Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 5 kèm ví dụ minh họa chi tiết

Lên đến cấp độ tiếng Trung HSK 5, bạn đã phải tiếp cận với rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khó. Vậy cần học và nắm vững bao nhiêu cấu trúc ngữ pháp HSK 5 mới có thể chinh phục được kỳ thi Hán ngữ? Để giải đáp thắc mắc đó, PREP đã tổng hợp lại các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong bài thi HSK cấp 5. Hãy theo dõi nhé!

ngữ pháp hsk 5

 Ngữ pháp HSK 5

I. Các chủ điểm ngữ pháp HSK 5

HSK 5 là cấp độ tiếng Trung Cao cấp trong bài thi năng lực Hán ngữ HSK 6 cấp độ. Và nếu muốn chinh phục được đề thi HSK 5giao tiếp tiếng Trung thành thạo thì bạn cần phải nắm vững các chủ điểm ngữ pháp quan trọng sau:

Tổng hợp kiến thức ngữ pháp HSK 5 PDF
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp HSK 5 PDF

1. Đại từ

Trong ngữ pháp HSK 5, bạn sẽ được tiếp cận với 2 đại từ mới, cụ thể: 

Các loại đại từCách dùngVí dụ
某/mǒu/Dùng để chỉ người hoặc vật không xác định, thường đứng trước danh từ.
  • 某人/mǒu rén/: người nào đó.
  • 某种原因/Mǒu zhǒng yuányīn/: nguyên nhân nào đó
各自/gèzì/Dùng để chỉ từng người hoặc một trong những khía cạnh riêng của họ, thường làm chủ ngữ gán ghép cùng đối tượng được chỉ định.
  • 一到春节大家都各自回老家。/Yī dào chūnjié dàjiā dōu gèzì huílǎojiā./: Khi Tết  đến, mọi người đều trở về quê nhà của mình .
  • 一下课学生都各自回去了。/Yī xiàkè xuéshēng dōu gèzì huíqùle./: Giờ tan học, các học sinh đều trở về nhà của mình.

2. Giới từ

Khi học các chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong bài thi HSK 5, bạn sẽ được học 3 giới từ mới trong tiếng Trung, cụ thể: 

Các loại giới từCách dùngVí dụ
朝/cháo/Biểu thị phương hướng của động tác
  • 他朝我不住地点头。/Tā cháo wǒ bù zhùdì diǎntóu./: Anh ấy liên tục gật đầu với tôi.
  • 他不停地朝外看。/Tā bù tíng de cháo wài kàn./: Anh ấy không ngừng nhìn ra ngoài.
自/zì/: từ Dùng sau các từ như 来, 发, 寄,…
  • 我来自越南。/Wǒ láizì Yuènán/: Tôi đến từ Việt Nam.
  • 他来自中国。/Tā láizì zhōngguó/: Anh ta đến từ Trung Quốc.
自从/zì cóng/: Từ khiBiểu thị một thời điểm nào đó, thường dùng trước chủ ngữ.
  • 自从我到韩国以后,身体越来越好了。/Zì cóng wǒ dào Hánguó yǐhòu, shēntǐ yuè lái yuè hǎole/: Từ khi tôi đến Hàn Quốc, sức khỏe càng ngày càng tốt.
  • 自从失业后,我的手头很紧。/Zìcóng shīyè hòu, wǒ de shǒutóu hěn jǐn/: Từ khi mất việc, tài chính của tôi rất eo hẹp.

