Tìm kiếm bài viết học tập
Luyện viết đoạn văn miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung hay
Mùa thu là mùa của những kỷ niệm và nét đẹp mùa thu thường được người ta nhắc tới nhiều trong thi ca. Ở trong bài viết này, hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung để cải thiện kỹ năng viết hiệu quả nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung miêu tả mùa thu
Để viết đoạn đoạn văn miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung, bạn cần trau dồi đủ vốn từ vựng cần thiết. Dưới đây là một số từ thông dụng liên quan đến chủ đề mùa thu mà PREP muốn bật mí đến bạn. Hãy lưu ngay về để học nhé!
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
立秋 |
lìqiū |
Lập thu, bắt đầu vào mùa thu |
2 |
秋分 |
qiūfēn |
Tiết Thu phân (ngày 22, 23 và 24 tháng 9) |
3 |
秋天/秋季 |
qiūtiān/qiūjì |
Mùa Thu |
4 |
深秋 |
shēnqiū |
Cuối thu |
5 |
季节变换 |
jìjié biànhuàn |
Giao mùa |
6 |
凋谢 |
diāo xiè |
Phai màu, héo úa |
7 |
晴朗 |
qínglǎng |
Nắng ráo, trời trong |
8 |
晴天 |
qíngtiān |
Trời nắng, trời trong |
9 |
蓝天 |
lántiān |
Trời trong xanh |
10 |
下雨 |
xiàyǔ |
Mưa |
11 |
阵雨 |
zhènyǔ |
Mưa rào |
12 |
凉爽/凉快 |
liángshuǎng/liángkuai |
Mát mẻ |
13 |
雾 |
wù |
Sương mù |
14 |
雾气 |
wùqì |
Hơi sương, sương mù |
15 |
薄雾 |
báo wù |
Sương mỏng |
16 |
阴天 |
yīntiān |
Trời âm u |
17 |
刮风 |
Guā fēng |
Gió thổi |
18 |
冷风 |
lěngfēng |
Gió lạnh |
19 |
落叶 |
luò yè |
Lá rụng |
20 |
秋天的树叶 |
qiūtiān de shùyè |
Lá mùa thu |
Tham khảo thêm bài viết:
II. Mẫu câu miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung
Tham khảo ngay một số mẫu câu miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
秋天是一个美丽的季节。 |
Qiūtiān shì yí ge měilì de jìjié. |
Mùa thu là một mùa đẹp. |
2 |
秋风吹过,树叶慢慢变黄。 |
Qiūfēng chuī guo, shùyè mànmàn biàn huáng. |
Gió thu thổi qua, lá cây từ từ chuyển sang màu vàng. |
3 |
秋天的天空非常清澈。 |
Qiūtiān de tiānkōng fēicháng qīngchè. |
Bầu trời mùa thu rất trong xanh. |
4 |
秋天的日落特别迷人。 |
Qiūtiān de rìluò tèbié mírén. |
Hoàng hôn mùa thu đặc biệt quyến rũ. |
5 |
在秋天,空气中弥漫着丰收的气息。 |
Zài qiūtiān, kōngqì zhōng mímàn zhe fēng shōu de qìxī. |
Vào mùa thu, không khí tràn ngập hương vị của mùa thu hoạch. |
6 |
我喜欢在秋天散步,欣赏五彩斑斓的树叶。 |
Wǒ xǐhuan zài qiūtiān sàn bù, xīnshǎng wǔcǎi bānlán de shùyè. |
Tôi thích đi dạo vào mùa thu, ngắm những chiếc lá đa sắc màu. |
7 |
秋天是收获的季节,农田里一片繁忙。 |
Qiūtiān shì shōuhuò de jìjié, nóngtián lǐ yí piàn fánmáng. |
Mùa thu là mùa thu hoạch mùa màng, trên cánh đồng nhộn nhịp. |
8 |
秋天是思念的季节,让人想起许多美好的回忆。 |
Qiūtiān shì sīniàn de jìjié, ràng rén xiǎngqǐ xǔduō měihǎo de huíyì. |
Mùa thu là mùa của nỗi nhớ, khiến người ta nhớ về nhiều kỷ niệm đẹp. |
9 |
秋天的夜晚,星空特别明亮。 |
Qiūtiān de yèwǎn, xīngkōng tèbié míngliàng. |
Đêm thu, bầu trời đầy sao đặc biệt sáng rõ. |
10 |
秋天是读书的好时光,适合静下心来思考。 |
Qiūtiān shì dúshū de hǎo shíguāng, shìhé jìng xià xīn lái sīkǎo. |
Mùa thu là thời gian tốt để đọc sách, thích hợp để tĩnh tâm suy nghĩ. |
11 |
在这个季节,许多地方举行秋季节庆活动。 |
Zài zhège jìjié, xǔduō dìfang jǔxíng qiūjì jiéqìng huódòng. |
Vào mùa này, nhiều nơi tổ chức các hoạt động lễ hội mùa thu. |
12 |
秋天的风景如画,让人陶醉。 |
Qiūtiān de fēngjǐng rú huà, ràng rén táozuì. |
Phong cảnh mùa thu đẹp như tranh vẽ và say đắm lòng người. |
13 |
秋天的晨雾给大地披上了一层轻纱。 |
Qiūtiān de chén wù gěi dàdì pī shàng le yì céng qīng shā. |
Sương mù sáng sớm mùa thu khoác lên mặt đất một lớp áo nhẹ nhàng. |
14 |
秋天是个适合旅行的季节,风景如画。 |
Qiūtiān shì ge shìhé lǚxíng de jìjié, fēngjǐng rú huà. |
Mùa thu là mùa thích hợp để du lịch, cảnh đẹp như tranh vẽ. |
15 |
我喜欢在秋天的黄昏,和朋友一起散步。 |
Wǒ xǐhuan zài qiūtiān de huánghūn, hé péngyou yìqǐ sàn bù. |
Tôi thích đi dạo cùng bạn bè vào buổi chiều thu. |
16 |
秋天的色彩让人感到温馨和舒适。 |
Qiūtiān de sècǎi ràng rén gǎndào wēnxīn hé shūshì. |
Màu sắc mùa thu mang lại cảm giác ấm áp và thoải mái. |
17 |
秋天的夜晚,月亮特别明亮,星星闪烁。 |
Qiūtiān de yèwǎn, yuèliang tèbié míngliàng, xīngxīng shǎnshuò. |
Đêm thu, mặt trăng rất sáng và các vì sao lấp lánh. |
18 |
我喜欢看秋天的风景。 |
Wǒ xǐhuan kàn qiūtiān de fēngjǐng. |
Tôi thích ngắm cảnh mùa thu. |
III. Các đoạn văn miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung
Hãy cùng PREP viết đoạn văn miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung để cải thiện kỹ năng viết dưới đây nhé!
1. Đặc trưng mùa thu Việt Nam
Tiếng Trung:
越南的秋天独特而迷人,具有无法混淆的特色。从九月到十一月,天气变得凉爽,白天阳光明媚,微风轻拂。清晨,薄雾笼罩大地,营造出一种神秘的景象。在越南,秋天通常降雨较多,中部地区偶尔会出现风暴。
在秋天,树木开始换叶,尤其是像梧桐树这样的树,金黄色的叶子飘落在地,形成五彩斑斓的落叶。稻田里,稻谷金黄,稻穗在风中摇曳,散发出浓郁的稻香。此外,秋天还是许多节日的时节,尤其是中秋节。各家各户准备月饼和灯笼,欢乐的气氛弥漫四周。晚上,明亮的月光洒在大地上,孩子们提着灯笼快乐地玩耍,留下难忘的回忆。越南的秋天真的是一个浪漫而温暖的季节,给人们带来平静和幸福的感觉。
Phiên âm:
Yuènán de qiūtiān dútè ér mírén, jùyǒu wúfǎ hùnxiáo de tèsè. Cóng jiǔ yuè dào shíyī yuè, tiānqì biàn de liángshuǎng, báitiān yángguāng míngmèi, wēifēng qīng fú. Qīngchén, bó wù lóngzhào dàdì, yíngzào chū yì zhǒng shénmì de jǐngxiàng. Zài Yuènán, qiūtiān tōngcháng jiàngyǔ jiào duō, zhōngbù dìqū ǒu'ěr huì chūxiàn fēngbào.
Zài qiūtiān, shùmù kāishǐ huàn yè, yóuqí shì xiàng wútóng shù zhèyàng de shù, jīnhuángsè de yèzi piāoluò zài dì, xíngchéng wǔcǎi bānlán de luòyè. Dàotián li, dàogǔ jīn huáng, dào suì zài fēng zhōng yáoyè, sànfā chū nóngyù de dào xiāng. Cǐwài, qiūtiān háishì xǔduō jiérì de shíjié, yóuqí shì zhōngqiū jié. Gè jiā gè hù zhǔnbèi yuèbing hé dēnglóng, huānlè de qìfēn mímàn sìzhōu. Wǎnshang, míngliàng de yuèguāng sǎ zài dà dìshang, háizimen tízhe dēnglóng kuàilè de wánshuǎ, liú xià nánwàng de huíyì. Yuènán de qiūtiān zhēn de shì yí ge làngmàn ér wēnnuǎn de jìjié, jǐ rénmen dài lái píngjìng hé xìngfú de gǎnjué.
Dịch nghĩa:
Mùa thu ở Việt Nam thật đặc biệt với những nét riêng biệt không thể nhầm lẫn. Từ tháng 9 đến tháng 11, thời tiết chuyển sang mát mẻ, ban ngày trời trong xanh, ánh nắng nhẹ nhàng và gió thu thổi mát rượi. Sáng sớm, sương mù bao phủ mặt đất, tạo nên một khung cảnh huyền ảo. Ở Việt Nam, vào mùa thu thường mưa nhiều, miền Trung thỉnh thoảng xuất hiện cơn bão.
Vào mùa thu, cây cối bắt đầu thay lá, đặc biệt là những cây như bàng, với những chiếc lá vàng rực rỡ rơi xuống mặt đất, tạo thành những thảm lá đầy màu sắc. Cánh đồng lúa chín vàng rực, bông lúa nặng trĩu trong gió, mùi thơm của lúa chín lan tỏa khắp nơi.
Ngoài ra, mùa thu còn là thời điểm diễn ra nhiều lễ hội, trong đó có Tết Trung Thu. Các gia đình chuẩn bị bánh trung thu và đèn lồng, không khí vui tươi tràn ngập khắp nơi. Vào buổi tối, ánh trăng sáng tỏ, trẻ em cầm đèn lồng vui vẻ chạy chơi, tạo nên những kỷ niệm đáng nhớ. Mùa thu ở Việt Nam thật sự là mùa của sự lãng mạn và ấm áp, mang lại cho con người cảm giác bình yên và hạnh phúc.
2. Vẻ đẹp mùa thu Hà Nội
Tiếng Trung:
在河内,秋天是一个充满诗意和浪漫的季节。九月的到来,空气中弥漫着清新的气息,阳光透过树叶洒在街道上,给人一种温暖的感觉。梧桐树的叶子开始变黄,随着微风轻轻飘落,像一场金色的雨,覆盖在大街小巷。
河内的秋天还有那诱人的扁米,每当这个季节,街头巷尾都能看到售卖扁米的摊位,淡淡的香气令人垂涎。人们喜欢在这个时候漫步在湖边,欣赏西湖的美景,尤其是夕阳西下时,湖面波光粼粼,显得格外迷人。
秋天的河内,咖啡馆外的人们聚集在一起,品味着香浓的咖啡,聊天、欢笑,整个城市充满了活力与温馨。每一个角落都透着浓浓的秋意,令人心旷神怡,仿佛时间都在这一刻凝固。秋天的河内,真是一个美丽而令人向往的季节。
Phiên âm:
Zài Hénèi, qiūtiān shì yí ge chōngmǎn shīyì hé làngmàn de jìjié. Jiǔ yuè de dàolái, kōngqì zhòng mímàn zhe qīngxīn de qìxī, yángguāng tòu guo shùyè sǎ zài jiēdào shang, jǐ rén yì zhǒng wēnnuǎn de gǎnjué. Wútóng shù de yèzi kāishǐ biàn huáng, suízhe wéifēng qīng qīng piāoluò, xiàng yì chǎng jīnsè de yǔ, fùgài zài dàjiē xiǎo xiàng.
Hénèi de qiūtiān hái yǒu nà yòu rén de biǎn mǐ, měi dāng zhège jìjié, jiētóuxiàngwěi dōu néng kàn dào shòumài biǎn mǐ de tānwèi, dàndàn de xiāngqì lìng rén chuíxián. Rénmen xǐhuan zài zhège shíhou mànbù zài hú biān, xīnshǎng Xīhú de měijǐng, yóuqí shì xīyáng xī xià shí, húmiàn bōguāng lín lín, xiǎndé géwài mírén.
Qiūtiān de Hénèi, kāfēi guǎn wài de rénmen jùjí zài yìqǐ, pǐnwèi zhe xiāng nóng de kāfēi, liáotiān, huānxiào, zhěnggè chéngshì chōngmǎn le huólì yǔ wēnxīn. Měi yí ge jiǎoluò dōu tòuzhe nóng nóng de qiū yì, lìng rén xīnkuàngshényí, fǎngfú shíjiān dōu zài zhè yíkè nínggù. Qiūtiān de Hénèi, zhēn shì yí ge měilì ér lìng rén xiàngwǎng de jìjié.
