Tìm kiếm bài viết học tập

Mẫu bài viết thuê phòng bằng tiếng Trung

Viết là một trong những kỹ năng quan trọng mà bạn cần nắm chắc nếu muốn chinh phục tiếng Trung HSK cao cấp. Sau đây, PREP sẽ bật mí mẫu bài viết thuê phòng tiếng Trung ấn tượng. Hãy tham khảo để nhanh chóng cải thiện và nâng cao kỹ năng viết bạn nhé!

bài viết thuê phòng bằng tiếng trung
bài viết thuê phòng bằng tiếng trung

I. Từ vựng tiếng Trung chủ đề thuê nhà

Để có thể tạo ra bài viết thuê phòng bằng tiếng Trung hay, trước tiên, bạn cần phải học và nắm vững được một số từ vựng thông dụng chủ đề thuê nhà mà PREP đã hệ thống dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

租房

zūfáng

Thuê nhà

2

空房

kōngfáng

Phòng trống (không có người)

3

房间

fángjiān

Phòng

4

房东

fángdōng

Chủ nhà

5

租约

zūyuē

Hợp đồng thuê

6

租借期

zūjiè qí

Thời hạn thuê

7

租金

zūjīn

Tiền thuê

8

厕所

cèsuǒ

Nhà vệ sinh

9

浴室

yùshì

Phòng tắm

10

淋浴

Línyù

Vòi hoa sen

11

阳台

yángtái

Ban công

12

冰箱

bīngxiāng

Tủ lạnh

13

热水器

rèshuǐqì

Bình nóng lạnh

14

空调

kòngtiáo

Điều hòa

15

衣橱

yīchú

Tủ quần áo

16

窗户

chuānghu

Cửa sổ

17

公寓

gōngyù

Chung cư

18

周围环境

zhōuwéi huánjìng

Môi trường xung quanh

19

方便

fāngbiàn

Thuận tiện

20

市区

shìqū

Khu trung tâm

21

网络

wǎngluò

Mạng

tu-vung-chu-de-thue-phong-tieng-trung.jpg
Từ vựng tiếng Trung chủ đề thuê nhà

Tham khảo thêm bài viết:

II. Mẫu câu giao tiếp chủ đề thuê phòng tiếng Trung

Tham khảo ngay một số mẫu câu giao tiếp chủ đề thuê phòng bằng tiếng Trung mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

STT

Mẫu câu giao tiếp

Phiên âm

Nghĩa

1

这个房间大小如何?

Zhège fángjiān dàxiǎo rúhé?

Kích thước phòng này bao nhiêu?

2

这里有厨房和卫生间吗?

  Zhèlǐ yǒu chúfáng hé wèishēng jiān ma?

Ở đây có nhà bếp và nhà vệ sinh không?

3

房租每月多少钱?

Fángzū měi yuè duōshao qián?

Tiền thuê phòng mỗi tháng là bao nhiêu

4

房间里有家具吗?我可以自己带吗?

  Fángjian lǐ yǒu jiājù ma? Wǒ kěyǐ zìjǐ dài ma?

Trong phòng có đồ gì không? Tôi có thể tự mình mang theo không?

5

合同期是多长时间?

  Hétóng qī shì duō cháng shíjiān?

Hợp đồng thuê có thời hạn trong bao lâu?

6

这间出租房位于市中心,非常方便。

Zhè jiān chūzū fáng wèiyú shì zhōngxīn, fēicháng fāngbiàn.

Căn phòng cho thuê này nằm ở vị trí địa lý thuận tiện ở trung tâm thành phố.

7

房间在二楼,阳光充足,通风良好。

  Fángjiān zài èr lóu, yángguāng chōngzú, tōngfēng liánghǎo.

Căn phòng nằm ở tầng 2, có nhiều ánh sáng và thoáng mát.

8

房间虽然不大,但设备齐全,布局合理。

Fángjiān suīrán bú dà, dàn shèbèi qíquán, bùjú hélǐ.

Căn phòng tuy không lớn nhưng được trang bị đầy đủ và ngăn nắp.

9

房间带有独立卫生间和小阳台,生活很方便。

Fángjiān dài yǒu dúlì wèishēngjiān hé xiǎo yángtái, shēnghuó hěn fāngbiàn.

Phòng vệ sinh khép kín và có ban công nhỏ nên cuộc sống rất thuận tiện.

10

房间内有床、衣柜、书桌等基本家具,居住舒适。

Fángjiān nèi yǒu chuáng, yīguì, shūzhuō děng jīběn jiājù, jūzhù shūshì.

Phòng có nội thất cơ bản như giường, tủ, bàn làm việc, tạo sự thoải mái khi sinh hoạt.

11

房间配有空调和热水器。

Fángjiān pèi yǒu kòngtiáo hé rèshuǐqì.

Phòng được trang bị điều hòa và máy nóng lạnh.

12

整个房间干净整洁,装修风格简约大方。

Zhěnggè fángjiān gānjìng zhěngjié, zhuāngxiū fēnggé jiǎnyuē dàfāng.

Toàn bộ căn phòng sạch sẽ và ngăn nắp, phong cách trang trí đơn giãn và trang nhã.

 

III. Các mẫu bài viết thuê phòng bằng tiếng Trung hay

Dưới đây là hai mẫu bài viết thuê phòng bằng tiếng Trung mà PREP muốn chia sẻ đến bạn. Hãy tham khảo nhé!

1. Bài mẫu 1: Kinh nghiệm thuê phòng

Tiếng Trung: 

作为一名在大城市生活工作的年轻人,我积累了不少租房经验。在此,我想与大家分享一下我的一些心得体会,希望能为正在租房或准备租房的朋友们提供一些参考。

首先,在决定搬家之前,要明确自己的需求和预算。一方面要考虑房子的位置、面积和设施,另一方面也要权衡每月租金支出是否在承受范围内。同时还要了解当地的租房市场行情,这样才能做出明智的选择。

其次,在实际看房时要细心观察。不仅要检查房间的大小、采光、装修状况,还要注意一些隐藏的问题,比如管线、家电、门窗等是否完好无损。同时要仔细阅读租赁合同,确保自己的权益得到保障。

再者,在签订合同前,要主动与房东交流,了解他们的要求和底线。如果有什么不满意的地方,也要及时提出,争取得到房东的理解和配合。良好的沟通有助于双方建立互信关系。

最后,搬入新家后,要及时处理好一些日常事务。比如安排网络、水电、煤气等的开通,以及购置必需的家具和生活用品。同时也要注意维护好房子,遵守租赁合同的各项规定,这样既能保证自己的生活质量,又能与房东保持良好关系。

Bài viết kinh nghiệm thuê phòng tiếng Trung
Bài viết kinh nghiệm thuê phòng tiếng Trung

Phiên âm

Zuòwéi yì míng zài dà chéngshì shēnghuó gōngzuò de niánqīng rén, wǒ jīlěi le bù shǎo zūfáng jīngyàn. Zài cǐ, wǒ xiǎng yú dàjiā fēnxiǎng yíxià wǒ de yìxiē xīn de tǐhuì, xīwàng néng wéi zhèngzài zūfáng huò zhǔnbèi zūfáng de péngyoumen tígōng yìxiē cānkǎo.

Shǒuxiān, zài juédìng bānjiā zhīqián, yào míngquè zìjǐ de xūqiú hé yùsuàn. Yī fāngmiàn yào kǎolǜ fángzi de wèizhì, miànjī hé shèshī, lìng yī fāngmiàn yě yào quánhéng měi yuè zūjīn zhīchū shìfǒu zài chéngshòu fànwéi nèi. Tóngshí hái yào liǎojiě dāngdì de zūfáng shìchǎng hángqíng, zhèyàng cáinéng zuò chū míngzhì de xuǎnzé.

Qícì, zài shíjì kàn fáng shí yào xìxīn guānchá. Bùjǐn yào jiǎnchá fángjiān de dàxiǎo, cǎiguāng, zhuāngxiū zhuàngkuàng, hái yào zhùyì yìxiē yǐncáng de wèntí, bǐrú guǎnxiàn, jiādiàn, ménchuāng děng shìfǒu wánhǎo wúsǔn. Tóngshí yào zǐxì yuèdú zūlìn hétóng, quèbǎo zìjǐ de quányì dédào bǎozhàng.

Zài zhě, zài qiāndìng hétóng qián, yào zhǔdòng yǔ fángdōng jiāoliú, liǎojiě tāmen de yāoqiú hé dǐxiàn. Rúguǒ yǒu shé me bù mǎnyì dì dìfang, yě yào jíshí tíchū, zhēngqǔ dédào fángdōng de lǐjiě hé pèihé. Liánghǎo de gōutōng yǒu zhù yú shuāngfāng jiànlì hùxìn guānxì.

