Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 5 kèm ví dụ minh họa chi tiết
Ngữ pháp HSK 5
I. Các chủ điểm ngữ pháp HSK 5
HSK 5 là cấp độ tiếng Trung Cao cấp trong bài thi năng lực Hán ngữ HSK 6 cấp độ. Và nếu muốn chinh phục được đề thi HSK 5 và giao tiếp tiếng Trung thành thạo thì bạn cần phải nắm vững các chủ điểm ngữ pháp quan trọng sau:
1. Đại từ
Trong ngữ pháp HSK 5, bạn sẽ được tiếp cận với 2 đại từ mới, cụ thể:
Các loại đại từ | Cách dùng | Ví dụ |
某/mǒu/ | Dùng để chỉ người hoặc vật không xác định, thường đứng trước danh từ. |
|
各自/gèzì/ | Dùng để chỉ từng người hoặc một trong những khía cạnh riêng của họ, thường làm chủ ngữ gán ghép cùng đối tượng được chỉ định. |
|
2. Giới từ
Khi học các chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong bài thi HSK 5, bạn sẽ được học 3 giới từ mới trong tiếng Trung, cụ thể:
Các loại giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
朝/cháo/ | Biểu thị phương hướng của động tác |
|
自/zì/: từ | Dùng sau các từ như 来, 发, 寄,… |
|
自从/zì cóng/: Từ khi | Biểu thị một thời điểm nào đó, thường dùng trước chủ ngữ. |
|
3. Liên từ
Kiến thức về liên từ trong ngữ pháp HSK 5 gồm có 4 liên từ chính, cụ thể:
Các loại liên từ | Cách dùng | Ví dụ |
总之 /zǒng zhī/ | Dùng để đưa ra kết luận đoạn văn trên. (tóm lại là, tổng kết,….) |
|
于是/yú shì/ | Thế là, vậy là, thế nên |
|
究竟/jiū jìng/ | Cuối cùng, kết quả, rốt cuộc,…. |
|
何况 /hé kuàng/ | Hơn nữa, huống hồ, vả lại,… |
|
4. 5 cách sử dụng của 于
Chữ 于 trong ngữ pháp HSK 5 có tới 5 cách sử dụng, cụ thể:
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
Chỉ thời gian: 于 + thời gian | Được dùng để chỉ một sự kiện đã ra trong quá khứ. |
|
Chỉ địa điểm, có nghĩa như 在: 于 + địa điểm | Được dùng để chỉ địa điểm, nơi chốn, có nghĩa là “từ, đến” |
|
Chỉ đối tượng: 于 + tân ngữ | Theo khía cạnh của,... |
|
Chỉ ra điểm bắt đầu hoặc lý do 于 + điểm bắt đầu/lý do | Sử dụng giống như “从” or “自 |
|
Dùng để so sánh: Tính từ + 于 | Dùng để so sánh giữa các đối tượng/sự vật với nhau. |
|
5. So sánh 以及 (yǐ jí) and 和 (hé)
Kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp HSK 5 so sánh và phân biệt nhiều từ/cụm từ có nét tương đồng về nghĩa. Dưới đây, PREP sẽ so sánh hai cặp từ hay xuất hiện trong bài thi HSK 5 mà bạn có thể tham khảo.
So sánh | 以及 | 和 |
Giống | Đều có nghĩa là và, kết nối với các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ song song. | |
Khác | Dùng trong văn viết. Ví dụ: 他在艺术领域以及科技领域都有很大的成就。/Tā zài yìshù lǐngyù yǐjí kējì lǐngyù dōu yǒu hěn dà de chéngjiù./: Anh ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong lĩnh vực nghệ thuật và công nghệ. | Dùng trong khẩu ngữ. Ví dụ: 他和我都生于2000年。/Tā hé wǒ dūshēng yú 2000 nián./: Anh ta và tôi sinh năm 2000. |
Đôi khi, từ hay cụm từ trước 以及 quan trọng hơn từ đứng sau. Ví dụ: 这篇论文介绍了人工智能的背景、意义、现状以及影响。/Zhè piān lùnwén jièshàole réngōng zhìnéng de bèijǐng, yìyì, xiànzhuàng yǐjí yǐngxiǎng./: Bài viết giới thiệu nền tảng, ý nghĩa, hiện trạng và tác động của trí tuệ nhân tạo. | Kết nối các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 小红和小明取得了这次考试的并列第一名。/Xiǎohóng hé Xiǎomíng qǔdéle zhè cì kǎoshì de bìngliè dì yī míng./: Tiểu Hồng và Tiểu Minh đã cùng xếp thứ nhất trong kỳ thi này. | |
Cấu trúc ……,以及…… Ví dụ: 请介绍一下这部电影的大意,以及你的观后感。/Qǐng jièshào yīxià zhè bù diànyǐng de dàyì, yǐjí nǐ de guān hòu gǎn./: Vui lòng cho chúng tôi biết tổng quan bộ phim này và cảm xúc của bạn sau khi xem phim. . | Cấu trúc ……和…… Ví dụ: 他常常回大学的城市看望老师和同学们。/Tā chángcháng huí dàxué de chéngshì kànwàng lǎoshī hé tóngxuémen./: Anh ta thường trở về thành phố nơi anh ấy học đại học để thăm giáo viên và các bạn cùng lớp. |
6. Cách sử dụng của 所 (suǒ)
Cách sử dụng ngữ pháp HSK 5 所 (suǒ) như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu bạn nhé!
