Tìm kiếm bài viết học tập

Hướng dẫn cách dùng 都, 全 và 所有 trong tiếng Trung chi tiết

Cũng giống như một số ngoại ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Việt,... thì tiếng Trung có nhiều từ ngữ có cùng nghĩa nhưng cách dùng khác nhau. Trong đó phải nói đến bộ ba 都, 全 và 所有. Hãy theo dõi bài viết sau đây để được PREP giải thích chi tiết cách dùng và phân biệt 都, 全 và 所有 nhé!
 

cách dùng 都, 全 và 所有 trong tiếng Trung
cách dùng 都, 全 và 所有 trong tiếng Trung

I. 都 là gì? Cách dùng 都

都, 全 và 所有 giống và khác nhau như thế nào? Trước khi đi phân biệt 3 từ này, hãy cùng PREP hiểu rõ về cách dùng 都 bạn nhé!

都 trong tiếng Trung có phiên âm là /dōu/, là phó từ mang ý nghĩa là “đều”, thường đứng trước động từ hoặc tính từ và làm trạng ngữ trong câu.

Cách dùng 都:

Cách dùng 都

Ví dụ

Dùng để nhấn mạnh tổng quát, toàn bộ.
  • 桌子上是杯子。/Zhuōzi shàng dōu shì bēizi./: Trên bàn toàn là cốc.
  • 我爸和妈去旅行了。/Wǒ bà hé mā dōu qù lǚxíngle./: Bố và mẹ tôi đều đi du lịch rồi.
Kết hợp với các đại từ nghi vấn như 谁、什么、哪儿. Trong câu trả lời sẽ bỏ 都.
  • 昨天去图书馆,你看什么书?/Zuótiān qù túshūguǎn, nǐ dōu kàn shénme shū?/: Hôm qua đi thư viện, cậu đọc những sách gì?
  • 我看文学书。/Wǒ kàn wénxué shū./: Tôi đọc sách văn học.
Mang ý nghĩa là thậm chí.
  • 十年不见,我连他的样子忘了。/Shí nián bújiàn, wǒ lián tā de yàngzi dōu wàngle./: 10 năm không gặp, đến cả dáng vẻ của anh ta tôi cũng quên rồi.
  • 为了上班,小明的饭没吃就走了。/Wèile shàngbān, Xiǎomíng de fàn dōu méi chī jiù zǒule./: Vì phải đi làm, thậm chí Tiểu Minh cơm không ăn mà đã đi rồi.

Một số cấu trúc ngữ pháp sử dụng 都:

1. 都…了 = 已经: Đã…rồi

Ví dụ: 

  • 都春天了,天气还这么冷。/Dōu chūntiānle, tiānqì hái zhème lěng./: Đã mùa xuân rồi mà thời tiết vẫn lạnh như vậy.
  • 都几点了,快上班吧。/Dōu jǐ diǎnle, kuài shàngbān ba./: Đã mấy giờ rồi, mau đi làm thôi.

2. 都是: Đều, tại (dùng để biểu thị lý do)

Ví dụ: 

  • 都怪我,你别生气了!/Dōu guàiwǒ, nǐ bié shēngqìle!/: Đều tại tôi, cậu đừng giận nữa!
  • 都是我错,我不应该这么说。/Dōu shì wǒ cuò, wǒ bù yìng gāi zhème shuō./: Đều là tôi sai, tôi không nên nói như vậy.
dou-la-gi-dou-quan-va-suoyou-tieng-trung.jpg
都 là gì? Cách dùng 都

Lưu ý về cách dùng 都不是 và 不都是:

都不是

不都是

Dùng để biểu thị sự bao gồm hoàn toàn, dịch là “đều không phải

Ví dụ: 我们都不是中国人。/Wǒmen dōu búshì Zhōngguó rén./: Chúng tôi đều không phải người Trung Quốc.

Không biểu thị tất cả mà chỉ biểu thị một phần trong tổng số, dịch là “không phải đều là

Ví dụ: 我们不都是中国人。/Wǒmen bù dōu shì Zhōngguó rén./: Chúng tôi không phải đều là người Trung Quốc.