3. Liên từ

Kiến thức về liên từ trong ngữ pháp HSK 5 gồm có 4 liên từ chính, cụ thể: 

Các loại liên từCách dùngVí dụ
总之 /zǒng zhī/Dùng để đưa ra kết luận đoạn văn trên. (tóm lại là, tổng kết,….)
  • 总之,他对一切都很烦。/Zǒngzhī, tā duì yīqiè dōu hěn fán/: Tóm lại, anh ấy mệt mỏi với tất cả.
  • 听力、口语、阅读、写作、总之哪门功课都很重要,都得学好。/Tīnglì, kǒuyǔ, yuèdú, xiězuò, zǒngzhī nǎ mén gōngkè dōu hěn zhòngyào, dōu děi xué hǎo/: 
于是/yú shì/Thế là, vậy là, thế nên
  • 于是她来找我跟我一起做饭。/Yúshì tā lái zhǎo wǒ gēn wǒ yīqǐ zuò fàn./: Thế là cô ấy đến tìm tôi và cùng tôi nấu ăn.
  • 于是一件事情接上一件。/Yúshì yī jiàn shìqíng jiē shàng yī jiàn./: Thế là mọi việc đã được kết nối lại với nhau.
究竟/jiū jìng/Cuối cùng, kết quả, rốt cuộc,….
  • 你究竟来不来?/Nǐ jiùjìng lái bù lái/: Rốt cuộc bạn có đến  không?
  • 她究竟经验丰富,说的话很有道理。/Tā jiùjìng jīngyàn fēngfù, shuō dehuà hěn yǒu dàolǐ./: Rốt cuộc, cô ấy có có nhiều kinh nghiệm phong phú nên những gì cô ấy nói đều có lý.
何况 /hé kuàng/Hơn nữa, huống hồ, vả lại,…
  • 他在陌生人面前都不习惯讲话,何况要到大庭广众之中呢?/Tā zài mòshēng rén miànqián dōu bù xíguàn jiǎnghuà, hékuàng yào dào dàtíngguǎngzhòng zhī zhōng ne?/: Trước mặt người lạ cậu ta còn không thích nói huống chi đến chỗ đông người?
  • 这个问题连你都不会,何况是我呢?/Zhège wèntí lián nǐ dōu bù huì, hékuàng shì wǒ ne?/: Vấn đề này bạn cũng không biết huống hồ là tôi?

4. 5 cách sử dụng của 于

Chữ 于 trong ngữ pháp HSK 5 có tới 5 cách sử dụng, cụ thể:

Cấu trúcCách dùngVí dụ minh họa
Chỉ thời gian: 于 + thời gianĐược dùng để chỉ một sự kiện đã ra trong quá khứ.
  • 这座桥建 于 1949年。/Zhè zuò qiáojiàn yú 1949 nián/: Cầu này được xây dựng vào năm 1949.
  • 他出生于三日三月。/Tā chūshēng yú sān rì sān yuè./: Anh ấy sinh ngày 3 tháng 3.
Chỉ địa điểm, có nghĩa như 在: 于 + địa điểmĐược dùng để chỉ địa điểm, nơi chốn, có nghĩa là “từ, đến” 
  • 博览会于北京开幕。/Bólǎnhuì yú Běijīng kāimù./: Hội chợ triển lãm khai mạc tại Bắc Kinh.
  • 他去年毕业于孙德生大学。/Tā qùnián bìyè yú Sūndéshēng dàxué./: Anh ta tốt nghiệp ở trường Đại học Tôn Đức Thắng.
Chỉ đối tượng: 于 + tân ngữTheo khía cạnh của,...
  • 最近我忙于工作, 忘记了爸爸的生日。/Zùijìn wǒ máng yú gōngzuò, wàng jì le bàba de shēngrì./: Gần đây tôi rất bận rộn với công việc nên đã quên mất ngày sinh nhật của bố.
  • 十年来,他一直致力于科学研究。/Shí nián lái, tā yìzhí zhìlì yú kēxué yánjiū./: Ông ấy đã nỗ lực với việc  nghiên cứu khoa học trong suốt 10 năm qua.

