Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp 924 kanji N1 JLPT tiếng Nhật theo giáo trình Kanji Master
I. Cần ghi nhớ bao nhiêu kanji cho trình độ N1?
N1 là mức cao nhất trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT. Trình độ này yêu cầu người học phải đọc những tài liệu mang tính chuyên môn trong môi trường công sở cũng như hiểu những bài luận về các chủ đề khó nhằn như kinh tế, xã hội,... Bởi vậy nên số lượng kanji N1 mà bạn cần phải nhớ lên đến hơn 2000 từ.
JLPT | N5 | N4 | N3 | N2 | N1 |
Kanji | 100 | 300 | 650 | 1250 | 2150 |
II. Phương pháp học Kanji N1 tiếng Nhật hiệu quả
1. Học kanji với 214 bộ thủ
Bộ thủ là những thành phần cơ bản cấu thành nên chữ kanji. Ví dụ chữ 男 (nam giới) được cấu thành từ bộ 田 (ĐIỀN - ruộng) và 力 (LỰC - sức lực). Chúng ta có thể tạm hiểu rằng theo quan niệm xưa: “những người có sức lực để làm ruộng thì thường là đàn ông”. Đây là một cách ghi nhớ rất thú vị mà chỉ có những nước từng sử dụng chữ Hán như Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam mới làm được.
Một ví dụ khác là chữ 思 (TƯ - suy nghĩ) được cấu thành bởi bộ 田 (ĐIỀN - ruộng) và 心 (TÂM - trái tim). Kể cả khi bạn không xâu chuỗi được về mặt ý nghĩa, nhưng nếu đã nắm chắc 214 bộ thủ bạn sẽ dễ dàng hình dung ra cách viết chữ 思 khi nhẩm lại bộ Điền - Tâm ở trong đầu.
Ngoài ra, bạn có thể tách những chữ Hán trông gần giống nhau vào một nhóm để kích thích sự liên tưởng. Ví dụ nếu ta lấy chữ 義 (NGHĨA) trong ý nghĩa, định nghĩa, chủ nghĩa làm gốc:
- Thêm bộ 亻(NHÂN) vào bên trái, ta có chữ 儀 (NGHI) trong nghi thức, nghi lễ.
- Thêm bộ 言 (NGÔN) vào bên trái, ta có chữ 議 (NGHỊ) trong hội nghị, nghị luận.
- Thêm bộ 牛 (NGƯU) vào bên trái, ta có chữ 犠 (HI) trong hi sinh.
2. Học với flashcard
Đây là phương pháp sử dụng bộ nhớ về hình ảnh, kết hợp với tốc độ nhanh để tăng khả năng ghi nhớ của não bộ. Một thẻ flashcard sẽ có 2 mặt: mặt trước ghi từ vựng đi kèm kanji, mặt sau có thể ghi cách đọc theo hiragana, các bộ thủ, hoặc cách ghi nhớ tùy vào nhu cầu. Người học sẽ làm một tập thẻ bao gồm những chữ muốn học, sau đó đọc to từng chữ và lật mặt sau lại để kiểm tra đáp án.
Hiện nay những bộ flashcard cho kanji N1 đến N5 đều được bán sẵn ở trên mạng, bạn có thể tìm mua rất dễ dàng. Ngoài ra bạn cũng có thể tải app flashcard về điện thoại, hoặc sử dụng ứng dụng tích hợp ngay trong các từ điển như Mazii, Kantan,...
3. Đọc, viết, lặp lại
Trong khi những cách trên giúp bạn cải thiện khả năng ghi nhớ và nhận biết mặt chữ, thì phương pháp này lại giúp bạn có thể viết ra được những chữ kanji N1 đã học. Thực vậy, một phương pháp tưởng rất cũ nhưng lại có rất nhiều hiệu quả. Quy trình của cách này sẽ là:
Quan sát ➡ Đọc và viết tưởng tượng trên không trung ➡ Luyện tập trên giấy ➡ Lặp lại.
