Tìm kiếm bài viết học tập

Tiền tố và hậu tố (Prefixes- and -suffixes) chi tiết trong tiếng Anh

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh là gì? Tại sao tiền tố và hậu tố lại là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong kỳ thi IELTS cũng như THPT Quốc gia? Để giúp bạn đọc hiểu rõ về chủ điểm ngữ pháp này, bài viết dưới đây PREP xin giới thiệu đến bạn định nghĩa, cách dùng, bài tập cụ thể về tiền tố và hậu tố. Tham khảo ngay bài viết dưới đây nếu bạn vẫn đang mông lung về kiến thức này nhé!

tien-to-va-hau-to-trong-tieng-anh.jpg
Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh (Prefixes- and -suffixes) chi tiết nhất

I. Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh là gì?

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh là một chữ cái hoặc một nhóm các chữ được đặt ở trước (nếu là tiền tố) và ở sau (nếu là hậu tố) của từ gốc. 

II. Chức năng của tiền tố và hậu tố trong tiếng anh

Việc thêm các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh không chỉ tạo thay đổi về nghĩa của từ gốc, mà còn có thể thay đổi dạng từ so với dạng ban đầu của từ gốc (nếu là hậu tố).

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh nếu đứng 1 mình thì thường không có nghĩa, nhưng chúng lại mang lại sắc thái nghĩa cho từ gốc. Vậy nên việc học và ghi nhớ các tiền tố và hậu tố phổ biến sẽ giúp người học tiếng Anh có thể hiểu hoặc suy đoán nghĩa hoặc sắc thái nghĩa của từ (ví dụ tiêu cực hay tích cực, động từ hay danh từ, trạng từ hay tính từ, …).

Tiền tố và hậu tố là kiến thức quan trọng để học sinh có thể xử lý tốt các bài thi vào cấp 3 (như bài word form), thi THPT QG môn tiếng Anh và ứng dụng vào luyện thi IELTS.

Ví dụ cụ thể:

  • The charity is non-profit making
  • His illegal activities landed him in jail several times
  • We live in a multi-party democracy
  • Cut the sandwiches into triangles

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh
Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh
Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh
Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh

III. Danh sách các tiền tố phổ biến trong tiếng Anh

Tiền tố  Nghĩa  Ví dụ 
Dis-  không, mang nghĩa ngược lại discomfort 
De-  giảm xuống decrease 
Un-  không, mang nghĩa ngược lại  unbelievable 
Over-  quá lên  overexploitation
Pre- trước đó  preschool
Mis-  bị sai lệch miscommunication
Re-  lặp lại  redo

IV. Danh sách các hậu tố phổ biến trong tiếng Anh

Loại từ Hậu tố Nghĩa  Ví dụ 
Danh từ -tion trạng thái 

position 

fabrication 

-ment tình trạng 

engagement 

statement

-ance, -ence  trạng thái/ chất lượng 

tolerance 

performance

-al hành động hoặc quá trình 

arrival 

criminal

-age  số lượng, phạm vi 

coverage 

marriage 

  -ism học thuyết/ niềm tin

capitalism

consumerism

  -ity, -ty chất lượng của

equality

royalty

Động từ  -ate trở thành 

domesticate

differentiate 

-en trở thành

sadden

sharpen

-ify, -fy trở thành

falsify 

classify

-ize, -ise trở thành

industrialise/ industrialize

modernise/ modernize

Tính từ  -able Có khả năng 

doable 

understandable

-ish Có tính chất của 

childish

selfish

-less Ít, thiếu cái gì 

careless

harmless

-ful Nhiều, đủ đầy

delightful 

careful

-ous Liên quan tới tính chất, tính cách

jealous 

generous

Trạng từ  -ly Liên quan tới tính chất 

Carelessly

Slowly 

-ward, -wards Phương hướng  toward(s)
-wise  Có liên quan tới 

Otherwise

Likewise 

 

V. Bài tập tiền tố và hậu tố cụ thể

Dưới đây là một số bài tập cụ thể kèm đáp án về tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh. Tham khảo ngay bài tập dưới đây để hiểu thêm về kiến thức ngữ pháp này nhé!