Tham khảo một số từ vựng có chứa Hán tự 都 mà PREP chia sẻ dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

都会

dūhuì

Đô thị, thành thị

2

都城

dūchéng

Thủ đô, đô thành

3

首都

shǒudū

Thủ đô

4

都市

dūshì

Thành phố lớn, đô thị

5

都督

dū·du

Đô đốc

II. 全 là gì? Cách dùng 全

Nếu muốn phân biệt được 都, 全 và 所以 để sử dụng đúng thì bạn cần nắm vững được cách dùng 全. 全 trong tiếng Trung có phiên âm là /quán/ mang ý nghĩa là toàn bộ, tất cả, thường dùng để chỉ phạm vi bao gồm tất cả, đầy đủ.

Cách dùng 全:

Cách dùng 全

Ví dụ minh họa

Dùng làm tính từ trong câu
  • 这部书不。/Zhè bù shū bùquán./: Bộ sách này không đầy đủ.
  • 东西预备了。/Dōngxi yùbèi quánle./: Đồ đạc đã chuẩn bị đầy đủ.
Dùng làm phó từ
  • 下雪了,外面白了。/Xià xuěle, wàimiàn quán báile./: Tuyết rơi rồi, bên ngoài đều trắng xóa.
  • 他讲的话我记下来了。/Tā jiǎng dehuà wǒ quán jì xiàláile./: Lời của anh ấy nói, tôi ghi nhớ cả rồi.
quan-la-gi-dou-quan-va-suoyou-tieng-trung.jpg
全 là gì? Cách dùng 全

Cùng học thêm một số từ vựng có chứa 全 dưới đây nhé!

STT

Từ vựng 

Phiên âm

Nghĩa

1

全乎

quán·hu

Đầy đủ

2

全份

quánfèn

Toàn phần, cả phần

3

全体

quántǐ

Toàn thể

4

全副

quánfù

Cả, toàn bộ, đầy đủ

5

全力

quánlì

Toàn lực, hết sức

6

全勝

quánshèng

Toàn thắng

7

全善

quánshàn

Toàn thiện, toàn mỹ

8

全国

quánguó

Toàn quốc

9

全城

quánchéng

Toàn thành

10

全家

quánjiā

Cả nhà, cả gia đình

11

全局

quánjú

Toàn bộ, toàn cục, toàn cuộc

12

全息

quánxī

Toàn bộ tin tức

13

全才

quáncái

Toàn tài, toàn năng

14

全数

quánshù

Toàn bộ, toàn số

15

全权

quánquán

Toàn quyền

16

全民

quánmín

Toàn dân

17

全然

quánrán

Hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn

18

全球

quánqiú

Toàn cầu, toàn thế giới

19

全盘

quánpán

Toàn bộ, toàn diện, tổng thể

20

全程

quánchéng

Toàn bộ hành trình

21

全胜

quánshèng

Toàn thắng

22

全能

quánnéng

Toàn năng

23

全般

quánbān

Toàn bộ, toàn diện

24

全貌

quánmào

Toàn diện, toàn bộ

25

全速

quánsù

Tốc độ cao nhất, hết tốc lực

26

全部

quánbù

Toàn bộ, tất cả

27

全都

quándōu

Tất cả, đều

28

全集

quánjí

Toàn tập

29

全面

quánmiàn

Toàn diện, toàn bộ, mọi mặt

III. 所有 là gì? Cách dùng 所有

Để có thể phân biệt được 都, 全 và 所有, bạn cần phải nắm được cách dùng của 所有. 所有 tiếng Trung có phiên âm là “suǒyǒu”, mang ý nghĩa là “sở hữu, vật sở hữu, tất cả, tất thảy, toàn bộ”.

Cách dùng 所有:

Cách dùng 所有

Ví dụ

Làm động từ, biểu thị thuộc sở hữu của ai.
  • 土地都归国家所有的。/Tǔdì dōu guī guójiā suǒyǒu de./: Đất đai đều thuộc sở hữu của nhà nước.
  • 一切东西都归我所有的。/Yīqiè dōngxi dū guī wǒ suǒyǒu de./: Tất cả những đồ này đều thuộc sở hữu của tôi.
Làm tính từ, mang ý nghĩa “tất thảy, hết thảy”.
  • 他解决了所有困难。/Tā jiějuéle suǒyǒu kùnnán./: Anh ấy giải quyết tất cả khó khăn.
  • 小明把所有的好人都惹恼了。/Xiǎomíng bǎ suǒyǒu de hǎorén dōu rěnǎole./: Tiểu Minh đã chọc giận tất cả những người tốt.
Có thể làm định ngữ trong câu.
  • 所有的问题你都解决了吗?/Suǒyǒu de wèntí nǐ dōu jiějuéle ma?/: Tất cả các vấn đề bạn đã giải quyết được chưa?
  • 我忘了所有的甜蜜与他。/Wǒ wàngle suǒyǒu de tiánmì yǔ tā./: Tôi đã quên hết tất cả những sự ngọt ngào về anh ta rồi.
suoyou-la-gi-dou-quan-va-suoyou-tieng-trung.jpg
所有 là gì? Cách dùng 所有

IV. Phân biệt cách dùng 都, 全 và 所有

Học cách phân biệt 都, 全 và 所有 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

所有

❌ 

Dùng làm tính từ trong câu.

Ví dụ: 我准备全了。/Wǒ zhǔnbèi quánle./: Tôi chuẩn bị đủ rồi.

Làm tính từ.

Ví dụ: 一切东西都归我所有的。/Yíqiè dōngxi dōu guī wǒ suǒyǒu de./: Tất cả những đồ này đều thuộc sở hữu của tôi.

Làm phó từ, dùng để nhấn mạnh tổng quát, toàn bộ.

Ví dụ: 全家都搞财贸工作/Quánjiā dōu gǎo cáimào gōngzuò./Cả nhà đều làm trong ngành Tài chính và Thương mại.

Dùng làm phó từ.

Ví dụ: 这一仗,敌人全被我们消灭了。/Zhè yí zhàng,dírén quán bèi wǒmen xiāomiè le./: Trận này, địch bị ta tiêu diện hết.

Làm động từ.

Ví dụ: 土地都归国家所有的。/Tǔdì dōu guī guójiā suǒyǒu de./: Đất đai đều thuộc sở hữu của nhà nước.

Kết hợp với các đại từ nghi vấn như 谁、什么、哪儿. Trong câu trả lời sẽ bỏ 都.

Có thể làm định ngữ trong câu.

phan-biet-dou-quan-va-suoyou-tieng-trung.jpg
Phân biệt cách dùng 都, 全 và 所有

V. Bài tập về 都, 全 và 所有

Sau đây hãy cùng PREP luyện tập củng cố kiến thức về cách dùng 都, 全 và 所有 với các dạng bài trắc nghiệm dưới đây nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng

1. 这些裙子我 ___ 喜欢。(Zhèxiē qúnzi wǒ ___ xǐhuan.)

  • A. 全
  • B. 都
  • C. 全/都
  • D. 所有

2. 你们怎么 ___ 不说话?(Nǐmen zěnme ___ bù shuōhuà?)

  • A. 全
  • B. 都
  • C. 全/都
  • D. 所有

3. 谁 ___ 不想去那么远的地方。(Shéi ___ bùxiǎng qù nàme yuǎn de dìfāng.)

  • A. 全
  • B. 都
  • C. 全/都
  • D. 所有

4. 这是我刚买的 ___ 新的汉语书。(Zhèshì wǒ gāng mǎide ___ xīnde Hànyǔ shū.)

  • A. 全
  • B. 都
  • C. 全/都
  • D. 所有

5. 肉 ___ 被哥哥吃完了。(Ròu ___ bèi gēge chī wán le.)

  • A. 全
  • B. 都
  • C. 全/都
  • D. 所有

6. ___的信都寄走了。(___de xìn dōu jì zǒule.)

 

  • A. 全
  • B. 都
  • C. 全/都
  • D. 所有

7. 我们大使馆 ___的人都会说英语。(Wǒmen dàshǐguǎn ___de rén dōu huì shuō Yīngyǔ.)

 

  • A. 全
  • B. 都
  • C. 全/都
  • D. 所有

Đáp án: C - C - B - A - C - D - D

Trên đây là những phân tích chi tiết về cách dùng 都, 全 và 所有. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích với những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ, giúp giao tiếp tốt hơn.

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
logo footer Prep
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
get prep on Google Playget Prep on app store
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
mail icon - footerfacebook icon - footer
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 global sign trurst seal