Tìm kiếm bài viết học tập

Bài mẫu Speaking Part 2, 3: Describe an activity you usually do that wastes your time

Describe an activity you usually do that wastes your time là một chủ đề khá mới mẻ nhưng lại không hề khó nhằn với các sĩ tử IELTS. Tuy vậy, để đạt band điểm Speaking cao với chủ đề này trong phòng thi thực chiến, bạn cần đưa ra được câu trả lời mạch lạc, logic, câu cú được liên kết chặt chẽ với nhau, từ vựng thuộc chủ đề Experience và Free-time activities cũng như các cấu trúc ngữ pháp ăn điểm cũng cần được sử dụng liên tục, đa dạng và chính xác.

Vậy nên, dưới đây là dàn bài, ý tưởng, bài mẫu và từ vựng đắt giá dùng để triển khai cho đề bài Describe an activity you usually do that wastes your time. Cùng prepedu.com tham khảo ngay bài viết để ôn thi hiệu quả tại nhà bạn nhé!

Describe an activity you usually do that wastes your time
Bài mẫu Speaking Part 2, 3: Describe an activity you usually do that wastes your time

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe an activity you usually do that wastes your time

1. Đề bài: Describe an activity you usually do that wastes your time

Describe an activity you usually do that wastes your time. 

You should say:

  •  
    • What it is
    • When you usually do it
    • Why you do it

And explain why you think it wastes your time

Đề bài: Describe an activity you usually do that wastes your time
Đề bài: Describe an activity you usually do that wastes your time

2. Dàn bài Part 2

2.1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài Describe an activity you usually do that wastes your time yêu cầu kể về một hoạt động thí sinh thường làm gây lãng phí thời gian của chính thí sinh, trong đó cần đưa ra những thông tin:
    •  
      • Đó là hoạt động gì
      • Bạn thường làm điều đó lúc nào
      • Tại sao bạn lại làm điều đó
      • Tại sao bạn cho rằng hoạt động này làm lãng phí thời gian của bạn
  • Đề bài Describe an activity you usually do that wastes your time thuộc chủ đề lớn là Experience. Để xử lý đề bài Describe an activity you usually do that wastes your time, cách dễ dàng và hiệu quả nhất đó chính là bám sát các cue (gợi ý) đề đưa ra và cung cấp thông tin rõ ràng nhất có thể, hạn chế nói chung chung.
  • Chúng ta có thể gộp câu hỏi đầu tiên và câu hỏi thứ ba trong bài Describe an activity you usually do that wastes your time, Đó là hoạt động gìTại sao bạn lại làm điều đó bằng cách đề cập đến tên hoạt động đó và giới thiệu sơ lược về bản thân và lý do ban đầu dẫn chúng ta tới với hoạt động này để rồi dần dần nó trở thành thói quen khó bỏ và tệ hơn là sự phụ thuộc. 
  • Tiếp đó, chúng ta trả lời  câu hỏi thứ hai, Bạn thường làm điều đó lúc nào bằng cách nêu ra thời gian diễn ra hoạt động, thời gian hoạt động thường kéo dài và nêu thêm các hoạt động nhỏ có liên quan.
  • Với câu hỏi gợi ý cuối cùng yêu cầu giải thích Tại sao bạn cho rằng hoạt động này làm lãng phí thời gian của bạn, chúng ta có thể nêu ra một số ảnh hưởng không tốt từ việc không kiểm soát được thời gian dành cho hoạt động này và đưa ra một kết bài rằng chúng ta cần thay đổi để tránh những ảnh hưởng xấu cho những việc quan trọng trong tương lai. 

2.2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

Take-note đề bài Describe an activity you usually do that wastes your time trong 1 phút

  • What it is
    • Cell phone addiction
    • A bad habit wasting numerous valuable hours
  • When you usually do it
    • Every day
    • 4 hours on average
  • Why you do it
    • At first: to unwind and relieve stress
    • Gradually: addiction
  • Why you think it wastes your time
    • Can’t limit screen time
    • Can’t meet my deadlines
    • Can’t allocate enough time to study and physical activities
    • Be unconsciously distracted by my phone whenever it is within my reach

3. Sample Speaking: Describe an activity you usually do that wastes your time

Dưới đây là bài mẫu Describe an activity you usually do that wastes your time IELTS Speaking Part 2 + 3. Tham khảo ngay để luyện thi IELTS Speaking hiệu quả tại nhà bạn nhé!

Today, I’m gonna tell you about my cell phone addiction, a bad habit that has wasted me numerous valuable hours. To begin with, as a highschool student, I’m put under an immense amount of pressure from both my parents and my teachers. I’ve always been expected to maintain good academic performance by studying several subjects and passing all of the exams with flying colors. Therefore, I usually feel stressed out whenever I receive low scores. 

Initially, I turned to technological devices to unwind and relieve stress. But gradually, I’ve become heavily reliant on them. On average, I keep my eyes glued to the screen for about 4 hours per day doing all kinds of stuff. These range from surfing social media apps, watching Youtube videos to playing online games or reading celebrity news. 

Lately, I’ve realized I waste too much time on these technologies. More specifically, I can't meet my deadlines and allocate enough time to my study and physical activities as I don’t know how to limit my screen time. Even when I have turned off my notification to make sure I won’t be distracted, I still unconsciously check my phone if it is within my reach. Unfortunately, my college entrance exam is about to come, so I believe I’ll have to apply stricter measures to myself if I don’t want to ruin one of the most important tests in my life. 

Một số từ vựng ăn điểm được sử dụng trong bài mẫu Describe an activity you usually do that wastes your time, cụ thể:

  •  
    •  
      • Be put under pressure: bị gây dưới áp lực/sức ép
      • Immense (adj): khổng lồ
      • Academic performance (n): kết quả/thành tích học tập
      • Pass the exam with flying colors (idiom): thi đạt kết quả tốt
      • Turn to Sb/St: tìm tới ai/cái gì
      • Unwind (v): thư giãn
      • Relieve stress (v): giải toả căng thẳng
      • Become heavily reliant (adj) on Sb/St: trở nên quá mức phụ thuộc vào ai/cái gì
      • Keep one’s eyes glued to the screen: dán mắt vào màn hình 
      • Social media apps (n): các ứng dụng mạng xã hội
      • Meet a deadline (collocation): hoàn thành một công việc nào đó đúng thời hạn đã thỏa thuận
      • Allocate (v) time/money to St: phân bổ thời gian/tiền bạc cho cái gì
      • Screen time (n): thời gian sử dụng thiết bị điện tử
      • Unconsciously (adv): một cách vô thức
      • Be within one’s reach: trong tầm với của ai đó
      • Apply stricter measures to Sb/St: áp dụng biện pháp mạnh mẽ, cứng rắn hơn với ai/cái gì
      • Ruin (v): huỷ hoại

Tham khảo thêm bài viết:

https://prepedu.com/vi/blog/describe-a-time-you-were-very-busy/

II. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Waste time

Waste time là một trong những chủ đề liên quan đến đề bài Describe an activity you usually do that wastes your time IELTS Speaking Part 2. Cùng xem cách thầy cô giáo tại prepedu.com xử lý các câu hỏi hóc búa được giám khảo đưa ra dưới đây nhé!

Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Waste time
Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Waste time

1. Will you continue doing something when you are aware that it’s a waste of time?

Unfortunately, I have to admit that I’ve been keeping some bad habits even though I’ve been cognizant that they do harm to me. Take my cell phone addiction as a typical example. Although I know spending several hours surfing social networking sites like Facebook or Tiktok is such a pointless activity that decreases productivity and triggers eye-related problems, I can’t give it up. Sometimes, I even find myself checking my phone unconsciously with my notification being turned off. 

  •  
    •  
      • Cognizant (adj): ý thức được cái gì đó
      • Typical (adj): điển hình
      • Social networking sites (n): các trang mạng xã hội
      • Pointless (adj): vô nghĩa
      • Trigger (v): gây ra
      • Give St up (phrasal verb): từ bỏ cái gì đó
      • Unconsciously (adv): một cách vô thức

2. Why do young people waste more time than old people?

Well, accounts of this vary, but I’d say the most possible one is that when it comes to time-management, the old tend to be more experienced and disciplined. They know how to make an effective to-do list and adhere to it to make sure they can dedicate enough time to important tasks. By contrast, numerous young people are not aware of such an amazing tool and even if they do attempt to create that list, many of them fail to follow it. 

  •  
    •  
      • Experienced (adj): có kinh nghiệm
      • Disciplined (adj): có kỷ luật
      • Adhere (v) to St: tuân theo cái gì đó
      • Dedicate time/money to St: dành thời gian/tiền bạc cho cái gì đó
      • Attempt (v) to do St: cố gắng làm gì đó

3. How can people manage their time better?

I believe that there are numerous useful ways in which people can improve their time-management skills. However, the most outstanding one could be setting priority Prioritization helps people determine the most urgent or significant tasks that should be paid attention to first and lower priority ones that can be done later. Thanks to this strategy, those with a hectic schedule are able to achieve maximum productivity and accomplish more given such a limited amount of time. In contrast, those who do know how to prioritize often have difficulty getting things done on time and worry about how they can finish everything on their to-do list.

  •  
    •  
      • Urgent (adj): khẩn cấp
      • Significant (adj): quan trọng
      • Hectic (adj): bận rộn
      • Have difficulty doing St: gặp khó khăn trong việc làm gì
      • A to-do list (n): danh sách việc cần làm

III. Lời Kết

Trên đây là bài mẫu Describe an activity you usually do that wastes your time IELTS Speaking Part 2 + 3 đầy đủ nhất. Chúc bạn ôn luyện thi IELTS hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong bài thi IELTS thực chiến sắp tới nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI