Tìm kiếm bài viết học tập

Waste time là gì? Ý nghĩa, cách dùng cấu trúc Waste time

Waste time được kết hợp từ 2 từ: Waste và Time. Nếu “Waste” mang ý nghĩa là lãng phí, rác thải và “Time” là thời gian, vậy khi đi cùng nhau chúng sẽ có nghĩa là gì? Hãy cùng PREP tìm hiểu cách dùng cấu trúc Waste time ngay dưới đây nhé!

Waste time

 Waste time

I. Waste time là gì?

Waste là gì? Theo từ điển Cambridge, Waste vừa đóng vai trò là danh từ, vừa là động từ trong câu, có nghĩa: sử dụng sai hoặc quá nhiều cái gì, lãng phí, rác thải... Ví dụ:

  • This city produces 50 million tons of household waste each year. (Thành phố này thải ra 50 triệu tấn rác thải sinh hoạt mỗi năm.)
  • Lan wastes a lot of water by taking a bath instead of a shower everyday. (Lan lãng phí rất nhiều nước khi hàng ngày đều tắm bồn thay vì tắm vòi sen.)
  • I felt like being there was just a waste. (Tôi cảm thấy có mặt ở đây là một sự lãng phí thời gian.)

Time là gì? Theo từ điển Cambridge, Time đóng vai trò là danh từ trong câu, có nghĩa: thời gian. Ví dụ: 

  • Tom wants to spend more time with his family. (Tom muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.)
  • We'd save time on our journey if we went by plane. (Chúng tôi sẽ tiết kiệm thời gian đi nếu chúng tôi đi bằng máy bay.)

Vậy cấu trúc Waste time có nghĩa là gì? Waste time có nghĩa là: lãng phí thời gian làm việc gì đó. Ví dụ:

  • Lisa doesn’t want to waste time waiting for the bus. (Lisa không muốn lãng phí thời gian để chờ xe buýt.)
  • Nam decided not to waste time complaining about the project. (Nam quyết định không lãng phí thời gian phàn nàn về dự án.)

Waste time là gì?
Waste time là gì?

II. Cách sử dụng của cấu trúc Waste time

Cùng PREP tìm hiểu cách sử dụng của cấu trúc Waste time thông qua ý nghĩa và ví dụ minh họa trong bảng dưới đây nhé:

Cấu trúc Waste timeÝ nghĩaVí dụ
S + waste time + doing somethingAi đó lãng phí thời gian làm gì đó.You’re just wasting time playing game all day! (Bạn đang lãng phí thời gian khi dành cả ngày để chơi game!)
S + waste time + on somethingAi đó lãng phí thời gian vào cái gì đó.If you'd done your work instead of wasting time on your phone, you'd be finished by now. (Nếu bạn bắt tay vào việc thay vì lãng phí thời gian dùng điện thoại thì bây giờ bạn đã hoàn thành công việc.)

Cách sử dụng của cấu trúc Waste time
Cách sử dụng của cấu trúc Waste time

III. So sánh cấu trúc Waste time và Spend time

Waste time và Spend time thường xuyên bị nhầm lẫn với nhau và theo sau đều là động từ Ving hoặc danh từ. Vậy 2 cấu trúc này có điểm gì khác biệt? Hãy cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

 Ý nghĩaVí dụ
Waste timeNói về việc lãng phí thời gian (mang hướng tiêu cực).Rose wasted a lot of time cleaning that room instead of preparing for her mid-term exam tomorrow. (Rose lãng phí rất nhiều thời gian để dọn dẹp căn phòng đó thay vì chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì ngày mai.)
Spend timeNói về việc dành thời gian để làm gì đó.I spend three hours a day studying English vocabulary. (Tôi dành 3 tiếng mỗi ngày để học từ vựng tiếng Anh.)

So sánh cấu trúc Waste time và Spend time
So sánh cấu trúc Waste time và Spend time

IV. Bài tập ôn luyện

Củng cố lý thuyết về ngữ pháp vừa học cùng phần bài tập thực hành dưới đây Preppies nhé!

1. Bài tập

Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc Waste time hoặc Spend time để hoàn thành các câu sau:

  1. It's essential to _______  studying if you want to do well on the upcoming exam.
  2. Don't _______ watching TV when you should be studying for your exams.
  3. Many successful people advise you to  _______  on personal development and self-improvement.
  4. He  _______ procrastinating instead of starting his work early.
  5. She realized she had  _______  in a dead-end job and decided to pursue her passion instead.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc các câu dưới đây:

  1. He wasted time (browse) social media instead of studying for his exams.
  2. Don't waste time (argue) over trivial matters; we have more important issues to address.
  3. She often wastes time (attend) meetings that could be handled through email.
  4. It's a shame to waste time on (keep) a project that has no chance of success.
  5. Let's start early and avoid wasting time (wait) for them.

2. Đáp án

Bài tập 1:

  1. Spend time
  2. Waste time
  3. Spend time
  4. Wasted time
  5. Wasted time

Bài tập 2:

  1. browsing 
  2. arguing 
  3. attending 
  4. keeping 
  5. waiting 

Hy vọng bài viết về Waste time của PREP đã giúp bạn hiểu hơn về cách dùng cấu trúc này. Nếu có bất cứ câu hỏi gì hãy để lại bình luận, PREP sẽ phản hồi lại trong thời gian sớm nhất!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status