Tìm kiếm bài viết học tập
Lễ Vu Lan tiếng Trung là gì? Từ vựng và mẫu câu thông dụng
Lễ Vu Lan là ngày lễ cực kỳ quan trọng của người Việt Nam và Trung Quốc. Vậy lễ Vu Lan tiếng Trung là gì? Bắt nguồn từ đâu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải thích chi tiết và nâng cao vốn từ vựng, giao tiếp theo chủ đề nhé!
I. Lễ Vu Lan tiếng Trung là gì?
Lễ Vu Lan tiếng Trung là gì? Lễ Vu Lan là 盂兰节, phiên âm /Yú Lán jié/ hoặc 盂兰盆节 /yú lán pén jié/ (Vu Lan Bồn), ở Việt Nam còn có tên gọi là Rằm tháng Bảy. Đây là ngày lễ quan trọng và có ý nghĩa sâu sắc trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt Nam. Lễ Vu Lan hiện đã có mặt tại nhiều quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia,...
1. Nguồn gốc
Nguồn gốc lễ Vu Lan là gì? Có thể bạn chưa biết, lễ Vu Lan dựa trên một câu chuyện kinh điển của Phật giáo. Bồ Tát Mục Kiều Liên là một trong những đệ tử của Đức Phật. Ngày là người con cực kỳ hiếu thảo. Mặc dù thông thạo nhiều phép thuật nhưng cũng không thể cứu được người mẹ đã mất khỏi những đau khổ nơi địa ngục.
Sau đó, Ngài đã than khóc và cầu xin sự giúp đỡ của Đức Phật Thích Ca Mâu Ni. Đức Phật nói rằng ông phải cúng dường phẩm vật lên mười phương chúng tăng trong ngày rằm tháng 7 (ngày 15 tháng 7 âm lịch). Theo lời chỉ dạy của Đức Phật, ông đã cứu được người mẹ của mình chốn địa ngục về với chốn tây phương cực lạc. Và kể từ đó, cứ vào ngày rằm tháng bảy âm lịch, đại lễ Vu Lan lại được tổ chức nhiều quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Việt Nam,... Ở Việt Nam, ngày rằm tháng 7 còn có tên gọi khác là tháng cô hồn 鬼节 /guǐ jié/.
2. Ý nghĩa
Ý nghĩa của ngày Lễ Vu Lan tiếng Trung là gì? Ngày lễ Vu Lan báo hiếu tiếng Trung được tổ chức hằng năm nhằm thể hiện lòng biết ơn, luôn nhớ về cội nguồn, cha mẹ của người làm con, làm cháu.
Lý giải cho việc tháng 7 còn được gọi là tháng cô hồn là bởi đó là thời gian xá tội vong nhân, ngày quỷ môn quan mở cửa cho các linh hồn có thể tự do đi lại một lần duy nhất trong năm. Đối với thế thực, ngày xóa tội cho các vong nhân chính là xem xét những phạm nhân đang bị gian nếu trước đó có sự cải tạo tốt có thể được giảm nhẹ án.
Tuy nhiên, chung quy lại, ngày Vu Lan chính là ngày lễ thể hiện sự biết ơn tổ tiên và là dịp để con cháu báo hiếu ông bà, cha mẹ.
3. Các hoạt động
Các hoạt động thường tổ chức vào ngày lễ Vu Lan tiếng Trung là gì? Nhân dịp này, người ta thường tổ chức những hoạt động như:
- Đốt tiền vàng (烧纸): Đây là phong tục quen thuộc đối với người Việt Nam và Trung Quốc vào mỗi dịp lễ Vu Lan. Người ta đốt vàng mã gửi cho người quá cố với mong muốn rằng người thân và cả những linh hồn oan khuất ở thế giới bên kia sẽ nhận được cuộc sống đầy đủ và đỡ vất vả hơn. Từ đó, họ sẽ không làm ảnh hưởng đến cuộc sống con người trên nhân thế và còn phù hộ ăn nên làm ra cho mọi người.
- Cúng cô hồn (放焰口): Cúng cô hồn nhằm mục đích để những linh hồn, quỷ đói không làm phiền đến cuộc sống ở dương thế. Những thứ cần thiết để cúng cô hồn bao gồm gạo, muối, cháo,...
- Vồ cháo thí (抢孤): Chuẩn bị một mâm cỗ to với nhiều hoa quả, bánh kẹo đặt ở giữa sân. Sau khi cúng xong, trẻ con, thanh thiếu niên đã mất sẽ nhảy vào tranh giành để lấy những gì có trong mâm cỗ đó. Ý nghĩa của hoạt động này là làm cho quỷ đói có thể nhìn thấy một đám người hung dữ hơn mình đang giành nhau đồ ăn làm chúng sợ hãi và trốn đi.
- Phóng sinh (放生): Vào ngày này, người ta sẽ phóng sinh những con vật như chim, cá, ốc,...để tạo phúc cho tổ tiên, bố mẹ, những người đã khuất có thể thanh thản và sớm được siêu thoát.
- Thả hoa đăng (放花灯): Thả hoa đăng trên sông vào dịp lễ Vu Lan tạo nên những ngọn đèn sáng dẫn lối cho những linh hồn lạc lối đi đúng hướng và tìm được đường về âm phủ trước khi cánh cửa âm đóng lại.
II. Từ vựng chủ đề Lễ Vu Lan tiếng Trung
Dưới đây là danh sách một số từ vựng thông dụng về lễ Vu Lan báo hiếu tiếng Trung Quốc. Hãy lưu ngay về để nâng cao vốn từ bạn nhé!
STT | Từ vựng lễ Vu Lan tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 中元节 | Zhōngyuán jié | Tết Trung nguyên |
2 | 寺庙 | sìmiào | Chùa, đền |
3 | 佛教 | Fójiào | Phật giáo |
4 | 饿鬼 | è guǐ | Ngạ quỷ, quỷ đói |
5 | 烧纸 | shāozhǐ | Đốt vàng mã, đốt tiền vàng (cho người đã khuất) |
6 | 拜祷 | bài dǎo | Khấn vái, cúi lạy |
7 | 许愿 | xǔyuàn | Cầu nguyện, ước |
8 | 风俗 | fēngsú | Phong tục |
9 | 孝顺 | xiàoshùn | Hiếu thuận, hiếu thảo |
10 | 孝道 | xiàodào | Có hiếu |
11 | 点灯 | diǎndēng | Thắp đèn, đốt đèn |
12 | 放花灯 | fàng huādēng | Thả đèn hoa đăng |
13 | 花灯 | huādēng | Đèn hoa đăng |
14 | 祭祖 | jì zǔ | Cúng tổ tiên |
15 | 上供 | shàng gòng | Bày đồ cúng; lễ vật cúng; dâng cúng; dâng lễ |
16 | 放焰口 | fàng yànkou | Cúng cô hồn, cúng quỷ đói |
17 | 拜祖先 | Bài zǔxiān | Bái lạy tổ tiên |
18 | 放生 | fàngshēng | Phóng sinh |
19 | 超度 | chāodù | Siêu độ |
20 | 追思 | zhuīsī | Tưởng nhớ |
21 | 大米 | dàmǐ | Gạo |
22 | 盐 | yán | Muối |
23 | 粥 | zhōu | Cháo |
24 | 水果 | shuǐguǒ | Hoa quả |
25 | 饼干 | bǐnggān | Bánh quy |
26 | 花 | huā | Hoa |
27 | 净水 | jìng shuǐ | Nước sạch |
III. Các mẫu câu nói về lễ Vu Lan tiếng Trung
Tham khảo ngay một số mẫu câu giao tiếp chủ đề lễ Vu Lan tiếng Trung dưới đây nhé!
STT | Từ vựng lễ Vu Lan tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 盂兰节也被理解为孝道节。 | Yú Lán jié yě bèi lǐjiě wèi xiàodào jié. | Lễ hội Vu Lan còn được gọi là lễ báo hiếu. |
2 | 盂兰节通常于农历七月十五日举行,以表达对祖父母和父母的孝顺。 | Yú Lán jié tōngcháng yú nónglì qī yuè shíwǔ rì jǔxíng, yǐ biǎodá duì zǔfùmǔ hé fùmǔ de xiàoshùn. | Lễ vu lan thường được tổ chức vào ngày 15 tháng 7 (Âm lịch), để báo hiếu với ông bà, cha mẹ. |
3 | 每年到盂兰节,家家户户都得放焰、烧包,这样饿鬼才不破坏生意。 | Měinián dào Yú Lán jié, jiājiāhùhù dōu dé fàng yàn, shāobāo, zhèyàng è guǐcái bú pòhuài shēngyì. | Mỗi năm đến ngày lễ Vu lan, nhà nhà đều phải cúng cô hồn, đốt vàng mã, như vậy quỷ đói mới không phá hoại chuyện làm ăn. |
4 | 鬼节到了,出门记得带些蒜。 | Guǐ jié dào le, chūmén jìde dài xiē suàn. | Tháng cô hồn đến rồi đó, ra đường nhớ mang theo ít tỏi. |
5 | 今年的中元节我们要去寺庙参加超度法会,为逝去的亲人祈福超度。 | Jīnnián de Zhōng Yuán jié wǒmen yào qù sìmiào cānjiā chāodù fǎ huì, wèi shìqù de qīnrén qífú chāodù. | Tết Trung Nguyên năm nay, chúng ta sẽ lên chùa cầu siêu để cầu cho những người thân đã khuất. |
6 | 这次盂兰节我们全家人都回来团聚,一起祭祖,共享团圆的欢乐时光。 | Zhè cì Yú Lán jié wǒmen quánjiā rén dōu huílái tuánjù, yìqǐ jì zǔ, gòngxiǎng tuányuán de huānlè shíguāng. | Trong lễ Vu Lan lần này, cả nhà tôi lại về đoàn tụ, thờ cúng tổ tiên và chia sẻ những phút giây tụ họp hạnh phúc. |
7 | 在盂兰节,这个特殊的日子里,我们要反思自己的孝道,好好尽孝。 | Zài Yú Lán jié, zhège tèshū de rìzi li, wǒmen yào fǎnsī zìjǐ de xiàodào, hǎohao jìn xiào. | Trong ngày lễ Vu Lan - ngày lễ đặc biệt này, chúng ta phải suy ngẫm nhiều về lòng hiếu thảo và thể hiện được lòng hiếu thảo của bản thân. |
8 | 盂兰节期间,我们会烧很多纸钱,希望祖先在天之灵能够保佑我们平安幸福。 | Yú lán jié qíjiān, wǒmen huì shāo hěnduō zhǐqián, xīwàng zǔxiān zàitiānzhīlíng nénggòu bǎoyòu wǒmen píng'ān xìngfú. | Trong ngày lễ Vu lan này, chúng ta đốt nhiều tiền giấy hy vọng linh hồn đã khuất và tổ tiên trên trời phù hộ cho chúng ta được bình an, hạnh phúc. |
9 | 我们全家人会一起去寺庙上香祭拜,向往生的祖先致以最崇高的敬意。 | Wǒmen quánjiā rén huì yìqǐ qù sìmiào shàng xiāng jì bài, xiàngwǎng shēng de zǔxiān zhì yǐ zuì chónggāo de jìngyì. | Cả gia đình chúng tôi sẽ cùng nhau lên chùa thắp hương, cúng bái để bày tỏ lòng thành kính với tổ tiên. |
10 | 盂兰节会节有放花灯活动。 | Yú Lán jié huì jié yǒu fàng huādēng huódòng. | Lễ Vu Lan sẽ có hoạt động thả đèn hoa đăng. |
Trên đây là thông tin chi tiết về lễ Vu Lan tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng mở rộng vốn từ vựng, giúp giao tiếp tốt hơn.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Cách quy đổi điểm Aptis sang TOEIC và một số chứng chỉ tiếng Anh khác
Yêu cầu và mẫu Aptis Speaking Part 2 kèm đáp án chi tiết
Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24: 我想学太极拳。 (Tôi muốn học Thái Cực quyền.)
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23: 学校里边有邮局吗?(Trong trường học có bưu điện không?)
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22: 我打算请老师教我京剧 (Tôi định mời giáo viên dạy tôi Kinh kịch)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!