1. Bài 1: Hãy chia đúng dạng từ của từ được cho trong ngoặc

  1. He is a ________ boy. He is always asking questions. (curiosity)
  2. All the pupils have done the exercises ________. (easy)
  3. Keep ________! The teacher is explaining the lesson. (silence)
  4. Be ________ in your work! (care)
  5. Time passes ________ when you are alone. (slow)
  6. Ho Chi Minh city is an important ________ center. (commerce)
  7. We have a ________ newspaper in this town. (week)
  8. This exercise seems ________. (difficulty)
  9. He has ________ bought a new car. (recent)
  10. How ________ those shopwindows are! (beauty)

2. Bài 2: Sửa 10 lỗi sai trong đoạn văn sau

Last night my friend and I went to see a rock concert in town. The band has performanced a few songs and they sang really well. We do not normal hang out together due to our busily study schedules. There were in total 8 performs at the concert. The sings were famous for their exoticism styles. After the concert, we went to celebration my cousin’s birthday at her house. The house was crowd with people. Because we were a bit late for the party, I gave my cousin a very speciality gift as an apologize. We had a really good time last night. 

  Lỗi Sửa   Lỗi  Sửa
1     6    
2     7    
3     8    
4     9    
5     10    

3. Bài 3: Chọn đáp án đúng 

1. ________ is a good career. I want to become a ________. (teach)

A. teacher/ teacher B. teaching/ teaching  C. teacher/ teaching  D. teaching/ teacher

2. Rubber trees are very ________. (use)

A. useful B. used C. usage D. usefully

3. Sports are very good for our ________. (healthy)

A. healthier B. healthiness C. health D. healths

4. Who will take ________ of the baby when you go away? (careful)

A. carefulness B. careless  C. care  D. caring

5. Don’t worry about her ________. (complain)

A. complains B. complaining  C. complaint D. complaination

6. I want to make new dresses but I don’t have a ________ machine. (sew)

A. sewance B. sewage C. sewed  D. sewing

7. I’ll have Tom repair our electric ________. (cook)

A. cooked B. cooker  C. cooking D. cookery

8. Water has no colour. It is a ________ liquid. (colour)

A. colourful B. coloured C. colouring D. colourless

9. Please don’t make ________. (noisy)

A. noisiness B. noise  C. noisily D. noisous

10. Butter is one of the ________ of milk. (produce)

A. products B. product C. producer D. production 

 

Nguồn sách: Ngữ pháp Tiếng Anh (Mai Lan Hương - Hà Thanh Uyên)

4. Đáp án

Bài 1
1. curious  3. silent  5. slowly 7. weekly 9. recently
2. easily 4. careful 6. commercial 8. difficult  10. beautiful 
Bài 2
1. performanced → performed  3. busily → busy 5. sings → singers 7. celebration → celebrate  9. Speciality → special
2. normal → normally 4. performs → performances  6. exoticism → exotic 8. crowd → crowded 10. apologize → apology
Bài 3
1. teaching/ teacher 3. health 5. complaint 7. cooker 9. noise
2. useful 4. care 6. sewing 8. colourless 10. product 

 

VI. Lời Kết

Trên đây là tất tần tật kiến thức về tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh. Những kiến thức trên sẽ xuất hiện rất nhiều trong văn viết và giao tiếp cũng như trong các kỳ thi phổ biến như Ielts, Toeic và tiếng anh thptqg.

Nếu bạn vẫn đang gặp khó khăn với ngữ pháp tiếng anh thì hãy chọn ngay cho mình 1 khóa học đưới đây và đồng hành cùng các thầy cô tại Prep luôn nhé.

  1. Khóa học toeic
  2. Khóa học ielts
Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự