, bánh trôi là biểu tượng cho sự sum vầy, viên mãn với hình ảnh những viên bánh tròn trịa. Còn bánh chay thể hiện lòng thành kính, thanh tịnh với hương vị nhẹ nhàng. Và tục lệ này đã ăn sâu vào tiềm thức của người Việt. Cứ đến ngày lễ này, người người nhà nhà lại nô nức chuẩn bị nguyên liệu, làm bánh và cùng nhau thưởng thức hương vị thơm ngon, mang đậm nét văn hóa dân tộc.
II. Từ vựng chủ đề Tết Hàn Thực tiếng Trung
Dưới đây là danh sách từ vựng chủ đề Tết Hàn Thực Trung Quốc mà PREP đã hệ thống lại. Hãy tham khảo và nâng cao vốn từ cho mình ngay từ bây giờ nhé!
STT |
Từ vựng Tết Hàn Thực tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
寒食节 |
Hánshí jié |
Tết Hàn Thực |
2 |
春秋时期 |
Chūnqiū shíqī |
Thời xuân thu |
3 |
祭祀 |
jìsì |
Tế lễ, giỗ |
4 |
祭品 |
jìpǐn |
Lễ vật |
5 |
汤圆 |
tāngyuán |
Bánh trôi |
6 |
饭团豆饼 |
fàntuán dòubǐng |
Bánh chay |
7 |
禁烟火 |
jìnyān huǒ |
Không châm lửa |
8 |
吃冷食 |
chī lěngshí |
Ăn đồ lạnh, ăn đồ nguội |
9 |
踏青 |
tàqīng |
Đạp thanh; Đi chơi trong tiết thanh minh |
10 |
春游 |
chūnyóu |
Dã ngoại mùa xuân |
11 |
祭扫 |
jì sǎo |
Cúng mộ |
12 |
秋千 |
qiūqiān |
Xích đu |
13 |
斗鸡 |
dòujī |
Chọi gà |
14 |
拔河 |
báhé |
Kéo co |
15 |
柳树 |
liǔshù |
Cây liễu |
16 |
蹴鞠 |
cùjū |
Thúc cúc (đá bóng thời cổ đại) |
17 |
糯米粉 |
nuòmǐ fěn |
Bột nếp |
18 |
绿豆 |
lǜdòu |
Đậu xanh |
19 |
米粉 |
mǐfěn |
Bột gạo |
20 |
棕色立方糖 |
zōngsè lìfāng táng |
Viên đường mật |
21 |
糖 |
táng |
Đường |
22 |
椰丝 |
yēsī |
Dừa nạo |
23 |
芝麻 |
zhīma |
Hạt vừng |
24 |
揉 |
róu |
Nặn, nhào |
25 |
姜 |
jiāng |
Gừng |
III. Mẫu câu chủ đề Tết Hàn Thực Trung Quốc
Tham khảo ngay một số mẫu câu giao tiếp chủ đề Tết Hàn Thực Trung Quốc bằng tiếng Trung mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
STT |
Mẫu câu giao tiếp chủ đề Tết Hàn Thực tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
你打算如何过寒食节? |
Nǐ dǎsuàn rúhé guò Hánshí jié? |
Bạn dự định sẽ đón Tết Hàn Thực thế nào? |
2 |
我们一家人计划去扫墓祭祖。 |
Wǒmen yìjiā rén jìhuà qù sǎo mù jì zǔ. |
Gia đình chúng tôi có kế hoạch đi quét mộ và tế tổ. |
3 |
每年寒食节,我都会和朋友一起踏青。 |
Měinián Hánshí jié, wǒ dōu huì hé péngyou yìqǐ tàqīng. |
Mỗi năm vào Tết Hàn Thực, tôi lại đi dã ngoại với bạn bè. |
4 |
我最喜欢在寒食节时去祭祀祖先,感受中国传统文化的魅力。 |
Wǒ zuì xǐhuan zài Hánshí jié shí qù jìsì zǔxiān, gǎnshòu Zhōngguó chuántǒng wénhuà de mèilì. |
Tôi thích nhất là đi cúng bái tổ tiên vào dịp Tết Hàn thực,cảm nhận vẻ đẹp của văn hóa truyền thống Trung Quốc vào dịp Tết Hàn Thực. |
5 |
每年寒食节,我都会和家人一起去墓地祭奠祖先。 |
Měinián Hánshí jié, wǒ dōu huì hé jiārén yìqǐ qù mùdì jìdiàn zǔxiān. |
Mỗi năm vào Tết Hàn Thực, tôi cùng gia đình đến nghĩa trang để tế lễ tổ tiên. |
6 |
这次寒食节,我打算准备一些传统的祭品,如水果、鲜花等,去祭祀我的祖先。 |
Zhè cì Hánshí jié, wǒ dǎsuàn zhǔnbèi yìxiē chuántǒng de jì pǐn, rú shuǐguǒ, xiānhuā děng, qù jìsì wǒ de zǔxiān. |
Lần Tết Hàn Thực này, tôi dự định chuẩn bị một số lễ vật truyền thống như hoa quả, hoa tươi, để đi tế lễ tổ tiên của mình. |
7 |
寒食节当天,我们全家人会早起,一起到附近的公园里踏青游玩。 |
Hánshí jié dàngtiān, wǒmen quánjiā rén huì zǎoqǐ, yìqǐ dào fùjìn de gōngyuán lǐ tàqīng yóuwán. |
Vào ngày Tết Hàn Thực, cả gia đình chúng tôi sẽ dậy sớm và cùng nhau đi dã ngoại tại công viên gần nhà. |
8 |
在寒食节的时候,我们家人又会一起做汤圆。 |
Zài Hánshí jié de shíhou, wǒmen jiārén yòu huì yìqǐ zuò tāngyuán. |
Vào dịp Tết Hàn Thực, gia đình tôi lại cùng nhau làm bánh trôi nước. |
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là tổng hợp từ vựng và mẫu câu chủ đề Tết Hàn Thực Trung Quốc chi tiết. Mong rằng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và nâng cao Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn học tiếng Anh 7 Unit 1: Hobbies
Cách quy đổi điểm Aptis sang TOEIC và một số chứng chỉ tiếng Anh khác
Yêu cầu và mẫu Aptis Speaking Part 2 kèm đáp án chi tiết
Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24: 我想学太极拳。 (Tôi muốn học Thái Cực quyền.)
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23: 学校里边有邮局吗?(Trong trường học có bưu điện không?)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!