Tìm kiếm bài viết học tập

Nguồn gốc, ý nghĩa và cách viết chữ Phật tiếng Hán (佛)

Mỗi một chữ Hán đều ẩn chứa những ý nghĩa cực kỳ thâm thúy mà ít ai hiểu rõ hết được. Khi phân tách ra từng nét, từng bộ thủ cấu tạo thì bạn sẽ thấy điều đó. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ đi giải mã chi tiết về chữ Phật tiếng Hán (佛). Hãy theo dõi để biết thêm nhiều kiến thức thú vị nhé!

Chữ Phật trong tiếng Hán

 Chữ Phật trong tiếng Hán

I. Cấu tạo chữ Phật tiếng Hán là gì?

Chữ Phật tiếng Hán là , phiên âm fó, có ý nghĩa là Phật, bụt, Phật giáo, đạo Phật, tượng Phật, kinh Phật,... Chữ Phật trong tiếng Hán 佛 có cấu tạo: 

Bộ Nhân人 (người) + Bộ Cung 弓 (cái cung) + Bộ Phiệt丿(nét) + Bộ Cổn丨(nét sổ)

Mẫu chữ Phật tiếng Hán
Mẫu chữ Phật tiếng Hán

1. Bộ Nhân 人 - Người trí thức giàu lòng nhân ái

Bàn về chữ Phật tiếng Hán, Đức Phật là Thái Tử Siddhattha (Tất Đạt Đa), con của vua Suddhodhana (Tịnh Phạn Vương) và Mẹ là Hoàng hậu Maya sinh vào dòng tộc Sakya (họ Thích). Ngại ra đời và sống tại kinh thành Ca Tỳ La Vệ.

Đến độ tuổi trưởng thành, Ngài cũng đã kết hôn với công chúa Yasodhahara (Da Du Đà La) và hai người sinh được người con trai tên là Rahula (La Hầu La).

Ngài thị hiện từ cõi trời Tushita (Đâu Suất) và Đản sinh ra tại vườn Lumbini (Lâm Tì Ni) thuộc quốc gia Nepal ngày nay. Đức Phật sinh ra và lớn lên vào thế kỷ 6 Trước công nguyên. Qua tìm hiểu, Đức Phật là người đã giác ngộ chứ không phải là vị thần linh hay thần thánh nào cả.

2. Bộ Cung 弓 - Cung tên Ngài gác lại đi tu

Như đã nói, Đức Phật là vị Thái Tử sinh sống trong cung điện giàu sang phú quý, văn võ song toàn. Sau khi chứng kiến cảnh sinh - lão - bệnh - tử ở bốn cửa thành (Đông, Tây, Nam, Bắc), Ngài đã vượt thành xuất gia và có tới 6 năm khổ hạnh ở rừng già tại Uruvela (Khổ Hạnh Lâm).

Trong quá trình tu hành, Ngài chỉ ăn một hạt mè mỗi ngày và sau đó không tìm ra Đạo giải thoát. Ngài tiếp tục vượt qua sông Ni Liên Thiền và khi đến đây thì kiệt sức được nàng Sujāta dâng bát sữa. Sau đó, Ngài đến cội Bồ Đề ở Gaya (thuộc bang Bihar, Ấn Độ ngày nay) ngồi thiền định suốt 49 ngày. Đức Phật đã chứng Vô Thượng Chánh Đẳng Chánh Giác, lúc đó cũng đã bước sang tuổi 35.

Đức Phật Thích Ca Mâu Ni giác ngộ cạnh cây bồ đề
Đức Phật Thích Ca Mâu Ni giác ngộ cạnh cây bồ đề

3. Bộ Phiệt 丿- Đôi kiếm chọc thủng mây mù

Đôi kiếm tượng trưng cho trí tuệ để diệt trừ phiền não. Đây cũng là hình ảnh biểu trưng cho phước và tuệ của Ngài để diệt trừ phiền não vô minh ở trong tâm. Sau đó, Ngài chứng thành Phật với danh hiệu Thích Ca Mâu Ni.

Các bộ thủ trên kết hợp lại tạo thành chữ Phật tiếng Hán 佛. Nói về chữ Hán này còn có bài thơ sau:

“Người trí thức giàu lòng nhân ái

Cung tên đành gác lại đi tu

Đôi kiếm này chọc thủng mây mù

Phật trí tuệ trăng soi hiển hiện”

Nói về cấu tạo chữ Phật tiếng Hán 佛 còn có cách lý giải khác. Chữ Phật theo cách viết chữ Hán gồm có 2 vế:

  •  
    • Bên Trái là bộ Nhân (亻) có nghĩa là người.
    • Bên phải là chữ Phất 弗, có nghĩa là không, chẳng được. Theo thuật ngữ Phật giáo thì đó là Tánh Không.