Nghĩa:
Mùa thu Hà Nội là một mùa đầy thơ mộng và lãng mạn. Sự xuất hiện của tháng Chín mang theo không khí trong lành, ánh nắng chiếu qua những tán lá cây, tạo cảm giác ấm áp. Những cây gỗ muồng bắt đầu chuyển sang màu vàng, theo từng cơn gió nhẹ nhàng rơi xuống, như một cơn mưa màu vàng, phủ lên các con phố.
Mùa thu ở Hà Nội còn gắn liền với món cốm thơm ngon; vào mùa này, khắp các ngõ ngách đều có những quầy bán cốm, hương thơm nhẹ nhàng khiến người ta thèm thuồng. Người dân thích đi dạo bên hồ, thưởng ngoạn vẻ đẹp của Hồ Tây, đặc biệt là vào lúc hoàng hôn, khi mặt hồ lấp lánh ánh sáng, thật quyến rũ.
Vào mùa thu, bên ngoài các quán cà phê, mọi người tụ tập lại, thưởng thức cà phê thơm ngon, trò chuyện và cười đùa, khiến cả thành phố tràn đầy sức sống và ấm cúng. Mỗi góc phố đều thấm đượm không khí mùa thu, khiến lòng người cảm thấy thoải mái, như thể thời gian ngừng lại ở khoảnh khắc này. Mùa thu ở Hà Nội thật sự là một mùa đẹp và đáng mơ ước.
3. Cảnh sắc mùa thu
Tiếng Trung:
在秋天,天地间仿佛被涂上了一层金色的画布。阳光透过云层洒下温暖的光辉,空气清新宜人。树木的叶子开始变色,尤其是枫树,鲜艳的红色和金黄色交相辉映,形成一幅美丽的自然画卷。田野里,稻谷成熟,金黄的稻穗在微风中摇曳,散发出淡淡的香气,吸引着蝴蝶和蜜蜂飞舞其间。小河静静流淌,河岸边的野花在秋风中轻轻摆动,仿佛在向路过的行人招手。
傍晚时分,夕阳西下,天空被染成了绚丽的橙色和紫色,映照在湖面上,形成一幅如梦似幻的景象。人们常常聚集在湖边,欣赏这一刻的美丽,享受秋天带来的宁静与祥和。这个季节的美,不仅在于色彩的变化,更在于那份宁静与思考,让人感受到自然的魅力和生命的韵律。秋天,是一个让人心醉的季节,满载着丰收的喜悦和诗意的瞬间。
Nghĩa:
Zài qiūtiān, tiāndì jiān fǎngfú bèi tú shàngle yì céng jīnsè de huàbù. Yángguāng tòu guo yúncéng sǎ xià wēnnuǎn de guānghuī, kōngqì qīngxīn yírén. Shùmù de yèzi kāishǐ biànsè, yóuqí shì fēng shù, xiānyàn de hóngsè hé jīnhuángsè jiāoxiānghuīyìng, xíngchéng yì fú měilì de zìrán huàjuàn. Tiányě li, dàogǔ chéngshú, jīn huáng de dào suì zài wéifēng zhōng yáoyè, sànfā chū dàndàn de xiāngqì, xīyǐnzhe húdié hé mìfēng fēiwǔ qíjiān. Xiǎohé jìng jìng liútǎng, hé'àn biān de yěhuā zài qiūfēng zhōng qīng qīng bǎidòng, fǎngfú zài xiàng lùguò de xíngrén zhāoshǒu.
Bàngwǎn shífēn, xīyáng xī xià, tiānkōng bèi rǎn chéngle xuànlì de chéngsè hé zǐsè, yìngzhào zài húmiàn shàng, xíngchéng yì fú rú mèng shì huàn de jǐngxiàng. Rénmen chángcháng jùjí zài hú biān, xīnshǎng zhè yíkè de měilì, xiǎngshòu qiūtiān dài lái dì níngjìng yǔ xiánghé. Zhège jìjié de měi, bùjǐn zàiyú sècǎi de biànhuà, gèng zàiyú nà fèn níngjìng yǔ sīkǎo, ràng rén gǎnshòu dào zìrán de mèilì hé shēngmìng de yùnlǜ. Qiūtiān, shì yí ge ràng rén xīnzuì de jìjié, mǎnzàizhe fēngshōu de xǐyuè hè shīyì de shùnjiān.
Nghĩa:
Vào mùa thu, thiên nhiên như được tô lên một lớp màu vàng rực rỡ. Ánh nắng chiếu qua đám mây, mang đến ánh sáng ấm áp, không khí trong lành và dễ chịu. Những chiếc lá trên cây bắt đầu chuyển màu, đặc biệt là lá cây phong, với sắc đỏ tươi và vàng óng ánh hòa quyện vào nhau, tạo thành một bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp.
Trên cánh đồng, lúa chín vàng, bông lúa trong gió đung đưa, tỏa ra hương thơm nhẹ nhàng, thu hút bướm và ong bay lượn xung quanh. Con sông nhỏ lặng lẽ chảy trôi, bên bờ là những bông hoa dại nhẹ nhàng đung đưa trong gió thu, như thể vẫy chào những người đi qua.
Vào buổi chiều, khi mặt trời lặn, bầu trời nhuộm sắc cam và tím rực rỡ, phản chiếu xuống mặt hồ, tạo ra một khung cảnh như trong mơ. Người ta thường tụ tập bên hồ để thưởng thức vẻ đẹp của khoảnh khắc này, tận hưởng sự yên bình và thanh thản mà mùa thu mang lại.
Vẻ đẹp của mùa thu không chỉ nằm ở sự biến đổi màu sắc mà còn ở sự tĩnh lặng và suy tư, giúp người ta cảm nhận sức hấp dẫn của thiên nhiên và nhịp điệu của cuộc sống. Mùa thu là một mùa đầy mê hoặc, mang lại niềm vui từ mùa màng và những khoảnh khắc đầy thi vị.
4. Tết Trung thu
Tiếng Trung:
中秋节是中国和越南最重要的节日之一,通常在农历八月十五日庆祝。这是一个团圆的节日,人们会与家人团聚,共同享受月饼和传统美食。这个节日的象征是圆月,代表着团圆和丰收。在这个节日里,街道上装饰着五彩缤纷的灯笼,孩子们提着各式各样的灯笼,欢声笑语充满了整个城市。家庭聚会是中秋节的重要部分,人们会围坐在一起,欣赏明亮的月亮,分享彼此的心情和故事。月饼是节日的代表食品,各种口味的月饼被精心制作,寓意着祝福与团圆。晚上,人们常常在户外聚会,边吃月饼边欣赏星空和明月。这是一个充满温暖与幸福的时刻,让人们感受到亲情的深厚和生活的美好。
Phiên âm:
Zhōngqiū jié shì Zhōngguó hé Yuènán zuì zhòngyào de jiérì zhī yì, tōngcháng zài nónglì bā yuè shíwǔ rì qìngzhù. Zhè shì yí ge tuányuán de jiérì, rénmen huì yǔ jiārén tuánjù, gòngtóng xiǎngshòu yuèbing hé chuántǒng měishí. Zhège jiérì de xiàngzhēng shì yuán yuè, dàibiǎo zhe tuányuán hé fēngshōu. Zài zhège jiérì li, jiēdào shang zhuāngshì zhe wǔcǎibīnfēn de dēnglóng, háizimen tí zhe gè shì gè yàng de dēnglóng, huānshēng xiàoyǔ chōngmǎn le zhěnggè chéngshì. Jiātíng jùhuì shì zhōngqiū jié de zhòngyào bùfen, rénmen huì wéi zuò zài yìqǐ, xīnshǎng míngliàng de yuèliang, fēnxiǎng bǐcǐ de xīnqíng hé gùshi. Yuèbing shì jiérì de dàibiǎo shípǐn, gè zhǒng kǒuwèi de yuèbing bèi jīngxīn zhìzuò, yùyì zhe zhùfú yǔ tuányuán. Wǎnshang, rénmen chángcháng zài hùwài jùhuì, biān chī yuèbing biān xīnshǎng xīngkōng hé míngyuè. Zhè shì yí ge chōngmǎn wēnnuǎn yǔ xìngfú de shíkè, ràng rénmen gǎnshòu dào qīnqíng de shēnhòu hé shēnghuó de měihǎo.
Nghĩa:
Tết Trung Thu là một trong những lễ hội quan trọng nhất ở Trung Quốc và Việt Nam, thường được tổ chức vào ngày 15 tháng 8 âm lịch. Đây là một lễ hội đoàn viên, mọi người sum họp với gia đình để cùng thưởng thức bánh trung thu và các món ăn truyền thống. Hình ảnh biểu tượng của tết Trung thu là mặt trăng tròn, đại diện cho sự đoàn tụ và mùa màng bội thu.
Trong dịp lễ này, đường phố được trang trí bằng những chiếc đèn lồng rực rỡ, trẻ em cầm đèn lồng đủ kiểu, tiếng cười nói vang vọng khắp thành phố. Các bữa tiệc gia đình là phần quan trọng của Tết Trung Thu, mọi người ngồi quây quần bên nhau, ngắm ánh trăng sáng, chia sẻ cảm xúc và câu chuyện với nhau. Bánh trung thu là món ăn đặc trưng của lễ hội, với nhiều hương vị khác nhau được chế biến tỉ mỉ, mang ý nghĩa của lời chúc phúc và đoàn viên.
Vào buổi tối, người ta thường tụ tập ngoài trời, vừa ăn bánh trung thu vừa ngắm nhìn bầu trời đầy sao và ánh trăng. Đây là một khoảnh khắc tràn đầy ấm áp và hạnh phúc, giúp mọi người cảm nhận được tình cảm gia đình và vẻ đẹp của cuộc sống.
5. Mùa thu hoài niệm
Tiếng Trung
在秋天,空气中弥漫着淡淡的怀旧气息。树叶开始变黄,轻轻飘落,仿佛在讲述过去的故事。走在小路上,听到脚下的落叶沙沙作响,带来一丝温暖的回忆。阳光透过树枝洒下,温暖而柔和,仿佛唤起心中的思绪。与朋友们在这个季节一起欢笑的时光,总是让我感到快乐。傍晚的天空被夕阳染成金色,令人陶醉。每当我吃到月饼,心中就会想起与家人团聚的日子。那时的笑声和温暖,就像明亮的月亮,照亮我的心灵。秋天是一个让人思念的季节,充满了美好的回忆和深深的感慨。
Phiên âm:
Zài qiūtiān, kōngqì zhōng mímàn zhe dàndàn de huáijiù qìxī. Shùyè kāishǐ biàn huáng, qīng qīng piāoluò, fǎngfú zài jiǎngshù guòqù de gùshi. Zǒu zài xiǎo lùshang, tīng dào jiǎoxià de luòyè shāshā zuò xiǎng, dài lái yì sī wēnnuǎn de huíyì. Yángguāng tòuguo shùzhī sǎ xià, wēnnuǎn ér róuhé, fǎngfú huànqǐ xīn zhong de sīxù. Yǔ péngyǒumen zài zhège jìjié yìqǐ huānxiào de shíguāng, zǒng shì ràng wǒ gǎndào kuàilè. Bàngwǎn de tiānkōng bèi xīyáng rǎn chéng jīnsè, lìng rén táozuì. Měi dāng wǒ chī dào yuèbing, xīn zhōng jiù huì xiǎngqǐ yǔ jiārén tuánjù de rìzi. Nà shí de xiào shēng hé wēnnuǎn, jiù xiàng míngliàng de yuèliang, zhào liàng wǒ de xīnlíng. Qiūtiān shì yí ge ràng rén sīniàn de jìjié, chōngmǎn le měihǎo de huíyì hé shēn shēn de gǎnkǎi.
Nghĩa
Vào mùa thu, không khí mang đậm hơi thở hoài niệm. Những chiếc lá bắt đầu chuyển vàng, nhẹ nhàng rơi xuống, như thể đang kể lại những câu chuyện của quá khứ. Đi trên con đường nhỏ, nghe tiếng lá rụng xào xạc dưới chân, mang đến những ký ức ấm áp.
Ánh nắng xuyên qua cành cây, ấm áp và dịu dàng, như thể đánh thức những suy tư trong lòng. Những khoảnh khắc vui vẻ bên bạn bè trong mùa này luôn khiến tôi cảm thấy hạnh phúc. Bầu trời chiều được ánh hoàng hôn nhuộm vàng, thật quyến rũ. Mỗi khi ăn bánh trung thu, tôi lại nhớ đến những ngày quây quần bên gia đình. Tiếng cười và sự ấm áp lúc ấy như ánh trăng sáng, chiếu rọi trong lòng tôi. Mùa thu là một mùa đầy những suy tư, tràn ngập những kỷ niệm đẹp và cảm xúc sâu sắc.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là các đoạn văn mẫu miêu tả mùa thu bằng tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo. Mong rằng, những kiến thức này hữu ích cho những ai đang học và luyện thi HSK.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!