Tìm kiếm bài viết học tập

Can't stand là gì? Khái niệm, cách dùng Can’t stand trong tiếng Anh

“Can’t stand” là cấu trúc khá đặc biệt trong tiếng Anh, được sử dụng rất nhiều trong văn nói. Ở bài viết dưới đây PREP sẽ giải đáp cụ thể cách sử dụng cấu trúc “Can’t stand” đúng, hiệu quả cũng như kèm theo các ví dụ để người học có thể hiểu rõ và vận dụng linh hoạt cụm từ này khi sử dụng tiếng Anh.

Can't stand là gì?

I. “Can't stand” là gì?

“Can't stand” là gì? Theo từ điển The Free Dictionary, “Can’t stand” có ý nghĩa là: không thể chịu đựng được, chịu nổi ai/cái gì, cảm thấy khó chịu, ghét ai/cái gì; không thể làm gì. Ví dụ:

  • Ugh, I can't stand obnoxious guys who always have to dominate the conversation. (Trời ơi, tôi ghét những kẻ luôn cắt lời người khác.)
  • I could never be a doctor or nurse - I just can't stand the sight of blood. (Tôi không bao giờ có thể trở thành bác sĩ hay y tá - tôi không thể chịu được khi nhìn thấy máu -> rất sợ máu.)
“Can't stand” là gì?
“Can't stand” là gì?

II. Tổng hợp cách dùng cấu trúc “Can't stand”

Cùng PREP tìm hiểu nhanh các cách dùng phổ biến với cấu trúc “Can't stand” ngay dưới đây nhé!

Cấu trúc “Can't stand”

Ý nghĩa

Ví dụ

Can’t stand something/ somebody (doing something)

Không thể chịu đựng được điều gì/ ai đó (làm điều gì)

I can't stand people talking loudly on their phones in public places. (Tôi không thể chịu được việc mọi người nói chuyện điện thoại to ở nơi công cộng.)

Can’t stand to do something/ doing something

Không thể làm gì

Maria can't stand to watch horror movies because they give her nightmares. (Maria không thể xem được phim kinh dị vì chúng khiến cô gặp ác mộng.)

Can’t stand the sight/ sound of somebody/ something

Không thể chịu được khi nhìn thấy/ âm thanh của ai/ cái gì đó

John can't stand the sight of spiders; he gets really scared. (John không thể chịu được khi nhìn thấy nhện; anh ấy rất sợ nó.)

If you can’t stand the heat, (get out of the kitchen) (Idiom)

Khó quá/ vượt quá năng lực, khả năng thì bỏ qua/ rút lui, cố quá thành quá cố.

If you can't stand the heat, you shouldn't have taken on such a challenging project. (Nếu bạn thấy vượt quá khả năng của mình thì đáng lẽ bạn không nên đảm nhận một dự án đầy thử thách như vậy.)

Tổng hợp cách dùng cấu trúc “Can't stand”
Tổng hợp cách dùng cấu trúc “Can't stand”

III. Phân biệt Can’t stand, Can’t help và Can’t wait

Các cụm từ "can't stand," "can't help," và "can't wait" đều thường được sử dụng để diễn đạt cảm xúc hoặc thái độ của người nói, nhưng mỗi từ lại mang ý nghĩa khác nhau. Dưới đây PREP sẽ giúp bạn phân biệt chúng.

Phân biệt Can’t stand, Can’t help và Can’t wait

Can’t stand + V-ing

Can’t help + V-ing

Can’t wait + to V-inf

Ý nghĩa

Không thể chịu đựng về cảm xúc hoặc hành động của người khác.

Không thể kiểm soát được, thường là về hành động hay cảm xúc tự nhiên của mình.

Rất mong đợi/ nóng lòng/ háo hức điều gì đó xảy ra trong tương lai.

Ví dụ

can't stand the way John always interrupts people when they're talking. (Tôi rất ghét cách John luôn ngắt lời mọi người khi họ đang nói chuyện.)

can't help feeling nervous before a big presentation. (Tôi không thể không cảm thấy lo lắng trước một bài thuyết trình quan trọng.)

can't wait to see you; it's been too long since we last met. (Tôi rất nóng lòng muốn được gặp bạn; đã quá lâu kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau.)

Phân biệt Can’t stand, Can’t help và Can’t wait
Phân biệt Can’t stand, Can’t help và Can’t wait

IV. Bài tập về Can’t stand có đáp án

Phân biệt “Can’t stand, Can’t help và Can’t wait” nhanh chóng hơn bằng việc hoàn thành phần bài tập dưới này nhé!

Bài tập: Chọn đáp án đúng

  1. I _______ the way he always talks over others during meetings.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  2. I _______ but smile when I see puppies playing.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  3. I _______ for the weekend to relax and unwind.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  4. They _______ the taste of olives.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  5. I _______ but admire her dedication to her studies.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  6. I _______  for the summer vacation.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  7. I _______ the way he constantly interrupts the teacher.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  8. He _______  checking his phone every few minutes.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  9. We _______  for the concert next week.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait
  10. I _______ people who litter in public places.
    1. Can’t stand
    2. Can’t help
    3. Can’t wait

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. C
  4. A
  5. B
  6. C
  7. A
  8. B
  9. C
  10. A

Hy vọng qua bài viết trên đây, PREP đã giúp bạn hiểu được ý nghĩa, các cách dùng phổ biến cũng như phân biệt sự khác nhau giữa Can’t stand, Can’t help và Can’t wait. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật nhiều kiến thức tiếng Anh hay bạn nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status