Chỉ ra điểm bắt đầu hoặc lý do

于 + điểm bắt đầu/lý do

Sử dụng giống như “从” or “自
  • 不知道出于什么原因, 他对妈妈说了一个谎.。/Bù zhīdào chū yú shénme yúanyīn, tā dùi māma shuōle yī gè huǎng./: Vì một lý do nào đó, anh ấy đã nói dối mẹ mình.
  • 能否成功,取决于你平时的努力。/Néngfǒu chénggōng, qǔjué yú nǐ píngshí de nǔlì./: Thành công phụ thuộc vào sự nỗ lực không ngừng hằng ngày của bạn.

Dùng để so sánh: 

Tính từ + 于

Dùng để so sánh giữa các đối tượng/sự vật với nhau.
  • 他的汉语水平高于 他同学。/Tā de Hànyǔ shuǐpíng gāoyú qítā tóngxué./: Trình độ tiếng Trung của anh ta cao hơn các bạn cùng lớp.
  • 这个房间远大于我的房间。/Zhè ge fángjiān yuǎn dà yú wǒ de fángjiān./: Phòng này lớn hơn phòng tớ rất nhiều.

5. So sánh 以及 (yǐ jí) and 和 (hé)

Kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp HSK 5 so sánh và phân biệt nhiều từ/cụm từ có nét tương đồng về nghĩa. Dưới đây, PREP sẽ so sánh hai cặp từ hay xuất hiện trong bài thi HSK 5 mà bạn có thể tham khảo.

So sánh以及
GiốngĐều có nghĩa là và, kết nối với các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ song song.
KhácDùng trong văn viết. Ví dụ: 他在艺术领域以及科技领域都有很大的成就。/Tā zài yìshù lǐngyù yǐjí kējì lǐngyù dōu yǒu hěn dà de chéngjiù./: Anh ta đã đạt được những thành tựu to lớn trong lĩnh vực nghệ thuật và công nghệ.Dùng trong khẩu ngữ. Ví dụ: 他和我都生于2000年。/Tā hé wǒ dūshēng yú 2000 nián./: Anh ta và tôi sinh năm 2000.
Đôi khi, từ hay cụm từ trước 以及 quan trọng hơn từ đứng sau. Ví dụ: 这篇论文介绍了人工智能的背景、意义、现状以及影响。/Zhè piān lùnwén jièshàole réngōng zhìnéng de bèijǐng, yìyì, xiànzhuàng yǐjí yǐngxiǎng./: Bài viết giới thiệu nền tảng, ý nghĩa, hiện trạng và tác động của trí tuệ nhân tạo.Kết nối các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 小红和小明取得了这次考试的并列第一名。/Xiǎohóng hé Xiǎomíng qǔdéle zhè cì kǎoshì de bìngliè dì yī míng./: Tiểu Hồng và Tiểu Minh đã cùng xếp thứ nhất trong kỳ thi này.
Cấu trúc ……,以及…… Ví dụ: 请介绍一下这部电影的大意,以及你的观后感。/Qǐng jièshào yīxià zhè bù diànyǐng de dàyì, yǐjí nǐ de guān hòu gǎn./: Vui lòng cho chúng tôi biết tổng quan bộ phim này và cảm xúc của bạn sau khi xem phim. .Cấu trúc ……和…… Ví dụ: 他常常回大学的城市看望老师和同学们。/Tā chángcháng huí dàxué de chéngshì kànwàng lǎoshī hé tóngxuémen./: Anh ta thường trở về thành phố nơi anh ấy học đại học để thăm giáo viên và các bạn cùng lớp.

6. Cách sử dụng của 所 (suǒ)

Cách sử dụng ngữ pháp HSK 5  所 (suǒ) như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu bạn nhé!

Các nghĩa của 所 (suǒ)Cấu trúcVí dụ

(dùng trước động từ của kết cấu chủ vị làm định ngữ, từ trung tâm là đối tượng chịu tác nhân)

所 + động từ + 的
  • 这些信息是我以前所不知道的。/Zhèxiē xìnxī shì wǒ yǐqián suǒ bù zhīdào de./: Thông tin này trước đây tôi không biết.
  • 别动,你所站的位置很危险!/Bié dòng, nǐ suǒ zhàn de wèizhì hěn wéixiǎn!/: Đừng di chuyển, vị trí mà bạn đang đứng rất nguy hiểm.
Dùng làm lượng từSố từ / 这、那、几+ 所 + Danh từ
  • 这附近有几所邮局?/Zhè fùjìn yǒu jǐ suǒ yóujú?/: Có bao nhiêu cái bưu điện quanh đây vậy?
  •  这所大学已经有一百多年历史了。/Zhè suǒ dàxué yǐjīng yǒu yībǎi duō nián lìshǐle./: Trường học này có thâm niên lịch sử hơn 100 năm.

7. Một số cấu trúc ngữ pháp HSK 5 thường dùng khác

Cuối cùng, hãy bỏ túi một số cấu trúc ngữ pháp HSK 5 thường dùng khác, cụ thể như trong bảng dưới đây:

Cấu trúcCách dùngVí dụ
再/zài/…, ….也/yě/……:Cho dù….cũng …
  • 天气再冷,我也要坚持锻炼。/Tiānqì zài lěng , wǒ yě yào jiānchí duànliàn/: Dù thời tiết có lạnh hơn nữa, tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.
  • 天再下雨,他也来学校。/Tiān zài xià yǔ, tā yě lái xuéxiào/: Dù trời có mưa nữa, anh ấy cũng sẽ về trường học.
与其/yǔ qí/……不如/bù rú/……

Thà…., còn hơn….

Thay vì…., không bằng/tốt hơn….

  • 与其等待好运,不如创造机遇。/Yǔ qí děng dài hǎo yùn , bù rú chuàng zào jī yù/: Thay vì chờ đợi vận may, không bằng tạo ra cơ hội,
  • 天气这么好 , 与其在家看电视 , 不如出去走走 。/Tiānqì zhème hǎo, yǔqí zàijiā kàn diànshì, bùrú chūqù zǒu zǒu/: Thời tiết thật đẹp, chúng tôi thà ra ngoài đi dạo còn hơn ở nhà xem tivi.
不但不/bú dàn bù/……,反 而/fǎn ér/Không những không…, trái lại…
  • 慢跑不但不会危害健康,反而有益身心。/Mànpǎo bùdàn bù huì wèihài jiànkāng, fǎn'ér yǒuyì shēnxīn./: Chạy chậm không chỉ không hại sức khỏe, trái lại có lợi với thân thể.
  • 我帮助他, 他不但不知道感恩, 反而出卖我。/Wǒ bāngzhù tā, tā bùdàn bù zhīdào gǎn'ēn, fǎn'ér chūmài wǒ/: Tôi đã giúp đỡ anh ấy, anh ấy không những không biết ơn tôi, trái lại còn bán đứng tôi.
宁可…,也不/也要… /nìngkě…, yě bù/yě yào…/

宁可…,也不…/nìngkě…, yě bù /: Thà….cũng không/còn hơn

(Trong câu biểu thị sự lựa chọn. Nội dung nói trong mệnh đều không thể cùng tồn tại mà chỉ có thể lựa chọn một trong hai.)

  • 老师宁可自己辛苦,也不让学生受累。/Lǎoshī nìngkě zìjǐ xīnkǔ, yě bù ràng xuéshēng shòulèi/: Giáo viên thà chịu vất vả cũng không để cho học sinh mệt nhọc.
  • 战士们宁可牺牲,也不让敌人侵略自己的国家。/Zhànshìmen nìngkě xīshēng, yě bù ràng dírén qīnlüè zìjǐ de guójiā/: Các chiến sĩ thà hy sinh quên mình cũng không để kẻ địch xâm phạm quốc gia.

宁可…,也要… /nìngkě…, yě yào…/

宁可 + tùy chọn không thuận lợi, 也要 + điều gì đó (mà người nói mong muốn hoặc có ý định làm)

  • 小孩子宁可不吃饭,也要继续玩/Xiǎo háizi nìngkě bù chīfàn, yě yào jìxù wán/: Trẻ con thà không ăn cơm, thì vẫn phải tiếp tục chơi. 
  • 他宁可自己受批评,也不让别人受伤害。/Tā nìngkě zìjǐ shòu pīpíng, yě bù ràng biérén shòu shānghài/: Anh ấy thà bị phê bình còn hơn để người khác chịu thiệt.

Xem trọn bộ ngữ pháp HSK 5 tại link sau:

DOWNLOAD TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK 5 PDF

II. Tài liệu học ngữ pháp HSK 5

Ngữ pháp HSK 5 tương đối khó nên việc chọn tài liệu phù hợp là điều cực kỳ quan trọng để bạn có thể học tốt kiến thức phần này. Với những bạn đang trong quá trình học và ôn luyện để thi lấy chứng chỉ HSK 5 thì PREP khuyên bạn nên học theo các bộ tài liệu sau:

Sách học ngữ Pháp HSK 5
Sách học ngữ Pháp HSK 5

  • Giáo trình HSK 5: Một trong những bộ tài học học và luyện thi HSK 5 tốt nhất hiện nay đó là giáo trình HSK 5 tiêu chuẩn. Cuốn sách này không chỉ cung cấp đầy đủ từ vựng cần thiết mà các chủ điểm ngữ pháp HSK 5 đều được giải thích rõ ràng, có ví dụ minh họa cụ thể và bài tập vận dụng giúp người học có thể ghi nhớ được ngữ pháp lâu hơn. Không cần lựa chọn đâu xa vời mà chỉ cần ôn tập thật kỹ cuốn sách này cộng thêm luyện nhiều đề sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục bài thi HSK 5.
  • Ngữ pháp HSK 5 tinh giảng, tinh luyện cấp 5: Nếu bạn đang muốn tìm cuốn sách tham khảo để giải quyết nỗi lo trong kỳ thi HSK 5 thì Ngữ pháp HSK tinh giảng, tinh luyện cấp 5 chính là tài liệu “gối đầu giường” dành cho bạn. Sách gồm có 4 chương chủ yếu tập trung vào giải thích, phân tích cách dùng của các loại từ như động từ, đại từ, hình dung từ, phó từ, cách sử dụng câu đơn và câu phức,... Cuối mỗi phần kiến thức sẽ có bài tập vận dụng và đáp án chấm chữa chi tiết cho bạn tham khảo. Link tải sách tại đây!

III. Bí kíp chinh phục ngữ pháp HSK 5 đạt điểm cao

Thông thường, sau khi học xong mỗi bài khóa trong cuốn giáo trình, bạn sẽ được học thêm các chủ điểm ngữ pháp HSK 5 mới. Tuy nhiên, nếu chỉ đọc phần giải thích và ví dụ thì có thể bạn sẽ hiểu ngay lúc đó nhưng rồi cũng sẽ quên kiến thức nhanh chóng. Một lời khuyên dành cho bạn đó là hãy chuẩn bị một cuốn sổ, cây bút để tổng hợp lại dần các cấu trúc, ngữ pháp.

cách học ngữ pháp HSK 5 hiệu quả
cách học ngữ pháp HSK 5 hiệu quả

Học đến đâu, bạn hãy ghi lại đến đó và highlight lại những chủ điểm ngữ pháp khó nhớ. Với một cấu trúc hãy cố gắng tập đặt thật nhiều ví dụ sử dụng các từ vựng đã học. Vừa đặt câu hãy tập đọc rõ thành tiếng vì như vậy sẽ giúp bạn nhớ kiến thức rất lâu.

Như vậy, PREP đã tổng hợp lại các chủ điểm cấu trúc ngữ pháp HSK 5 trọng tâm nhất kèm file PDF để bạn có thể tải về ôn tập. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy để lại comment dưới đây để PREP giải đáp giúp bạn nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status