Tìm kiếm bài viết học tập

Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25: 他学得很好 (Anh ấy học rất giỏi)

Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 25
Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 25

Tiếp nối bài 24 là giáo trình Hán ngữ bài 25. Vậy nội dung bài học này gồm những gì? Theo dõi bài viết này để được PREP bật mí chi tiết và tiếp tục củng cố kiến thức tiếng Trung nhé!

I. Kiến thức trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25

Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25 có tên là 他学得很好 (Anh ấy học rất giỏi). Nội dung bài học này gồm những phần sau:

  • Bài khóa: Là hai đoạn hội thoại giữa hai nhân vật liên quan đến chủ đề học tập.

  • Từ vựng: Hệ thống khoảng 30 từ vựng thông dụng.

  • Chú thích: Giải thích ý nghĩa, cách dùng của một số từ vựng, mẫu câu giao tiếp.

  • Ngữ pháp: Học kiến thức về bổ ngữ trạng thái.

  • Ngữ âm: Trọng âm của bổ ngữ trạng thái.

II. Nội dung Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25

1. Bài khóa

Mở đầu Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25 là phần bài khóa. Nội dung là 2 đoạn hội thoại giao tiếp giữa các nhân vật với nhau xoay quanh chủ đề bài học. Hãy cùng PREP hóa  thân vào các nhân vật để luyện giao tiếp ngay nhé!

Hội thoại 1: 她学得很好 – Cô ấy học rất giỏi

  • 老师 (Thầy giáo):罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目,你愿意去吗?/Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma?/: Roland, đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán, em đồng ý đi không?

  • 罗兰 (Roland):老师,我不想去。/Lǎoshī, wǒ bú xiǎng qù./: Thầy ơi, em không muốn đi.

  • 老师 (Thầy giáo):为什么?/Wèishéme?/: Vì sao?

  • 罗兰 (Roland):我汉语说得不好, 也不会表演。/Wǒ Hànyǔ shuō de bù hǎo, yě bú huì biǎoyǎn./: Em nói tiếng Trung không tốt, cũng không biết biểu diễn.

  • 老师 (Thầy giáo):你学得不错,有很大进步,汉语水平提高得很快。/Nǐ xué de bú cuò, yǒu hěn dà jìnbù, hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài./: Em học không tệ, có tiến bộ rất lớn, trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.

  • 罗兰 (Roland):哪里,我发音得不准,说得也不流利。让玛丽去吧。他汉语学得很好,说得很流利。玛丽还会唱京剧。/Nǎli, wǒ fāyīn de bù zhǔn, shuō dé yě bù liúlì. Ràng mǎlì qù ba. Tā Hànyǔ xué de hěn hǎo, shuō de hěn liúlì. Mǎlì hái huì chàng jīngjù./:  Đâu có, em phát âm không chuẩn, nói cũng không được lưu loát. Để Marry đi đi. Cô ấy học tiếng Trung rất tốt, nói rất trôi chảy. Marry còn biết hát kinh kịch nữa.

  • 老师 (Thầy giáo):是吗?她京剧唱得怎么样?/Shì ma? Tā jīngjù chàng de zěnmeyàng?/:  Vậy sao? Bạn ấy hát kinh kịch thế nào?

  • 罗兰 (Roland):王老师说她唱得不错。/Wáng lǎoshī shuō tā chàng de bú cuò./: Thầy Vương nói bạn ấy hát không tệ.

  • 老师 (Thầy giáo):她怎么学得这么好?/Tā zěnme xué de zhème hǎo?/: Sao bạn ấy lại học tốt thế?

  • 罗兰 (Roland):她非常努力,也很认真。/Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn./: Cô ấy rất nỗ lực và cũng rất chăm chỉ.

Hội  thoại 2: 她每天都起得很早 (Mỗi ngày cô ấy đều dậy rất sớm)

  • 麦克 (Mike):老师,你看他太极拳打得怎么样?/Lǎoshī, nǐ kàn tā tàijí quán dǎ dé zěnmeyàng?/: Thầy ơi, thầy xem cô ấy đánh Thái cực quyền thế nào?

