Tìm kiếm bài viết học tập
Từ vựng & mẫu câu chủ đề Tết Ông Công Ông Táo tiếng Trung thông dụng
Tết ông Công ông Táo là một trong những dịp lễ quan trọng trong dịp tết Nguyên Đán. Vậy bạn đã biết Tết ông Công ông Táo tiếng Trung là gì chưa? Cũng như Việt Nam thì ở Trung Quốc cũng có ngày này đấy. Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết ngay dưới bài viết này nhé!

I. Tết ông Công ông Táo tiếng Trung là gì?
Tết ông Công ông Táo tiếng Trung là 灶君节 /zàojūn jíe/ hoặc 灶王节 /zào wāng jié/, là ngày lễ thường diễn ra vào 23 tháng Chạp (23 tháng 12 âm lịch) 农历12月23日 /nónglì 12 yuè 23 rì/. Như thường lệ, vào ngày này, mọi người sẽ tiễn ông Công ông Táo về trời.
Trong văn hóa của người Việt Nam và Trung Quốc, Táo Quân 灶君 /zào jūn/ hay còn có tên gọi là ông Táo là vị thần cai quản việc bếp núc trong mỗi gia đình. Nhân vật này thường xuất hiện trong văn hóa dân gian Trung Hoa từ rất sớm. “Táo Quân” trong tiếng Hoa là 灶神 /zào shén/ hay 灶王 /zào wáng/, trong đó từ 灶 /zào/ mang ý nghĩa là cái bếp lò. Do đó, Táo Quân chính là vị thần cai quản việc bếp núc trong mỗi gia đình.
Cứ đến ngày 23 tháng Chạp hàng năm, người người nhà nhà sẽ tiến hành nghi lễ tiễn đưa ông Táo lên trời để bẩm báo mọi việc tốt xấu dưới trần gian với Ngọc Hoàng. Qua đó, Ngọc Hoàng sẽ ban thưởng hoặc luận tội từng gia đình.

II. Từ vựng Tết ông Công ông Táo tiếng Trung
Hãy cùng PREP bổ sung từ vựng tiếng Trung theo chủ đề ông Công ông Táo thông dụng dưới đây nhé!
1. Các nhân vật tượng trưng
STT |
Từ vựng về tết ông Công ông Táo tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
灶君 |
Zàojūn |
Táo quân, ông Táo |
2 |
灶神 |
Zàoshén |
Ông Táo, ông Công, táo quân |
3 |
玉皇大帝 |
Yù huáng dà dì |
Ngọc Hoàng đại đế |
4 |
北斗星 |
Běidǒuxīng |
Bắc Đẩu |
5 |
男曹星 |
Nán cáo xīng |
Nam Tào |
6 |
鲤鱼 |
Lǐ yú |
Cá chép |
7 |
土神 |
tǔ shén |
Thần đất |
8 |
家中的神 |
Jiāzhōng de shén |
Thần nhà |
9 |
厨神 |
Chú shén |
Thần bếp |
10 |
土地 |
Tǔdì |
Thổ địa |
11 |
王母娘娘 |
Wángmǔniángniáng |
Vương mẫu nương nương |
2. Hoạt động
STT |
Từ vựng về tết ông Công ông Táo tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
上香 |
shàngxiāng |
Thắp hương |
2 |
放生 |
fàng shēng |
Phóng sinh |
3 |
烧纸钱 |
shāo zhǐ qián |
Đốt vàng mã |
4 |
上天 |
shàng tiān |
Chầu trời |
5 |
保佑 |
Bǎoyòu |
Phù hộ |
6 |
供奉 |
Gòngfèng |
Cúng |
7 |
恳求 |
Kěnqiú |
Cầu xin |
8 |
祈求平安 |
qíqiú píngān |
Cầu bình an |
9 |
祈求幸福 |
qíqiú xìngfú |
Cầu hạnh phúc |
10 |
年夜饭 |
nián yèfàn |
Ăn tất niên |

3. Các món ăn
STT |
Từ vựng về tết ông Công ông Táo tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
水煮鸡肉 |
Shuǐ zhǔ jīròu |
Gà luộc |
2 |
炸春卷 |
Zhá chūnjuǎn |
Nem rán |
3 |
水煮蔬菜 |
shuǐ zhǔ shūcài |
Rau củ luộc |
4 |
糯米饭 |
Nuòmǐ fàn |
Xôi |
5 |
烤肉 |
kǎoròu |
Thịt quay |
6 |
肉团 |
ròu tuán |
Giò |
7 |
酸菜 |
suāncài |
Dưa hành |
8 |
米酒 |
mǐjiǔ |
Rượu gạo |
9 |
年夜饭 |
nián yèfàn |
Cơm tất niên |
10 |
越南方粽子 |
Yuènán fāng zòng zi |
Bánh Chưng Việt Nam |
4. Từ vựng liên quan khác
STT |
Từ vựng về tết ông Công ông Táo tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
腊月二十三 |
làyuè èrshísān |
Ngày 23 tháng Chạp âm lịch (thời điểm làm lễ đưa Ông Táo về trời) |
2 |
香 |
xiāng |
Nhang, hương dùng khi cúng bái |
3 |
纸钱 |
zhǐ qián |
Tiền giấy, vàng mã đốt khi cúng |
4 |
祭祀 |
jìsì |
Thờ cúng, cúng lễ, dâng hương |
5 |
香炉 |
xiāng lú |
Lư hương, bát hương |
6 |
灶王帽 |
Zàowáng mào |
Mũ Ông Táo (mũ giấy) |
7 |
灶台 / 灶王爷神位 |
zào tái / zàowáng yé shén wèi |
Bàn thờ, nơi đặt bài vị Ông Táo |
8 |
传统习俗 |
chuántǒng xísú |
Phong tục truyền thống |
Tham khảo thêm bài viết:
III. Mẫu câu Tết ông Công ông Táo tiếng Trung
Sau khi đã bổ sung cho mình đủ vốn từ vựng chủ đề Tết ông Công ông Táo tiếng Trung, bạn có thể học thêm các mẫu câu thông dụng mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

STT |
Mẫu câu về tết ông Công ông Táo tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
灶王节是越南传统的美好习俗。 |
Zào wáng jié shì Yuènán chuántǒng de měihǎo xísú. |
Tết ông Công ông Táo là phong tục truyền thống tốt đẹp ở Việt Nam. |
2 |
新年好!你们家有庆祝灶王节 吗 ? |
Xīnnián hǎo! Nǐmen jiā yǒu qìngzhù zào wáng jié mā? |
Chào năm mới! Gia đình bạn có tổ chức Tết ông Công ông Táo không? |
3 |
我们家每年都会庆祝灶君节。 |
Wǒmen jiā měinián dōu huì qìngzhù zào jūn jié. |
Gia đình tôi thường tổ chức Tết ông Công ông Táo hàng năm. |
4 |
我们会在厨房里摆放水果和糕点作为祭品。 |
Wǒmen huì zài chúfáng lǐ bǎi fàng shuǐguǒ hé gāodiǎn zuòwéi jì pǐn. |
Chúng tôi sẽ sắp xếp trái cây và bánh làm lễ vật trên bàn trong nhà bếp. |
5 |
我喜欢灶王节,因为它是一个传统的节日,让我们表达对家庭祖先的尊敬和感激。 |
Wǒ xǐhuān zào wáng jié, yīnwèi tā shì yīgè chuántǒng de jiérì, ràng wǒmen biǎodá duì jiātíng zǔxiān de zūnjìng hé gǎnjī. |
Tôi thích ngày tết ông Công ông Táo vì đây là lễ hội truyền thống giúp chúng ta bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng đối với ông bà, tổ tiên. |
6 |
在灶王节的日子里,我家会放生鲤鱼送灶神回天庭 。 |
Zài zào wáng jié de rìzi lǐ, wǒjiā huì fàngshēng lǐyú sòng zàoshén huí tiān tíng . |
Vào ngày Tết ông Công ông Táo, nhà tôi sẽ phóng sinh cá chép tiễn ông Táo về trời. |
7 |
腊月二十三,我们要祭拜灶王爷。 |
Làyuè èrshísān, wǒmen yào jìbài Zào Wáng Yé. |
Ngày 23 tháng Chạp, chúng ta phải cúng Ông Táo. |
8 |
今天是送灶的日子,你准备好供品了吗? |
Jīntiān shì Sòng Zào de rìzi, nǐ zhǔnbèi hǎo gòngpǐn le ma? |
Hôm nay là ngày tiễn Ông Táo, bạn đã chuẩn bị đồ lễ chưa? |
9 |
送灶以后,我们就开始打扫房屋,准备迎接新年。 |
Sòng zào yǐhòu, wǒmen jiù kāishǐ dǎsǎo fángwū, zhǔnbèi yíngjiē xīnnián. |
Sau khi tiễn Ông Táo về trời, chúng tôi bắt đầu dọn dẹp nhà cửa để đón năm mới. |
10 |
过了祭灶,就意味着春节快到了,大家开始准备年货。 |
Guò le jì zào, jiù yìwèi zhe Chūn Jié kuài dào le, dàjiā kāishǐ zhǔnbèi niánhuò. |
Sau lễ cúng Táo Quân là dấu hiệu Tết sắp đến, mọi người bắt đầu sắm Tết. |
IV. Sự tích về Tết ông Công ông Táo
Cùng với việc học từ vựng và mẫu câu tết ông Công ông Táo tiếng Trung, PREP sẽ bật mí cho bạn về sự tích liên quan đến ngày lễ này nhé!
1. Tại Việt Nam
Có thể bạn chưa biết, sự tích Tết ông Công ông Táo ở nước ta bắt nguồn từ tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ Trời, ra đời vào thời gian con người bắt đầu biết sử dụng lửa để nấu nướng. Và hình ảnh ông Táo ở Việt Nam hình thành dựa trên truyền thuyết “một bà hai ông” (thần Đất, thần Nhà và thần Bếp).
Cũng theo sự tích này, tương truyền cặp vợ chồng nghèo khổ sau một năm mất mùa thì người chồng phải đi xa làm ăn nhiều năm bặt vô âm tín không về. Người vợ tưởng chồng mất nên để tang sau đó kết duyên với một người đã cưu mang nàng.
Tuy nhiên, bỗng một ngày, chồng cũ về và vô tình bị chồng mới đốt đống rơm giết chết. Cô vợ đau xót khôn nguôi nên lao vào đống lửa và chồng mới cũng nhảy vào tự vẫn theo. Trời cao thấy 3 người sống tình nghĩa nên đã phong cho họ làm vua Bếp để được gần nhau mãi mãi và để ngọn lửa đốt nóng tình yêu của họ.
2. Tại Trung Quốc
Tại Trung Quốc, sự tích Táo Quân lại xuất hiện vào thời nhà Hán (năm 206 - 220 TCN), gắn liền với thuật luyện đan nấu thuốc của các đạo sĩ. Tương truyền, Táo Quân vốn là vị thần bếp trên thiên đình, chuyên phục vụ cho Ngọc Hoàng và Vương Mẫu nương nương. Vào một ngày nọ, khi Vương mẫu mở tiệc mừng thụ đã mời rất đông các vị thần tiên khắp nơi đến chúc tụng.
Vào đúng bữa tiệc hôm đó, Táo Quân làm đầu bếp chính đã cho ra mắt rất nhiều sơn hào hải vị khiến Ngọc Hoàng và Vương Mẫu nương nương đều hài lòng. Tuy nhiên, đến món tráng miệng là bánh hoa cúc lại không được đưa lên. Ngọc Hoàng hỏi chuyện thì Táo Quân đành bảo số bánh đó đã ăn hết trong lúc làm rồi. Ngọc Hoàng tức giận nên đã đẩy Táo Quân xuống hạ giới làm Thần Bếp.
Theo quan niệm của người Trung Quốc, đi cùng Táo Quân là 2 vị thần, một vị giữ chiếc “hộp thiện” còn một vị giữ “hộp ác”. Họ sẽ ghi chép lại những việc làm tốt xấu của các thành viên trong nhà sau đó lên báo cáo với Ngọc Hoàng vào cuối năm.
Hình ảnh Táo Quân cưỡi ngựa trắng bay lên trời nên người dân sẽ cúng thêm một con ngựa giấy. Người dân Trung Quốc tin rằng, nếu như cúng bánh ngọt làm từ mạch nha sẽ khiến ông Táo vui vẻ nên sẽ nói những lời ngon ngọt với Ngọc Hoàng.
Trong văn hóa Việt Nam, thường gọi chung là “Ông Công Ông Táo”, nhưng trong văn hóa Trung Hoa, 灶王爷 /Zào Wáng Yé/ là Thần Bếp (Táo Quân), còn 土地神 /Tǔdìshén)” là Thổ Công – hai vị thần với vai trò khác nhau.
Như vậy, PREP đã bật mí chi tiết về từ vựng và mẫu câu chủ đề tết ông Công ông Táo tiếng Trung. Hy vọng, những chia sẻ trên hữu ích cho những bạn quan tâm, tìm hiểu về chủ đề thú vị này.

Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.