➔ Ghép cả hai vế lại với nhau có nghĩa là Người Ngộ Tánh Không.

II. Một số lý giải về nguồn gốc chữ Phật tiếng Hán

Chữ Phật tiếng Hán 佛 là một từ mới trong số 24 nghìn từ mà Huyền Trang đã tạo ra cho ngôn ngữ Phật giáo Trung Hoa vào cuối thế kỷ 6. Ngài đã dịch từ Phạn ngữ Buddhã ra chữ佛陀 (Phật đà), viết tắt 佛. 

Cho đến hơn 1300 năm sau, vào cuối thế kỷ 20, các nhà ngôn ngữ học Trung Hoa đã dựa theo phương pháp Tây dịch phiên âm chữ Buddhã ra 勃陀 (Bột đà). Theo ngữ âm phương Tây, Bột đà nghe na ná như Buddha vì có âm B và Bột đà có nét vẽ tân tiến hơn Phật đà.

III. Cách viết chữ Phật tiếng Hán

Để viết được chữ Phật tiếng Hán 佛 chuẩn, đẹp thì bạn cần nắm chắc quy tắc viết các nét cơ bản trong tiếng Trung. Chữ 佛 có cấu tạo gồm có 7 nét và cách viết theo từng nét như sau:

Hướng dẫn nhanhCách viết chữ Phật trong tiếng Hán
Hướng dẫn chi tiếtHướng dẫn chi tiết cách viết chữ Phật trong tiếng Hán

IV. Ý nghĩa chữ Phật tiếng Hán

Sau khi đi sâu vào phân tích chữ Phật tiếng Hán 佛 theo từng nét, ta có thể rút ra được ý nghĩa thâm sâu của chữ Hán này như sau:

  • Phật cũng là con người như tất cả chúng ta, chứ không phải là thần linh, thần thánh.
  • Vì cũng là con người cho nên Đức Phật với nhân loại đều bình đẳng.
  • Mỗi người đều có khả năng thành phật, chứ Phật không dành riêng cho ai. Muốn thành Phật thì cần phải tu hành và ngộ được Tánh Không, chưa ngộ Tánh Không thì chưa thể thành Phật.
  • Tánh Không phải khổ luyện tu hành mới đạt được chứ không thể cầu xin hay do ai ban phát.
  • Tánh Không là Phật Tánh.

V. Các từ chứa chữ Phật trong tiếng Hán

Đa số các chữ Hán đi kèm với chữ Phật tiếng Hán đều mang ý nghĩa liên quan đến Phật giáo. PREP cũng đã hệ thống lại dưới bảng sau, bạn có theo dõi và củng cố vốn từ vựng cho mình nhé!

STTTừ vựng có chứa chữ Phật tiếng HánPhiên âmDịch nghĩa
1佛事fóshìViệc tăng ni cúng bái ở chùa
2佛像fóxiàngTượng Phật
3佛光fóguāngPhật Quang (Ánh sáng của Phật giáo)
4佛典fódiǎnKinh Phật, kinh điển Phật Giáo
5佛号fóhàoAi di đà Phật
6佛图fótúTháp 
7佛塔fótǎPhật tháp, bảo tháp
8佛学fóxuéPhật học
9佛寺fósìChùa 
10佛戾fúlìPhản lại, làm trái lại
11佛手瓜fóshǒuguāCây su su
12佛教fójiàoPhật giáo
13佛教徒fójiàotúPhật tử, tín đồ Phật giáo
14佛果fóguǒPhật quả, chánh quả
15佛法fófǎPhật pháp, giáo lý Phật giáo
16佛祖fózǔPhật tổ
17佛经fójīngKinh Phật
18佛门fóménPhật pháp, cửa Phật, nhà Phật
19佛门弟子fómén dìzǐĐệ từ cửa Phật, Phật tử
20佛陀fótuóPhật Thích Ca
21佛龛fókānAm thờ Phật

Như vậy, PREP đã phân tích và giải mã chi tiết về chữ Phật tiếng Hán. Hy vọng, thông qua những kiến thức mà PREP chia sẻ đã phần nào đó giúp bạn hiểu rõ hơn về các ý nghĩa ẩn sau mỗi chữ Hán.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự