Đề bài và đáp án chi tiết bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 3  Study on Gender in Physics

Bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 Section 3  Study on Gender in Physics thuộc dạng hội thoại học thuật giữa sinh viên và giảng viên, một format phổ biến trong Section 3 của IELTS Listening. Chủ đề bài nghe xoay quanh việc phân tích một nghiên cứu về sự khác biệt giới tính trong môn Vật lý – bao gồm mục tiêu nghiên cứu, phương pháp khảo sát, kết quả và những yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức của học sinh. Dạng bài này đòi hỏi thí sinh nắm bắt ý chính, nhận diện thông tin so sánh và hiểu các khái niệm học thuật thường xuất hiện trong ngữ cảnh giáo dục. Bài viết dưới đây Prep sẽ cung cấp đề bài đầy đủ, đáp án chính xác, cùng giải thích chi tiết và bảng từ vựng quan trọng giúp bạn tăng khả năng ghi nhớ và đạt điểm cao khi luyện thi IELTS Listening.

cam-11-test-1-section-3-study-on-gender-in-physics.jpg
Đề bài và đáp án chi tiết bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 3  Study on Gender in Physics

I. Đề bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 3  Study on Gender in Physics

Đề bài  nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 3  Study on Gender in Physics:

Questions 21-30

Choose the correct letter, A, B or C.

Study on Gender in Physics

  1. The students in Akira Miyake's study were all majoring in
    A. physics.
    B. psychology or physics.
    C. science, technology, engineering or mathematics.

  2. The aim of Miyake's study was to investigate
    A. what kind of women choose to study physics.
    B. a way of improving women's performance in physics.
    C. whether fewer women than men study physics at college.

  3. The female physics students were wrong to believe that
    A. the teachers marked them in an unfair way.
    B. the male students expected them to do badly.
    C. their test results were lower than the male students'.

  4. Miyake's team asked the students to write about
    A. what they enjoyed about studying physics.
    B. the successful experiences of other people.
    C. something that was important to them personally.

  5. What was the aim of the writing exercise done by the subjects?
    A. to reduce stress
    B. to strengthen verbal ability
    C. to encourage logical thinking

  6. What surprised the researchers about the study?
    A. how few students managed to get A grades
    B. the positive impact it had on physics results for women
    C. the difference between male and female performance

  7. Greg and Lisa think Miyake's results could have been affected by
    A. the length of the writing task.
    B. the number of students who took part.
    C. the information the students were given.

  8. Greg and Lisa decide that in their own project, they will compare the effects of
    A. two different writing tasks.
    B. a writing task with an oral task.
    C. two different oral tasks.

  9. The main finding of Smolinsky's research was that class teamwork activities
    A. were most effective when done by all-women groups.
    B. had no effect on the performance of men or women.
    C. improved the results of men more than of women.

  10. What will Lisa and Greg do next?
    A. talk to a professor
    B. observe a science class
    C. look at the science timetable

de-bai-cam-11-test-1-section-3-study-on-gender-in-physics.jpg
Đề bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 3  Study on Gender in Physics

II. Đáp án bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 3  Study on Gender in Physics

Đáp án bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 3  Study on Gender in Physics:

Section 3, Questions 21-30

  1. C

  2. B

  3. B

  4. C

  5. A

  6. B

  7. C

  8. A

  9. B

  10. A

III. Giải thích đáp án chi tiết

Tham khảo giải thích đáp án chi tiết để biết cách xử lý các dạng câu hỏi trong bài nhé!

Câu

Đáp án

Giải thích chi tiết

21

C

Bài nghe nói rõ nhóm sinh viên trong nghiên cứu đều thuộc các ngành STEM (science, technology, engineering, mathematics). Không chỉ physics → loại A; không nói psychology → loại B.

22

B

Nghiên cứu nhằm tìm phương pháp giúp women perform better in physics, chứ không khảo sát lý do họ chọn ngành hay số lượng → đúng là a way of improving women’s performance.

23

B

Nữ sinh nghĩ rằng nam sinh expected them to do badly, nhưng thực tế không phải vậy → niềm tin này sai → đáp án B.

24

C

Sinh viên được yêu cầu viết về their personal values, thứ quan trọng với họ → không phải physics hoặc người thành công khác.

25

A

Writing task nhằm reduce stress / reduce threat, làm họ tự tin hơn → đúng là nhằm giảm căng thẳng, không liên quan verbal ability hay logic.

26

B

Các nhà nghiên cứu bất ngờ về the strong positive impact on female results, lớn hơn mong đợi → đáp án B.

27

C

Hai sinh viên cho rằng kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi the information given to students, vì gợi ý trước khi viết có thể tác động nhận thức.

28

A

Họ quyết định so sánh two different writing tasks để xem tác động khác nhau.

29

B

Smolinsky kết luận teamwork không ảnh hưởng cả hai giới — had no effect on either gender → chọn B.

30

A

Cuối đoạn, họ quyết định sẽ talk to a professor để xin ý kiến trước khi thiết kế nghiên cứu mới.

Xem thêm: Đề bài và đáp án chi tiết bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 2 Fiddy Working Heritage Farm

IV. Từ vựng hay trong bài cần ghi nhớ

Từ vựng

Ý nghĩa

Ví dụ 

gender gap

khoảng cách giới tính

Many studies try to reduce the gender gap in science. (Nhiều nghiên cứu cố gắng thu hẹp khoảng cách giới tính trong khoa học.)

performance

hiệu suất, kết quả học tập

Women’s performance in physics improved significantly. (Kết quả của nữ sinh trong môn vật lý tăng đáng kể.)

stereotype

định kiến, khuôn mẫu

Students often suffer from gender stereotypes. (Học sinh thường bị ảnh hưởng bởi định kiến giới.)

self-affirmation

sự khẳng định bản thân

Self-affirmation exercises help reduce stress. (Bài tập khẳng định bản thân giúp giảm căng thẳng.)

verbal ability

khả năng ngôn ngữ

The task was not designed to improve verbal ability. (Bài tập không nhằm cải thiện khả năng ngôn ngữ.)

logical thinking

tư duy logic

Logical thinking is essential in physics. (Tư duy logic rất quan trọng trong môn vật lý.)

impact

tác động

The impact on women’s results was surprising. (Tác động lên kết quả của nữ sinh thật bất ngờ.)

variables

biến số (trong nghiên cứu)

They discussed which variables might affect the results. (Họ thảo luận những biến số có thể ảnh hưởng kết quả.)

teamwork activity

hoạt động làm việc nhóm

Teamwork activities did not change student performance. (Hoạt động nhóm không làm thay đổi kết quả học tập.)

affective factors

yếu tố cảm xúc

Affective factors can influence students’ confidence. (Yếu tố cảm xúc có thể ảnh hưởng sự tự tin của học sinh.)

tu-vung-cam-11-test-1-section-3-study-on-gender-in-physics.jpg
Từ vựng hay trong bài cần ghi nhớ

Trên đây là đề bài và giải thích đáp án chi tiết bài nghe IELTS Cambridge 11 Test 1 section 3  Study on Gender in Physics. Hy vọng tài liệu trên sẽ hữu ích cho quá trình luyện thi IELTS của bạn.

Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Nhờ công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến ngay tại nhà, chinh phục lộ trình học IELTS, TOEIC, tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên còn có sự hỗ trợ tuyệt vời từ Teacher Bee AI, trợ lý ảo giúp bạn giải đáp thắc mắc và đồng hành 1-1 trong suốt quá trình học tập. Hãy click TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng nhất thị trường!

Tải ngay app PREP để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình học luyện thi online chất lượng cao.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 DMCA protect