  • 老师 (Thầy giáo):打得不错。/Dǎ de bú cuò./: Đánh không tệ

  • 麦克 (Mike):为学太极拳,他每天都起得很早。/Wéi xué Tàijíquán, tā měitiān dou qǐ de hěn zǎo./: Vì học Thái cực quyền, Cô ấy mỗi ngày đều dạy rất sớm.

  • 老师 (Thầy giáo):麦克,你喜欢什么运动?/Màikè, nǐ xǐhuan shénme yùndòng?/: Mike, em thích môn thể thao nào?

  • 麦克 (Mike):我喜欢跑步,打篮球。/Wǒ xǐhuan pǎobù, dǎ lánqiú./: Em thích chạy bộ, đánh bóng rổ.

  • 老师 (Thầy giáo):刚才我看你跑得很快。你篮球打得怎么样?/Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo dé hěn kuài. Nǐ lánqiú dǎ de zěnmeyàng?/: Vừa nãy thầy nhìn em chạy rất nhanh. Em đánh bóng rổ thế nào?

  • 麦克 (Mike):打得还可以。老师,您没天都来锻炼吗?/Dǎ de hái kěyǐ. Lǎoshī, nín méi tiān dū lái duànliàn ma?/: Đánh cũng được. Thầy, mỗi ngày thầy đều tới luyện tập ạ?

  • 老师 (Thầy giáo):对,我每天都坚持锻炼。你呢?/Duì, wǒ měitiān dōu jiānchí duànliàn. Nǐ ne?/: Đúng, Tôi mỗi ngày đều kiên trì tập luyện. Còn em?

  • 麦克 (Mike): 我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚,早上起得也很晚。/Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn, zǎoshang qǐ dé yě hěn wǎn./: Em không thường xuyên luyện tập bởi vì buổi tối em thường ngủ rất muộn, buổi sáng thức dậy cũng rất muộn.

2. Từ vựng

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

电视台

diànshìtái 

Đài truyền hình

2

tái

Đài, bệ

3

表演

biǎoyǎn 

Biểu diễn

4

节目

jiémù

Tiết mục

5

愿意

yuànyì

Bằng lòng

6

为什么

wèishénme

Vì sao , tại sao

7

de

Trợ từ ( được)

8

不错

búcuò 

Không tồi, tuyệt

9

cuò

Sai, tồi

10

进步

jìnbù

Tiến bộ

11

水平

shuǐpíng

Trình độ

12

提高

tígāo 

Đề cao, nâng cao

13

快 

kuài

Nhanh

14

哪里

nǎli

Đâu có

15

zhǔn

Chuẩn

16

流利

liúlì

Lưu loát, trôi chảy

17

努力

nǔlì

Nỗ lực

18

认真

rènzhēn 

Chăm chỉ

19

看 

kàn

Nhìn, xem , thấy

20

wèi 

Vì , để

21

这么

zhème

Như thế này, như thế

22

那么

nàme 

Như vậy

23

早 

zǎo 

Sớm

24

运动

yùndòng 

Vận động

25

跑步

pǎobù

Chạy bộ

26

pǎo

Chạy

27

篮球

lánqiú 

Bóng rổ

28

qiú 

Bóng

29

刚才

gāngcái

Vừa rồi , vừa mới

30

可以

kěiyǐ

Có thể

31

坚持

jiānchí

Kiên trì

32

因为

yīnwèi

Bởi vì, vì

33

wǎn

Muộn

2. Chú thích

Phần chú thích theo Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25 giải thích cách dùng của các từ, mẫu câu thông dụng, cụ thể:

  • 哪里 /Nǎlǐ/: Đâu có, đâu có (là câu nói xã giao thường dùng khi được người khác khen ngợi. Ví dụ: 

    • A:你唱得很好。 /Nǐ chàng de hěn hǎo./: Bạn hát rất hay.

    • B: 哪里,哪里。/Nǎlǐ, nǎlǐ/:  Đâu có, đâu có.

  • 你看他太极拳打得怎么样?/Nǐ kàn tā Tàijíquán dǎ dé zěnmeyàng?/: Bạn xem anh ấy đánh Thái cực quyền như thế nào?

  • 还 Biểu thị mức độ có thể chấp nhận được, không quá dở cũng không quá tốt. Thường dùng trước tính từ có ý nói về phương diện tốt. Ví dụ: 

    • 他汉语说得还可以。/Tā Hànyǔ shuō de hái kěyǐ./: Anh ấy nói tiếng Trung cũng ổn.

    • 这个房子还不错。/Zhège fángzi hái bú cuò./: Căn phòng này cũng không tệ.

Phần Chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25
Phần Chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25

3. Ngữ pháp

Phần ngữ pháp trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25 giải thích cách dùng của Bổ ngữ Trạng thái. Đây là loại bổ ngữ dùng 得 nối liền sau động từ. Do tính từ và cụm tính từ đảm nhiệm phía trước dùng 得.

Chức năng: Bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả hoặc đưa ra phán đoán, nhận xét về kết quả, trình độ, trạng thái,..của hành động mang tính thường xuyên, đã hoặc đang xảy ra.

Cấu trúc: Động từ + 得 + (很)+ Hình dung từ (tính từ)

Ví dụ: 

  • A: 他每天起得早不早?/Tā měitiān qǐ de zǎo bù zǎo?/: Mỗi ngày anh ấy dậy sớm không?

  • B: 他每天起得很早。/Tā měitiān qǐ de hěn zǎo./: Mỗi ngày anh ấy dậy rất sớm.

Ví dụ 2: 他喝啤酒喝得很多。/Tā hē píjiǔ hē de hěnduō./: Anh ấy uống rất nhiều rượu.

Cấu trúc dạng phủ định: Động từ + 得 + 不 + Hình dung từ

Ví dụ: 他汉语说得不好。/Tā Hànyǔ shuō de bù hǎo./: Anh ấy nói tiếng Trung không tốt.

Câu hỏi chính phản: Động từ + 得 + Hình dung từ + 不 + Hình dung từ.

Ví dụ: 

  • 你今天起得早不早?/Nǐ jīntiān qǐ de zǎo bù zǎo?/: Hôm nay bạn dậy sớm không?

  • 他汉语说得好不好?/Tā Hànyǔ shuō de hǎobù hǎo?/: Anh ấy nói tiếng Trung có tốt không?

Khi động từ mang tân ngữ, sử dụng cấu trúc:

Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + (很)+ Hình dung từ

Ví dụ: 

  • 他打太极拳打得很好。/Tā dǎ Tàijíquán dǎ dé hěn hǎo./: Anh ấy đánh Thái Cực Quyền rất giỏi.

  • 她说英语说得很好。/Tā shuō Yīngyǔ shuō de hěn hǎo./: Cô ấy nói tiếng Anh rất tốt.

Lưu ý: Trong giao tiếp, động từ thứ nhất thường bị lược bỏ, thành câu vị ngữ chủ vị. Ví dụ: 她说汉语说得很好。 -> 他汉语说得很好。

4. Ngữ âm

Trong câu có mang bổ ngữ trạng thái, thì bổ ngữ đó sẽ đọc nhấn mạnh. Ví dụ: 

  • 老师说得很清楚。/Lǎoshī shuō de hěn qīngchu./: Thầy giáo nói rất rõ ràng.

  • 麦克跑步跑得很快。/Màikè pǎobù pǎo de hěn kuài./: Mike chạy bộ rất nhanh.

5. Luyện tập

 

PREP – Nền tảng học tiếng Trung ứng dụng công nghệ AI tiên tiến, giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm với Phòng luyện ảo HSKK đầu tiên tại Việt Nam. Bạn sẽ được chấm Speaking và chấm chữa phát âm chi tiết bằng công nghệ AI chấm khẩu ngữ, giúp bạn tự tin nói tiếng Trung chỉ sau 30 ngày học.

Đăng ký lộ trình học HSK tiếng Trung ngay TẠI ĐÂY hoặc liên hệ hotline (+84) 931 42 88 99 để được tư vấn chi tiết và nhận ưu đãi hấp dẫn. Tải app PREP ngay hôm nay giúp nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn!

Trên đây là những chia sẻ chi tiết về Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 25. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang tự học tiếng Trung theo bộ sách Hán ngữ nhé!.

 

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự