Tìm kiếm bài viết học tập

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a place you have visited

Describe a place you have visited - đề bài IELTS Speaking Part 2 thường xuyên xuất hiện trong đề thi thực chiến. Dạng bài này cũng tương tự giống như đề: Describe a beautiful place to visit in your country, Describe a city you have visited hay Describe a place you have visited on vacation. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng tham khảo bài mẫu, từ/ cụm từ hay ho để áp dụng vào trong quá trình tự học luyện thi tại nhà!

Bài mẫu Describe a place you have visited
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề “Describe a place you have visited”

I. Đề bài Describe a place you have visited

Describe a place you have visited:

Đề bài Describe a place you have visited
Đề bài Describe a place you have visited

II. Dàn bài Part 2

1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài Describe a place you have visited yêu cầu thí sinh miêu tả một địa điểm có cảnh quan đẹp, trong đó cần đưa ra các thông tin:
    • Địa điểm đó ở đâu
    • Đi tới đó cùng ai và vào lúc nào
    • Đã làm những gì ở đó
    • Cảm nhận chung về nơi đó
  • Đề bài Describe a place you have visited thuộc chủ đề lớn là Travelling. Để xử lý đề bài này, cách dễ dàng và hiệu quả nhất là bám sát những gì mà cue (gợi ý) mà đề bài Describe a place you have visited đưa ra và cung cấp thông tin cụ thể, chi tiết nhất có thể và hạn chế nói chung chung.
  • Với câu hỏi đầu tiên, địa điểm đó ở đâu, chỉ cần đơn giản chọn ra một nơi có nhiều cảnh đẹp. Đó không nhất thiết là nơi bạn đã thực sự đặt chân đến mà chỉ cần là một nơi có ấn tượng với bạn hoặc là nơi bạn mong muốn đến. Điều này cũng để tránh việc nói đi nói lại về những nơi đã quá quen thuộc mà thí sinh Việt Nam hay sử dụng để miêu tả, như Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang vì sẽ khiến câu trả lời bị nhàm chán và không có nhiều điều để khai thác.
  • Với câu hỏi thứ hai, đi tới đó cùng ai và vào lúc nào, hãy đơn giản chọn ra bất kì một thời điểm nào đó trong năm (một mùa nào đó hoặc khoảng thời gian nào đó của năm) hoặc một dịp đặc biệt nào đó (sinh nhật, kỳ nghỉ lễ) và nghĩ đến người đi cùng (gia đình, bạn bè,...) hoặc thậm chí có thể chọn đi một mình.
  • Trong câu hỏi thứ ba, đã làm những gì ở đó, hãy nghĩ tới những hoạt động phổ biến thường làm khi đi du lịch và tham khảo thêm những hoạt động mang tính điển hình và đặc biệt của địa điểm đang miêu tả.
  • Câu hỏi cuối cùng, cảm nhận chung về nơi đó, thường được coi là phần quan trọng nhất của bài nói. Các bạn có thể dành một phần lớn bài nói để đưa ra cảm nhận của mình về địa điểm hoặc những trải nghiệm đã có ở đó. Tuy nhiên với dạng đề bài Describe a place you have visited, các bạn thí sinh cũng có thể lồng ghép những cảm nhận của mình trong mỗi phần trả lời cho các câu hỏi phía trên, miễn là thực hiện được mục tiêu chính sử dụng được các từ vựng miêu tả cảm xúc và cảm nhận về một địa điểm nào đó.

2. Take note trong 1 phút (tiếng Anh)

Where it is Hakone, Japan
When and with whom you went there Went alone to Japan but was accompanied by a local friend
What activities you did there
  • went sightseeing (visiting popular tourist attraction)
  • Tried local food
How you feel about that place
  • admired its charm
  • satisfied in general

III. Sample Speaking: Describe a place you have visited

Tham khảo ngay bài mẫu dưới đây để học luyện thi IELTS tại nhà hiệu quả, lưu ý rằng đây chỉ là tài liệu tham khảo, đừng sao chép, học thuộc lòng để áp dụng vào bài thi thực chiến bạn nhé!

I want to call myself a hodophile, a travel lover because whenever I have a chance, I’ll hit the road. I have been to many places, in Vietnam and other countries, and now I’d like to talk about the most recent place I’ve set foot in. That is Hakone, a lovely scenic town in Japan.

I went there last spring on a one-week solo trip to Japan. I was recommended this place by a local friend when I was browsing a travelling guide site. She was also the one who accompanied me to Hakone. To get to the city, I had to take a train from Tokyo’s Shinjuku Station and Hakone’s Yumoto Station via Odakyu Railway. Another alternative is to take the train using Japan Railways, but the fare is slightly higher.

Although I already knew about Hakone's charm, I was still stunned when I got there. From the windows of the train, I could already see the iconic Mount Fuji from afar, which was what I had longed to see. I then met my Japanese friend at Sounzan Station and took the first form of transport, the ropeway, to visit Hakone. Not only did I have a more close-up view of Mount Fuji from the cable car, I also caught a distinct view of the desolate mountainside covered by plumes of smoke in Owakudani. It was actually an active volcanic valley once called Hell Valley.

Then my friend insisted that I try the black eggs, another distinctive thing in Hakone. They are basically chicken eggs but boiled in Owakudani’s natural hot springs, whose water turns the eggshell as black as charcoal, and according to the local lore, eating one of these black eggs adds seven more years to our life. But to be very honest, it tasted like any regular hard-boiled egg to me.

Then, she introduced me to the onsen, which is basically bathing in hot springs but also what Hakone is most well-known for. I had to admit it was indeed a very heavenly experience.

In general, I was totally satisfied with the trip. The experience I had there still lingers until now even though it has already been a year.

Từ vựng hay đã sử dụng trong bài mẫu Describe a place you have visited:

  • Hodophile (n) người yêu du lịch
  • hit the road (phrase) lên đường
  • set food in (phrase) đặt chân tới đâu đó
  • Scenic (adj) có nhiều danh lam thắng cảnh
  • accompany (v) đồng hành
  • a solo trip (phrase) chuyến đi một mình
  • alternative (n) sự thay thế
  • fare (n) giá tàu xe
  • Charm (n) vẻ đẹp
  • stunned (adj) bị ngỡ ngàng
  • iconic (adj) mang tính biểu tượng
  • ropeway (n) cáp treo
  • cable car (n) xe cáp treo
  • close-up (adj) gần, cận
  • desolate (adj) hoang tàn
  • plumes of smoke (phrase) những đám khói
  • charcoal (n) than đá
  • lore (n) truyền thuyết
  • active volcanic valley: thung lũng núi lửa đang hoạt động
  • to be (very) honest (phrase) thành thật mà nói
  • hard boiled egg: trứng luộc chín kỹ
  • Must-try (adj) nhất định phải thử
  • Picturesque (adj) đẹp như tranh
  • heavenly (adj) cảm giác như ở thiên đường
  • linger (v) vương vấn

 

IV. Lời Kết

Trên đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a place you have visited chi tiết nhất được viết bởi thầy cô giáo tại PREP. Chúc bạn học IELTS hiệu quả và chinh phục được band điểm cao trong kỳ thi IELTS thực chiến!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI