Tìm kiếm bài viết học tập

Bài mẫu Speaking Part 2, 3: Describe a restaurant that you enjoyed going to

Describe a restaurant that you enjoyed going to - đề bài IELTS Speaking khá dễ thở bởi vì ai trong chúng ta đều có một quán tủ, có một nhà hàng yêu thích đúng không nào? Tuy nhiên, nếu bạn không có đủ vốn từ vựng về chủ đề này thì đây có thể được coi là một thách thức vô cùng lớn đó. Vậy hãy cùng prepedu.com tham khảo ngay bài viết dưới đây để nằm lòng được các từ vựng ăn điểm bạn nhé!

Describe a restaurant thay you enjoyed going to
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2+ 3 chủ đề “Describe a restaurant that you enjoyed going to”

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề: Describe a restaurant that you enjoyed going to

1. Đề bài: Describe a restaurant that you enjoyed going to

Describe a restaurant that you enjoyed going to. You should say:

  •  
    • Where the restaurant was
    • Who you went with
    • What type of food you ate in that restaurant

And explain why you thought the restaurant was good.

Describe a restaurant that you enjoyed going to
Describe a restaurant that you enjoyed going to

2. Dàn bài Part 2

2.1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đối với bài Describe a restaurant that you enjoyed going to - mô tả một nhà hàng, các bạn hãy chọn nơi mà mình thường đến ăn nhiều nhất đề có thể mô tả thông tin đồ ăn một cách cụ thể. Ở phần giới thiệu, hãy luôn chỉ ra nhà hàng đó chuyên phục vụ đồ ăn gì và địa chỉ ở đâu. Ngoài ra, bạn cũng có thể đề cập những dịp như thế nào thì bạn sẽ đến đó.
  • Đến phần chính của bài nói Describe a restaurant that you enjoyed going to, các bạn hãy chọn những món ăn bạn yêu thích nhất để mô tả. Chúng ta có thể nói một chút về các nguyên liệu cùng với vị mà nó đem lại sau khi được phục vụ.
  • Ngoài việc nói về các món ăn ở nhà hàng đó, các bạn cũng có thể đề cập đến dịch vụ và nhân viên ở ra sao trong bài nói Describe a restaurant that you enjoyed going to. Tuy nhiên, phần này không nên chiếm quá nhiều nội dung bởi câu hỏi chính vẫn là về đồ ăn.
  • Để kết bài Describe a restaurant that you enjoyed going to, các bạn có thể đưa ra một lời gợi ý liệu người nghe có nên đến nhà hàng đó để thưởng thức không và nhắc lại một lần nữa đồ ăn ở đó ngon.

2.2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

  • Vi Lai restaurant: Ly Thuong Kiet street
  •  
    •  
      • vegetarian food
      • first day - lunar calendar
  • Food:
  •  
    •  
      • Appetizer: mushroom, soup
      • Main dish: signature salad, bamboo shoot rolls
  • Employees: professional, useful advice

 ➡ Definitely comeback

3. Sample Speaking: Describe a restaurant that you enjoyed going to

Dưới đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a restaurant that you enjoyed going to được biên soạn bởi các thầy cô giáo tại prepedu.com. Tham khảo ngay để học tiếng anh ielts online quả tại nhà bạn nhé!

Cùng nghe bài mẫu IELTS Speaking Part 2 - Describe a restaurant that you enjoyed going to:

On the first day of a month in the lunar calendar, my family always visits Vi Lai restaurant as we have a tradition of eating vegetarian food. Although I don't remember where exactly it is located, I think it's around Ly Thuong Kiet street. 

The food there is excellent as the vegetables are prepared in different ways. One of my favorite appetizers is the mushroom soup which contains ingredients like chestnuts or bottom  mushrooms. It's a little bit salty, blended with a light sweetness. After that, when my family moves on to the main dish, we often order the signature salad there. The components like pickled radish, gong cai vegetable, and lotus petiole are nicely mixed with a combination of sourness and sweetness.

Another dish that I'm pretty much into is the bamboo shoot rolls there. I can see the thin slices of the bamboo shoot wrap fillings including tofu and lotus roots. When the dish is served, the fried rolls look mouth - watering and all of the members do enjoy this.

Apart from the food in this restaurant, the employees are also professional as they never let us wait for more than 2 minutes, even on their busiest day, so I do appreciate them a lot. Furthermore, when we first experienced the service, the employees gave my family a lot of useful advice on what dishes we should eat together, which is the determinant that makes me want to come back. 

Personally speaking, if anyone asks me about a place to eat vegetarian food, I will recommend Vi Lai restaurant to them as the quality is superb.

Một số từ vựng ăn điểm được sử dụng trong bài mẫu IELTS Speaking Part 2 - Describe a restaurant that you enjoyed going to:

  • vegetarian food (n): đồ ăn chay
  • appetizer (n): món khai vị
  • Signature (adj): đặc trưng
  • component (n): thành phần
  • pickled radish (n): củ cải muối
  • gong cai vegetable (n): rau tiến hùng
  • lotus petiole (n): ngó sen
  • bamboo shoot (n): măng
  • filling (n): nhân
  • lotus root (n): củ sen
  • determinant (n): yếu tố quyết định
  • superb (adj): tuyệt hảo

Tham khảo thêm bài viết:

https://prepedu.com/vi/blog/talk-about-your-favorite-food/

II. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Restaurant

Cùng nghe bài mẫu IELTS Speaking Part 3 - Restaurant:

1. Why do people like to eat in a restaurant?

When people often have meals at home, going to a restaurant is a way of spending time out. Others think that since different places have distinct recipes to cook one dish, it's a rewarding experience to give it a go for a new style of cooking.

  • distinct (adj): khác biệt
  • rewarding (adj): xứng đáng
  • give it a go: thử điều gì đó

2. What do you think are the advantages and disadvantages of eating at home compared to eating out?

One noticeable benefit of having meals at home is that people can prepare food together, especially at important gatherings. Most of the time, this is the time for people to catch up with each other. Also, the price is much cheaper compared to eating outside. However, when it comes to cleaning, especially for a party, I would say it is quite distressing to wash a heap of dirty dishes.

  •  
    •  
      • gathering (n): buổi gặp mặt
      • distressing (adj): buồn
      • a heap of sth (n): một đống gì đó

3. Do you think bigger restaurants tend to be better than small ones?

In some cultures, I don't think this idea is correct. For example, in Vietnam, vendor stores make this country's cuisine unique. People would not choose a five-star restaurant to eat traditional food like vermicelli with grilled pork. So, fancy restaurants are not always superior to the cheap food stalls on the streets.

  • vendor store (n): quán lề đường
  • be superior to sth (adj): hơn cái gì đó
  • vermicelli with grilled pork (n): bún chả

III. Lời Kết

Trên đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 chủ đề Describe a restaurant that you enjoyed going to. Hy vọng bạn đã có thêm nhiều ý tưởng bài viết cho kỳ thi Ielts sắp tới. Nếu bạn chưa đạt được aim điểm như mong muốn thì hãy chọn ngay cho mình 1 lộ trình ôn thi ielts online theo mục tiêu của bạn nhé

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI