Tìm kiếm bài viết học tập
Các câu thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp con người hay, ý nghĩa
Học tiếng Trung qua thành ngữ chính là một trong những phương pháp hữu ích giúp bạn nâng cao kỹ năng đọc hiểu, dễ dàng chinh phục bài thi HSK cao cấp với số điểm cao. Ở trong bài viết hôm nay, hãy cùng PREP học danh sách thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp con người ý nghĩa và sâu sắc nhé!
I. Lợi ích của việc học thành ngữ tiếng Trung
Học Hán ngữ qua các thành ngữ Trung Quốc mặc dù khá khó nhưng nếu nắm chắc được kiến thức này sẽ mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích, cụ thể:
- Mở rộng từ vựng: Việc học và nghiên cứu sâu về các câu thành ngữ sẽ giúp bạn nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung, gia tăng khả năng ghi nhớ lâu hơn.
- Nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung: Để có thể hiểu được nội dung thông điệp mà thành ngữ truyền tải thì bạn cần có sự nghiên cứu và phân tích cụ thể từng Hán tự. Điều này cũng góp phần giúp bạn nâng cao kỹ năng đọc hiểu Hán tự nhanh và hiệu quả.
- Vận dụng vào bài viết: Nếu phần viết HSK 5 hoặc HSK 6 vận dụng khéo léo các câu thành ngữ Trung Quốc sẽ khiến cho nội dung hay và hấp dẫn hơn. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng “ăn điểm” đối với phần Viết của bài thi HSK cao cấp.
- Bổ sung vốn hiểu biết về văn hóa Trung Quốc: Rất nhiều thành ngữ đều được người xưa tạo ra từ các điển tích, điển cố hoặc thông qua những hình ảnh, hiện tượng quen thuộc với con người trong đời sống. Do đó, việc học tiếng Trung qua thành ngữ sẽ giúp bạn mở rộng và gia tăng vốn hiểu biết về văn hóa của đất nước Trung Hoa.
II. Những câu thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp ý nghĩa
Hãy cùng PREP đi phân tích những câu thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp ý nghĩa và sâu sắc ở dưới đây nhé!
STT |
Thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp |
Phiên âm |
Giải nghĩa |
1 |
婀娜多姿 |
ēnàduōzī |
Thướt tha yểu điệu, duyên dáng nhẹ nhàng mềm mại |
2 |
出水芙蓉 |
chūshuǐfúróng |
Hoa sen mới nở, đóa hoa mới hé (chỉ dung mạo đẹp đẽ của thiếu nữ) |
3 |
才貌双全 |
cáimàoshuāngquán |
Tài mạo song toàn |
4 |
才貌双绝 |
cái mào shuāng jué |
Chỉ người con gái xuất sắc về tài năng lẫn ngoại hình |
5 |
大家闺秀 |
dàjiāguīxiù |
Tiểu thư khuê các, con gái nhà dòng dõi có gia phong, kiến thức |
6 |
冰清玉洁 |
bīngqīngyùjié |
Băng thanh ngọc khiết (chỉ người con gái cao thượng, thuần khiết và trong sạch tự như băng, thuần khiết như ngọc) |
7 |
粉白黛黑 |
fěn bái dài hēi |
Điểm phấn tô son |
8 |
冰肌玉骨 |
bīngjīyùgǔ |
Băng cơ ngọc cốt (người con gái có vẻ đẹp thanh cao thoát tục) |
9 |
风姿绰约 |
ēngzī chuòyuē |
Chỉ người con gái có dáng vẻ thùy mị thướt tha, tư thái dịu dàng xinh đẹp động lòng người |
10 |
娇小玲珑 |
jiāoxiǎolínglóng |
Chỉ các cô gái mang vẻ xinh xắn lanh lợi, khéo léo linh hoạt |
11 |
绰约多姿 |
chuòyuē duō zī |
Thướt tha yểu điệu |
12 |
环肥燕瘦 |
huán féi yàn shòu |
Lấy điển tích Dương Quý Phi béo, Triệu Phi Yến gầy để chỉ sự đối nghịch về ngoại hình của hai đại mỹ nhân. Triệu Phi Yến vốn nổi tiếng bởi vẻ đẹp mong manh nhẹ nhàng tựa chim yến. Tuy 2 nàng mang vẻ đẹp khác nhau nhưng đều được xem là “tuyệt sắc giai nhân” |
13 |
国色天姿 |
guó sè tiān zī |
Chỉ dung mạo trời sinh tuyệt đẹp của người con gái |
14 |
楚楚动人 |
chǔchǔ dòngrén |
Phong thái và dung mạo xinh đẹp động lòng người |
15 |
花容月貌 |
huāróngyuèmào |
Xinh đẹp như hoa, như trăng (chỉ dung nhan xinh như hoa tươi, diện mạo tràn đầy như trăng tròn) |
16 |
风华绝代 |
fēnghuá juédài |
Chỉ người con gái tài hoa tuyệt vời |
17 |
国色天香 |
guó sè tiānxiāng |
Quốc sắc thiên hương (sắc nước hương trời, dùng để chỉ người con gái có dung mạo xuất chúng) |
18 |
粉妆玉琢 |
fěnzhuāng yùzhuó |
Chỉ người con gái trang điểm xinh đẹp trắng trẻo đáng yêu |
19 |
闭月羞花 |
bìyuèxiūhuā |
Hoa nhường nguyệt thẹn (đẹp đến nỗi mặt trăng cũng phải trốn đi, gặp hoa thì hoa phải thẹn) |
20 |
蛾眉螓首 |
éméi qín shǒu |
Chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái |
21 |
沉鱼落雁 |
chényúluòyàn |
Chim sa cá lặn, hoa nhường nguyệt thẹn, đẹp không ai bì nổi |
22 |
聪明伶俐 |
cōngmíng línglì |
Thông minh lanh lợi |
23 |
唇红齿白 |
chúnhóngchǐbái |
Môi hồng răng trắng, xinh xắn đẹp đẽ |
24 |
花枝招展 |
huāzhīzhāozhǎn |
Trang điểm xinh đẹp, lộng lẫy |
25 |
德言容功 |
dé yán róng gōng |
Công dung ngôn hạnh (chuẩn mực đạo đức và vẻ đẹp của người con gái phong kiến) |
26 |
眉目如画 |
méi mù rú huà |
Ánh mắt và lông mày đẹp như trong tranh |
27 |
風韻猶存 |
fēng yùn yóu cún |
Vẻ đẹp và khí chất thời trẻ vẫn được lưu giữ lại |
28 |
如花似玉 |
rú huā sì yù |
Như hoa như ngọc (vẻ đẹp thanh thoát như hoa, như ngọc ngà) |
29 |
窈窕淑女 |
yǎotiǎo shūnǚ |
Người con gái dịu dàng, nết na và đức hạnh |
30 |
倾国倾城 |
qīng guó qīng chéng |
Nghiêng nước nghiêng thành, khuynh quốc khuynh thành |
31 |
梨花带雨 |
líhuā dài yǔ |
Miêu tả vẻ xinh đẹp của phái nữ khi khóc (nước mắt như hạt mưa trên pha lê) |
Tham khảo thêm bài viết:
Như vậy, PREP đã bật mí chi tiết danh sách 30+ câu thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp hay và ý nghĩa nhất. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học tiếng Trung.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!