Các nghĩa của 所 (suǒ) | Cấu trúc | Ví dụ |
Mà (dùng trước động từ của kết cấu chủ vị làm định ngữ, từ trung tâm là đối tượng chịu tác nhân) | 所 + động từ + 的 |
|
Dùng làm lượng từ | Số từ / 这、那、几+ 所 + Danh từ |
|
7. Một số cấu trúc ngữ pháp HSK 5 thường dùng khác
Cuối cùng, hãy bỏ túi một số cấu trúc ngữ pháp HSK 5 thường dùng khác, cụ thể như trong bảng dưới đây:
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
再/zài/…, ….也/yě/……: | Cho dù….cũng … |
|
与其/yǔ qí/……不如/bù rú/…… | Thà…., còn hơn…. Thay vì…., không bằng/tốt hơn…. |
|
不但不/bú dàn bù/……,反 而/fǎn ér/ | Không những không…, trái lại… |
|
宁可…,也不/也要… /nìngkě…, yě bù/yě yào…/ | 宁可…,也不…/nìngkě…, yě bù /: Thà….cũng không/còn hơn (Trong câu biểu thị sự lựa chọn. Nội dung nói trong mệnh đều không thể cùng tồn tại mà chỉ có thể lựa chọn một trong hai.) |
|
宁可…,也要… /nìngkě…, yě yào…/ 宁可 + tùy chọn không thuận lợi, 也要 + điều gì đó (mà người nói mong muốn hoặc có ý định làm) |
|
Xem trọn bộ ngữ pháp HSK 5 tại link sau:
DOWNLOAD TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK 5 PDF
II. Tài liệu học ngữ pháp HSK 5
Ngữ pháp HSK 5 tương đối khó nên việc chọn tài liệu phù hợp là điều cực kỳ quan trọng để bạn có thể học tốt kiến thức phần này. Với những bạn đang trong quá trình học và ôn luyện để thi lấy chứng chỉ HSK 5 thì PREP khuyên bạn nên học theo các bộ tài liệu sau:
- Giáo trình HSK 5: Một trong những bộ tài học học và luyện thi HSK 5 tốt nhất hiện nay đó là giáo trình HSK 5 tiêu chuẩn. Cuốn sách này không chỉ cung cấp đầy đủ từ vựng cần thiết mà các chủ điểm ngữ pháp HSK 5 đều được giải thích rõ ràng, có ví dụ minh họa cụ thể và bài tập vận dụng giúp người học có thể ghi nhớ được ngữ pháp lâu hơn. Không cần lựa chọn đâu xa vời mà chỉ cần ôn tập thật kỹ cuốn sách này cộng thêm luyện nhiều đề sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục bài thi HSK 5.
- Ngữ pháp HSK 5 tinh giảng, tinh luyện cấp 5: Nếu bạn đang muốn tìm cuốn sách tham khảo để giải quyết nỗi lo trong kỳ thi HSK 5 thì Ngữ pháp HSK tinh giảng, tinh luyện cấp 5 chính là tài liệu “gối đầu giường” dành cho bạn. Sách gồm có 4 chương chủ yếu tập trung vào giải thích, phân tích cách dùng của các loại từ như động từ, đại từ, hình dung từ, phó từ, cách sử dụng câu đơn và câu phức,... Cuối mỗi phần kiến thức sẽ có bài tập vận dụng và đáp án chấm chữa chi tiết cho bạn tham khảo. Link tải sách tại đây!
III. Bí kíp chinh phục ngữ pháp HSK 5 đạt điểm cao
Thông thường, sau khi học xong mỗi bài khóa trong cuốn giáo trình, bạn sẽ được học thêm các chủ điểm ngữ pháp HSK 5 mới. Tuy nhiên, nếu chỉ đọc phần giải thích và ví dụ thì có thể bạn sẽ hiểu ngay lúc đó nhưng rồi cũng sẽ quên kiến thức nhanh chóng. Một lời khuyên dành cho bạn đó là hãy chuẩn bị một cuốn sổ, cây bút để tổng hợp lại dần các cấu trúc, ngữ pháp.
Học đến đâu, bạn hãy ghi lại đến đó và highlight lại những chủ điểm ngữ pháp khó nhớ. Với một cấu trúc hãy cố gắng tập đặt thật nhiều ví dụ sử dụng các từ vựng đã học. Vừa đặt câu hãy tập đọc rõ thành tiếng vì như vậy sẽ giúp bạn nhớ kiến thức rất lâu.
Như vậy, PREP đã tổng hợp lại các chủ điểm cấu trúc ngữ pháp HSK 5 trọng tâm nhất kèm file PDF để bạn có thể tải về ôn tập. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy để lại comment dưới đây để PREP giải đáp giúp bạn nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!