Tìm kiếm bài viết học tập
4 bước chinh phục dạng Plan/Map Labelling trong IELTS Listening
Trong dạng bài IELTS Listening Map Labelling, nhiều thí sinh dễ bị mất điểm nếu như bị lạc hướng và không biết audio đang nói đến phần nào. Nghiêm trọng hơn, nếu bỏ lỡ 1 câu, các bạn không biết bấu víu vào đâu để nghe tiếp thì trong trường hợp tệ nhất các bạn có thể sai luôn cả 5 câu. Vậy nên, để giúp Preppies ẵm trọn điểm cao, trong bài viết này, PREP xin chia sẻ 4 bước chinh phục dạng bài Map Labelling một cách chi tiết nhất. Cùng tham khảo thôi nào!
- I. Dạng Map Labelling trong Listening là gì?
- II. Format dạng bài Plan/Map Labelling
- III. Các dạng Map (Bản đồ) trong đề thi Map Labelling
- IV. Các lỗi thí sinh hay gặp phải khi làm bài Map Labelling
- V. Các bước làm bài Map Labelling trong Listening
- VI. Một số tips chinh phục dạng bài Map Labelling
- VII. Luyện dạng bài Map Labelling có đáp án chi tiết
I. Dạng Map Labelling trong Listening là gì?
Trong các dạng bài IELTS Listening, Map Labelling là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống đáp án phù hợp với các địa điểm trên bản đồ đã cho. Dạng bài này hay xuất hiện trong part 2 của bài thi Listening.
Đề bài Map Labelling IELTS Listening sẽ xuất hiện dưới các dạng bản đồ hoặc sơ đồ mặt bằng cùng các đáp án tương ứng với địa điểm trên bản đồ đó. Nội dung bài thi sẽ liên quan tới đời sống hàng ngày, liên quan đến các thông tin về một địa điểm hoặc một sự kiện nào đó. Nhiệm vụ của thí sinh đó là chọn đáp án chính xác và điền vào answer sheet.
II. Format dạng bài Plan/Map Labelling
Bài thi IELTS Listening Map Labelling có thể xuất hiện dưới 2 dạng, đó là bản đồ hoặc sơ đồ. Cụ thể:
A map (Bản đồ) |
|
A plan (Sơ đồ) |
|
III. Các dạng Map (Bản đồ) trong đề thi Map Labelling
Để hiểu hơn về format đề thi Map Labelling trong IELTS Listening, tham khảo ngay hình ảnh của các dạng bản đồ dưới đây bạn nhé!
Các dạng bản đồ trong Map Labelling | Hình ảnh |
Điền vào bản đồ/ sơ đồ với một chữ cái thích hợp | |
Viết trực tiếp/ lựa chọn tên của các địa điểm trong một khung danh sách |
IV. Các lỗi thí sinh hay gặp phải khi làm bài Map Labelling
1. Không biết xác định phương hướng
Không biết xác định phương hướng hay khó khăn trong việc xác định phương hướng là tình trạng gặp phải ở rất nhiều thí sinh. Điều này là do bạn không nắm vững ngôn ngữ diễn đạt hướng đi, địa điểm,... Căng thẳng hơn là khả năng nhận diện phương hướng của thí sinh yếu, ví dụ như không biết xem google map để đi đường hàng ngày,...
Audio trong đề bài Map Labelling bẫy thí sinh bằng cách đưa ra rất nhiều thông tin cùng một lúc hoặc đưa ra thông tin sai ở câu trước, sau đó tiến hành sửa lại ở câu sau. Vậy nên, bạn cần phải rèn luyện khả năng chắt lọc thông tin để thực hiện bài thi chính xác nhất.
2. Viết sai chính tả
Sai chính tả cũng là một trong những lỗi cơ bản thường gặp phải ở nhiều thí sinh. Vậy nên, để giải quyết vấn đề này, bạn cần nghe kỹ, viết chính xác và soát lại đáp án nhiều lần trước khi chốt.
V. Các bước làm bài Map Labelling trong Listening
Vậy nên để tránh mắc phải các sai lầm trên, thí sinh cần tiến hành luyện tập dạng bài Map Labelling nhuần nhuyễn tại nhà. Nhưng luyện sao cho hiệu quả lại là một trong những vấn đề hóc búa? Tham khảo ngay một số bước xử lý dạng bài này được gợi ý bởi giáo viên hạng A tại prepedu.com dưới đây nhé!
- Bước 1 - Xác định điểm cố định: Nhìn trên biểu đồ trong đề bài Map Labelling để xác định những điểm cố định.
- Bước 2 - Xác định phương hướng: Xác định phương hướng + miêu tả vị trí của những điểm có trong Maps gồm A – H. Nếu là dạng bài phải tự viết đáp án 🡪 các bạn nhớ đọc kỹ yêu cầu của đề bài về số từ cho phép.
- Bước 3 - Nghe và điền đáp án: Trong trường hợp đã mất phương hướng, hãy take note ngay và không hoảng loạn.
- Bước 4 - Kiểm tra đáp án: Hãy nhớ bạn không bị trừ điểm khi viết đáp án sai 🡪 không được bỏ trống giấy thi.
Ví dụ cụ thể: Đề bài Map Labelling yêu cầu tìm vị trí của 5 điểm trên sơ đồ và phải điền đáp án A-H tương ứng. Cách làm dạng bài như sau:
- Bước 1: Xác định những điểm cố định trên sơ đồ. Ở đây chúng ta nhanh chóng có thể thấy Main building ở ngay chính giữa Back Exit. Ra khỏi main building, phía bên tay trái 🡪 thay ngay vòng xuyến Tye Road – Ra khỏi main building, đi thẳng đường trước mặt thì tye road nằm phía tay trái Trees – Gần A, C, H, E.
- Bước 2: Miêu tả những điểm A – H. Với bài này có lẽ điểm bắt đầu sẽ là main building. Để đi đến G, Recording có thể hướng dẫn bạn là: You get out of the main building, turn left and G is directly opposite you. Đến B thì các bạn có thể nghe thấy câu: You go out of the back exit, B is right in front of you.
- Bước 3: nghe và điền đáp án. Hãy nhớ khi mất phương hướng, hãy take note ngay và tìm địa điểm cố định trên sơ đồ và không được hoảng loạn nhé.
- Bước 4: Hãy nhớ bạn không bị trừ điểm khi viết đáp án sai 🡪 không được bỏ trống giấy thi
VI. Một số tips chinh phục dạng bài Map Labelling
Làm sao để chinh phục được 100% điểm số của dạng bài Map Labelling IELTS Listening? Tham khảo ngay các mẹo hữu ích sau đây nhé!
1. Cần mở rộng vốn từ
Trong bài về Label a map, từ vựng để miêu tả vị trí tối quan trọng:
- At the top/at the bottom: Ở trên cùng/ở dưới cùng
- On the left/on the right/on the far side: ở bên trái/bên phải/ở phía xa
- North/South/East/West: Bắc/ Nam/ Đông/Tây
- To the north/to the west: ở phía Bắc/ở phía Tây
- Slightly west of: chếch phía Tây
- In the southwest/in the northeast: Phía Bắc/phía Tây
- In the middle of/in the centre of: Ở giữa /Ở trung tâm của
- Above/below: trên/ dưới
- Inside/outside: bên trong/ bên ngoài
- Opposite/in front of: đối diện /phía trước
- Left-hand side/ right-hand side: bên trái/bên phải
- Clockwise/anticlockwise: Ngược chiều kim đồng hồ/ngược chiều kim đồng hồ
- A little beyond: Xa hơn một chút
- Just pass: Đi qua, hãy đi qua
- Before you get to: Trước khi bạn đến
- Adjoining: Liền kề
- Enter via: Nhập qua
- Runs alongside: Chạy cùng
- give directions: chỉ đường
- leave the main building: rời khỏi tòa nhà chính
- path: con đường
- take the right-hand path: rẽ vào đường bên phải
- on the left/on the right: bên trái/bên phải
- opposite…/face…: đối diện…
- go past/walk past…: đi ngang qua…
- at the crossroads: tại ngã tư
- turn left/turn right: rẽ trái/rẽ phải
- take the first left/take the first right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ nhất/rẽ phải tại ngã rẽ thứ nhất
- take the second left/ take the second right: rẽ trái tại ngã rẽ thứ hai/rẽ phải tại ngã rẽ thứ hai
- on the corner: trong góc
- next to: kế bên
- go straight: đi thẳng
- entrance: lối ra vào
- traffic lights: đèn giao thông
- east/ west/ south/ north: đông/ tây/ nam/ bắc
- roundabout: vùng binh, vòng xoay
- cross the bridge/go over the bridge: băng qua cầu
- go towards…: đi hướng về phía nào
- bend(v): uốn vòng, uốn cong
- walk/ go along…: đi dọc theo…
- at the top of…/at the bottom of…: phía trên…/dưới phía…
- in front of…: phía trước…
- behind = at the back of….: phía sau…
- before you get to…/before you come to…: trước khi bạn đi tới…
- in the middle of…/ in the centre of…: ở giữa…/ở trung tâm…
- to be surrounded by…: được bao quanh bởi…
- at the end of the path: phía cuối con đường
- the main road: tuyến đường bộ chính
- the railway line: tuyến đường xe lửa
- run through…: chạy xuyên qua
- walk through…: đi xuyên qua
- go upstairs/go downstairs: đi lên lầu/đi xuống lầu
- theatre: rạp hát
- car park: chỗ để xe
- national park: công viên quốc gia
- (flower/rose) garden: vườn (hoa/hoa hồng)
- circular area: khu vực hình tròn
- picnic area: khu vực dã ngoại
- wildlife area: khu vực động vật hoang dã
- bird hide: khu vực ngắm các loài chim
- information office: văn phòng thông tin
- corridor: hành lang
- foyer: tiền sảnh
- ground floor: tầng trệt
- basement: tầng hầm
- auditorium: phòng của khán giả, thính phòng
- stage: sân khấu
- maze: mê cung
- tower: tòa tháp
- post office: bưu điện
2. Cần chuẩn bị kỹ trước khi nghe
Không bao giờ được xem thường và làm qua loa bước dự đoán trước khi nghe bởi đây là toàn bộ manh mối để giúp các bạn nghe một cách chủ động và tập trung. Dự đoán giúp cho chúng ta nhạy bén hơn để đưa ra những quyết định có cơ sở chứ không phải là một lựa chọn bừa bãi khi làm bài Map Labelling. Cụ thể:
- Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi và xác định số từ cần điền. Nếu đề bài yêu cầu:
- ONE WORD ONLY - Điền một từ duy nhất
- ONE WORD AND/OR A NUMBER - Điền một từ và/ hoặc một số
- NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER - Điền không quá hai từ và/hoặc một số
- NO MORE THAN THREE WORDS - Điền không quá ba từ
- Bước 2: Nghiên cứu kỹ Map Labelling hoặc Plan Labelling. Bạn cần xác định chính xác được:
- Địa điểm có trên biểu đồ, sơ đồ
- Hướng của bản đồ/sơ đồ có địa điểm nào
- Nhìn vào phần chính của map/plan để hiểu và thấy được hình ảnh liên kết của các phần thông tin.
- Xác định điểm bắt đầu của biểu đồ/sơ đồ.
VII. Luyện dạng bài Map Labelling có đáp án chi tiết
Audio dạng bài Map Labelling:
Exercise: Nghe và hoàn thành bài IELTS Listening dạng Map Labelling sau đây
Label the map below Write the correct letter, A-I, next to question 1-4
|
Đáp án + Script + Giải thích dạng bài Map Labelling:
Đáp án:
Script + Giải thích dạng bài Map Labelling: Now let me give you some idea of the layout of the farm. The building where you bought your tickets is the New Barn, immediately to your right, and we’re now at the beginning of the main path to the farmland (đây sẽ là điểm chúng ta xuất phát nhé) – and of course, the car park is on your left. The scarecrow you can see in the car park in the corner, beside the main path (Question 1) (Bạn có thể nhìn thấy bù nhìn trong bãi đậu xe ở góc, bên cạnh lối đi chính => Đáp án là F), is a traditional figure for keeping the birds away from crops, but our scarecrow is a permanent sculpture. It’s taller than a human being, so you can see it from quite a distance. If you look ahead of you, you’ll see a maze. It’s opposite the New Barn, beside the side path that branches off to the right just over there (Question 2). (Nó đối diện với New Barn, bên cạnh con đường rẽ nhánh bên phải ngay đằng kia => Đáp án là G) The maze is made out of hedges which are too tall for young children to see over them, but it’s quite small, so you can’t get lost in it! Now, can you see the bridge crossing the fish pool further up the main path? If you want to go to the café, go towards the bridge and turn right just before it. Walk along the side path and the café’s on the first bend you come to (Question 3). (Nếu bạn muốn đến quán cà phê, hãy đi về phía cây cầu và rẽ phải ngay trước nó. Đi bộ dọc theo con đường bên và quán cà phê ở khúc cua đầu tiên bạn đến => Đáp án là D) The building was originally the schoolhouse, and it’s well over a hundred years old. (Các bạn hãy chú ý điểm này vì nếu không để ý kỹ và nghe được cụm go towards the bridge and turn right thì rất có thể sẽ đi theo chiều từ dưới lên (từ chỗ You are here) và chọn nhầm vị trí H) As you may know, we run skills workshops here, where you can learn traditional crafts like woodwork and basket-making. You can see examples of the work, and talk to someone about the courses, in the Black Barn. If you take the side path to the right, here, just by the New Barn, you’ll come to the Black Barn just where the path first bends. (Question 4) (Nếu bạn đi theo con đường phụ bên phải, tại đây, ngay gần New Barn, bạn sẽ đến Black Barn ngay chỗ đường rẽ đầu tiên => Đáp án là H) Now I mustn’t forget to tell you about picnicking, as I can see some of you have brought your lunch with you. You can picnic in the field, though do clear up behind you, of course. Or if you’d prefer a covered picnic area, there’s one near the farmyard: just after you cross the bridge, there’s a covered picnic spot on the right. (Question 5) (Hoặc nếu bạn thích một khu dã ngoại có mái che, thì có một khu gần sân trại: ngay sau khi bạn đi qua cầu, có một điểm dã ngoại có mái che ở bên phải. => Đáp án là C) And the last thing to mention is Fiddy House itself. From here you can cross the bridge then walk along the footpath through the field to the left of the farmyard. That goes to the house (Question 6) (Từ đây bạn có thể băng qua cây cầu rồi đi bộ dọc theo lối đi bộ qua cánh đồng bên trái trang trại. Nó dẫn đến ngôi nhà => Đáp án là A), and it’ll give you a lovely view of it. It’s certainly worth a few photographs, but as it’s a private home, I’m afraid you can’t go inside. Right. Well, if you’re all ready, we’ll set off on our tour of the farm. |
Bài tập Map Labelling phía trên được trích từ khóa học IELTS Trung cấp của prepedu.com. Luyện thêm nhiều đề khác bằng cách đăng ký khóa học hoặc sử dụng phòng luyện đề Test Practice ngay hôm nay bạn nhé!
Trên đây là tổng hợp những điều cần lưu ý và 4 bước hữu ích để các thí sinh có thể chinh phục được dạng Map Labelling trong bài thi IELTS Listening một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Hy vọng rằng các bạn sẽ đạt được điểm số cao trong bài thi IELTS Listening nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!