Để luyện viết bạn cần sử dụng một cuốn sổ ghi kanji, loại thường hoặc loại kẻ ô li càng tốt. Với mỗi chữ bạn sẽ viết khoảng 2-3 dòng, vừa viết vừa nhẩm đọc liên tục chữ đó trước khi chuyển sang chữ tiếp theo. Hãy chú ý đến những nét móc, hất, dừng, phẩy của mỗi chữ, và nhớ là tuyệt đối không được viết bé quá. Cỡ chữ khi luyện kanji phải to gấp rưỡi hoặc gấp đôi cỡ chữ bình thường của bạn.
III. Download PDF 924 kanji N1 JLPT
Sau đây PREP xin gửi đến bạn tài liệu tổng hợp 924 chữ kanji theo giáo trình Kanji Master. Bảng kanji N1 dưới đây đã liệt kê đầy đủ âm Hán Việt của kanji, từ vựng, ngữ nghĩa, cùng các ví dụ đi kèm giúp người học có thể ôn luyện một cách hiệu quả nhất. Link tải bản PDF đầy đủ sẽ có ở bên dưới.
STT | Kanji N1 | Âm Hán | Từ vựng sử dụng kanji N1 |
1 | 為 | VI |
|
2 | 扱 | TRÁP |
|
3 | 披 | PHI |
|
4 | 抑 | ỨC |
|
5 | 抵 | ĐỂ |
|
6 | 抗 | KHÁNG |
|
7 | 掲 | YẾT |
|
8 | 拭 | THỨC |
|
9 | 跳 | KHIÊU |
|
10 | 躍 | DƯỢC |
|
11 | 踏 | ĐẠP |
|
12 | 駆 | KHU |
|
13 | 伏 | PHỤC |
|
14 | 弾 | ĐẠN |
|
15 | 裂 | LIỆT |
|
16 | 塗 | ĐỒ |
|
17 | 𠮟 | SẤT |
|
18 | 黙 | MẶC |
|
19 | 唱 | XƯỚNG |
|
20 | 聴 | THÍNH |
|
21 | 眺 | THIẾU |
|
22 | 隠 | ẨN |
|
23 | 添 | THIÊM |
|
24 | 排 | BÀI |
|
25 | 挑 | THIÊU, THIỂU, THAO, KHIÊU |
|
26 | 操 | THAO |
|
27 | 磨 | MA |
|
28 | 奪 | ĐOẠT |
|
29 | 妨 | PHƯƠNG |
|
30 | 遮 | GIÀ |
|
31 | 伴 | BẠN |
|
32 | 揺 | DAO |
|
33 | 尽 | TẬN |
|
34 | 諦 | ĐẾ |
|
35 | 誓 | THỆ |
|
36 | 悟 | NGỘ |
|
37 | 避 | TỊ |
|
38 | 耐 | NẠI |
|
39 | 焦 | TIÊU |
|
40 | 慌 | HOẢNG |
|
41 | 尋 | TẦM |
|
42 | 促 | XÚC |
|
43 | 惑 | HOẶC |
|
44 | 譲 | NHƯỢNG |
|
45 | 陥 | HÃM |
|
46 | 迫 | BÁCH |
|
47 | 遂 | TOẠI |
|
48 | 抽 | TRỪU |
|
49 | 覆 | PHÚC |
|
50 | 偽 | NGỤY |
|
51 | 輝 | HUY |
|
52 | 控 | KHỐNG |
|
53 | 砕 | TOÁI |
|
54 | 削 | TƯỚC |
|
55 | 挟 | HIỆP |
|
56 | 挿 | SÁP |
|
57 | 及 | CẬP |
|
58 | 紛 | PHÂN |
|
59 | 免 | MIỄN |
|
60 | 慎 | THẬN |
|
61 | 併 | TINH |
|
62 | 劣 | LIỆT |
|
63 | 隔 | CÁCH |
|
64 | 抹 | MẠT |
|
65 | 惜 | TÍCH |
|
66 | 嘆 | THÁN |
|
67 | 驚 | KINH |
|
68 | 憩 | KHẾ |
|
69 | 粘 | NIÊM |
|
70 | 奮 | PHẤN |
|
71 | 歓 | HOAN |
|
72 | 諭 | DỤ |
|
73 | 忍 | NHẪN |
|
74 | 狂 | CUỒNG |
|
75 | 奔 | BÔN |
|
76 | 貪 | THAM |
|
77 | 侮 | VŨ |
|
78 | 辱 | NHỤC |
|
79 | 褒 | BAO |
|
80 | 慰 | ÚY |
|
Click vào đường link bên dưới và download ngay 924 kanji N1 JLPT để nhanh chóng làm chủ trình độ tiếng Nhật nâng cao này bạn nhé!
IV. Thử sức với đề thi JLPT N1 kanji có đáp án
Bạn tự tin mình đã nắm chắc kanji N2? Bạn đã sẵn sàng để đương đầu với trình độ N1? Hãy thử sức với các câu hỏi kanji N1 trong đề thi JLPT các năm trước do PREP sưu tầm, đáp án sẽ có ở cuối bài bạn nhé!
問 1 彼女は機内の保管室から、最高の安全性を ほこる WHOの危険物質用容器を持ち出した。
-
- 夸る
- 奈る
- 誇る
- 誠る
問 2 手紙はかたっぱしから読んできたが、どれもどれも兄が妹に書くような手紙だった。愛情にあふれ、とりとめがなく、要は恋人に 宛てる ようなものではない。
-
- うてる
- あてる
- へてる
- よてる
問 3 彼は大統領になったら、外交 せいさく はある程度まで無視するか、国務長官に任せてしまうことが考えられます。
-
- 政策
- 政刺
- 放策
- 放刺
問 4 車を運転する人の 高齢化 が進み、 視力 、 反射 神経の衰えから事故を起こす件数が増えているという。
(1) 高齢化
-
- こうろうか
- こうれいか
- こうりんか
- こうれきか
(2) 視力
-
- しりょく
- けんりょく
- しりき
- けんりき
(3) 反射
-
- はんしゃ
- はんたい
- はんのう
- はんこう
問 5 遺体や遺留品に、犯人の体液などが付着していれば、DNA鑑定で逮捕の決め手にもなるが、なにぶん重要な 証拠 となる目撃証言や映像が圧倒的に少ない。
-
- しょこ
- しょうこ
- せいこ
- せいこう
問 6 米韓と戦った朝鮮戦争は53年に休戦協定を結んだにすぎず、平和条約はまだ締結されていない。そのためアメリカは韓国に米軍を駐留させ、経済 せいさい を続けてきた。
-
- 制装
- 政装
- 制裁
- 政裁
問 7 世界第八の不思議、とこの場を呼ぶ者もいる。いま、実際にそこに立ってみると、その評価に 反発 する気は起こらなかった。
-
- たんはつ
- たんぱつ
- はんばつ
- はんぱつ
問 8 株主への かんげん をいかに多くするかは、上場企業にとって、経営課題の一つになっている。
-
- 濁元
- 環元
- 還元
- 睘元
問 9 教育の 普及 こそ近代国家発展の 源 であるという考えに立って、日本では徹底した義務教育が行われてきた。
(1) 普及
-
- ふっきゅう
- ふっきょう
- ふきゅう
- ふきょう
(2) 源
-
- もと
- げん
- おおもと
- みなもと
問 10 長く そんぞく する会社を作りたいと山田は考えており、そのためにはどうすべきかを千葉にたずねた。
-
- 在続
- 存続
- 在統
- 存統
Đáp án:
- 問1 - 3
- 問2 - 2
- 問3 - 1
- 問4 - 2/1/1
- 問5 - 2
- 問6 - 3
- 問7 - 4
- 問8 - 3
- 問9 - 3/4
- 問10 - 2
N1 là một trình độ rất khó, yêu cầu thí sinh phải ghi nhớ số lượng từ vựng và kanji khổng lồ. Tuy vậy với những phương pháp học và bộ tài liệu tổng hợp kanji N1 PDF mà PREP đã giới thiệu, rất mong các bạn có thể thành công trên chặng đường này. Chúc Preppies học tập thật tốt!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!