Tìm kiếm bài viết học tập

Pay attention to là gì? Cấu trúc, cách dùng Pay attention to

Pay attention to là gì? Cấu trúc tiếng Anh này được sử dụng như thế nào? Pay attention to là cụm từ rất thường gặp trong học thuật lẫn giao tiếp. Để nắm rõ cách sử dụng cấu trúc Pay attention to, hãy dùng PREP tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

pay-attention-to.jpg
Cấu trúc pay attention to là gì?

I. Pay attention to là gì?

Pay attention to là gì? Theo định nghĩa từ điểm Cambridge, cấu trúc Pay attention to có nghĩa là dành sự tập trung/chú ý vào vật, việc, hay người nào đó. Ví dụ:

  • I’m paying attention to my homework. Don’t bother me. (Tôi đang tập trung để làm bài tập về nhà, đừng làm phiền tôi.)
  • Nam always pays attention to his career. (Nam dành sự tập trung vào công việc.)

Pay attention to có nghĩa là gì?
Pay attention to có nghĩa là gì?

II. Cách sử dụng cấu trúc Pay attention to

Cấu trúc Pay attention to có cách sử dụng rất đơn giản, dễ nhớ. Pay attention to được sử dụng để diễn tả hành động tập trung, chú ý cao đối với sự vật, sự việc hay người nào đó. Cấu trúc:

Pay attention to something/somebody/V-ing

Ví dụ:

  • Don't pay attention to the cat because it often acts spoiled when given attention. (Đừng chú ý đến con mèo bởi vì nó hay làm nũng khi được chú ý.)
  • Minh paid too much attention to Mai, making her feel uncomfortable. (Minh chú ý tới Mai quá nhiều, khiến cô ấy cảm thấy khó chịu.)
  • Please pay attention to the roadside prohibition signs to avoid violations. (Hãy chú ý đến biển cấm bên đường để tránh vi phạm nhé.)

Cách sử dụng pay attention to
Cách sử dụng pay attention to

Xem thêm: 

III. Một số cấu trúc tương đồng với Pay attention to

Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với Pay attention to mà các các bạn nên biết để sử dụng thay thế khi cần nhé!

1. Pay close/careful/full/undivided attention to

Cấu trúc Cách dùng và cấu trúcVí dụ 
Pay close attention to

Dùng để thể hiện sự chú ý kỹ đến ai, người nào đó:

Pay close attention to something/somebody/V-ing

Pay close attention to keyword density when writing SEO articles. 

(Hãy chú ý kỹ đến mật độ từ khóa khi viết bài SEO.)

Pay careful attention to

Dành để nhắc nhở chú ý cẩn thận đến ai, người nào đó:

Pay careful attention to something/somebody/V-ing

Pay careful attention to personal information on social networks.

(Hãy chú ý cẩn thận đến thông tin cá nhân trên mạng xã hội.)

Pay full attention to

Dành sự chú ý hoàn toàn đến ai, người nào đó:

Pay full attention to something/somebody/V-ing

Pay full attention to children when they are under 10 years old. (Hãy dành hoàn toàn sự chú ý đến trẻ em khi chúng dưới 10 tuổi.)
Pay undivided attention to

Dành sự chú ý hoàn toàn đến ai, người nào đó:

Pay undivided attention to something/somebody/V-ing 

Peter pays undivided attention to his girlfriend because he loves her very much. (Peter dành sự chú ý hoàn toàn đến bạn gái vì anh yêu cô rất nhiều.)

2. Take notice of

Cấu trúc take notice of diễn tả sự chú ý đến cái gì, ai đó, tương tự Pay attention to. Cấu trúc:

Take notice of something/somebody/Ving

Ví dụ: 

  • You should take notice of the instructions when installing tables and chairs. (Bạn nên chú ý đến hướng dẫn khi lắp đặt bàn ghế.)
  • You should take notice of the ratio of flour and water when making cakes. (Bạn nên chú ý đến tỷ lệ bột và nước khi làm bánh.)

3. Concentrate/Focus on

Cấu trúc Concentrate/Focus on cũng có nghĩa tương tự Pay attention to là tập trung vào cái gì, ai đó. Cấu trúc:

Concentrate/focus on something/somebody/V-ing

Ví dụ:

  • Focus on your career, don't let love get in the way. (Hãy tập trung cho sự nghiệp, đừng để tình yêu cản đường.)
  • You need to concentrate on solving your personal finances. (Bạn cần tập trung vào việc giải quyết vấn đề tài chính cá nhân.)

Một số cấu trúc tương đồng với Pay attention to
Một số cấu trúc tương đồng với Pay attention to

IV. Bài tập về cấu trúc Pay attention to

Để có thể nhuần nhuyễn cách sử dụng cấu trúc Pay attention to, hãy luyện tập với bài tập cơ bản sau đây nhé!

Sắp xếp thứ tự các từ trong câu để thành câu đúng hoàn chỉnh: 

  1.  
    1. He couldn't/to the lecture/pay attention/he was daydreaming/because. 
    2. It's important/to the road/to pay close attention/when you're driving.
    3. My teacher told me/attention/to pay careful/to the instructions. 
    4. Nam couldn't/the movie because/pay full attention to/he kept checking his phone.
    5. The researcher needs/attention to the details in/to pay undivided/order to make accurate observations. 
    6. During the examination,/carefully/it's crucial to/the questions/concentrate on/and read them.
    7. The mentor/ to focus/ told the team/ the plan for the upcoming match/on. 
    8. When studying, it's important/attention to/to pay close/the lesson and distractions/avoid.
    9. The detective/ to the details of the crime scene/needed to pay careful attention/ in order to solve the case.
    10. In order to succeed, it's essential/your breathing /and clear/to pay undivided attention to/ your mind.

Đáp án

  1.  
    1. He couldn't pay attention to the lecture because he was daydreaming. 
    2. It's important to pay close attention to the road when you're driving.
    3. My teacher told me to pay careful attention to the instructions. 
    4. Nam couldn't pay full attention to the movie because he kept checking his phone.
    5. The researcher needs to pay undivided attention to the details in order to make accurate observations. 
    6. During the examination, it's crucial to concentrate on the questions and read them carefully.
    7. The mentor told the team to focus on the plan for the upcoming match. 
    8. When studying, it's important to pay close attention to the lesson and avoid distractions.
    9. The detective needed to pay careful attention to the details of the crime scene in order to solve the case.
    10. In order to succeed, it's essential to pay undivided attention to your breathing and clear your mind.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và ví dụ về Pay attention to trong tiếng Anh. Hãy luyện tập nhiều để vận dụng vào giải quyết các bài thi cũng như ứng dụng giao tiếp hằng ngày hiệu quả nhất nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status