Zuìhòu, bānrù xīnjiā hòu, yào jíshí chǔlǐ hǎo yìxiē rìcháng shìwù. Bǐrú ānpái wǎngluò, shuǐdiàn, méiqì děng de kāitōng, yǐjí gòuzhì bìxū de jiājù hé shēnghuó yòngpǐn. Tóngshí yě yào zhùyì wéihù hǎo fángzi, zūnshǒu zūlìn hétóng de gè xiàng guīdìng, zhèyàng jì néng bǎozhèng zìjǐ de shēnghuó zhìliàng, yòu néng yǔ fángdōng bǎochí liánghǎo guānxì.

Tiếng Việt: 

Là người trẻ sống và làm việc trong thành phố lớn, tôi đã tích lũy được cho mình không ít kinh nghiệm khi thuê nhà. Ở bài viết này, tôi muốn chia sẻ cho bạn một số kinh nghiệm của mình, hi vọng có thể cung cấp một số kinh nghiệm tham khảo cho các bạn đang hoặc chuẩn bị thuê nhà.

Đầu tiên, trước khi chuyển nhà, cần xác định rõ nhu cầu và ngân sách của mình. Một mặt cần xem xét vị trí, diện tích và các tiện nghi của ngôi nhà, mặt khác cũng cần cân nhắc xem khoản chi phí thuê nhà hàng tháng có nằm trong khả năng chi trả của bản thân hay không. Đồng thời cũng cần tìm hiểu tình hình thị trường cho thuê tại địa phương, như vậy mới có thể đưa ra lựa chọn thông minh.

Tiếp theo, khi đi xem nhà cần quan sát kỹ càng. Không chỉ kiểm tra độ rộng phòng, ánh sáng, trang trí, mà còn phải chú ý một số vấn đề chẳng hạn như đường ống, thiết bị gia dụng, cửa, cửa sổ…. có còn nguyên vẹn không. Đồng thời cũng cần đọc kỹ hợp đồng thuê nhà, đảm bảo quyền lợi của mình được bảo vệ.

Ngoài ra, trước khi ký hợp đồng, cần chủ động trao đổi với chủ nhà, hiểu rõ yêu cầu và quy định của họ. Nếu có bất cứ điều gì không hài lòng, cũng cần chia sẻ kịp thời, cố gắng nhận được sự thông cảm và hợp tác của chủ nhà. Giao tiếp tốt sẽ giúp xây dựng mối quan hệ tin cậy giữa hai bên.

Cuối cùng, sau khi chuyển vào nhà mới, cần xử lý kịp thời một số việc thường ngày. Chẳng hạn như sắp xếp việc kết nối internet, nước, điện, bếp gas, cũng như mua sắm các đồ dùng sinh hoạt cần thiết. Đồng thời cũng cần chú ý giữ gìn nhà cửa, tuân thủ các quy định trong hợp đồng thuê nhà, như vừa có thể đảm bảo chất lượng cuộc sống của mình, vừa có thể duy trì mối quan hệ tốt với chủ nhà.

2. Bài mẫu 2: Miêu tả phòng trọ

Tiếng Trung

我租了一间靠近公司的房间。我的房间在二楼,相当漂亮和通风。尽管房间不太大,但对我来说已经足够了。我的房间有两扇窗户和一个通风的阳台。房间里的家具用品都由房东准备好了,包括必需的床、碗柜、冰箱、空调等。我额外准备了一些必需品,如书桌、书架、衣柜、煤气灶等。卫生间相当干净,大小适中,并配有热水器。对我来说,能在河内租到这样的房间已经是太棒了。

bai-viet-mieu-ta-phong-tro-tieng-trung.jpg
Bài viết miêu tả phòng trọ tiếng Trung

Phiên âm

Wǒ zūle yī jiàn kàojìn gōngsī de fángjiān. Wǒ de fángjiān zài èr lóu, xiāngdāng piàoliang hé tōngfēng. Jǐnguǎn fángjiān bù tài dà, dàn duì wǒ lái shuō yǐjīng zúgòu le. Wǒ de fángjiān yǒu liǎng shàn chuānghù hé yíge tōngfēng de yángtái. Fángjiān lǐ de jiājù yòngpǐn dōu yóu fángdōng zhǔnbèi hǎole, bāokuò bìxū de chuáng, wǎn guì, bīngxiāng, kòngtiáo děng. Wǒ éwài zhǔnbèile yīxiē bìxūpǐn, rú shūzhuō, shūjià, yīguì, méiqì zào děng. Wèishēngjiān xiāng dāng gānjìng, dàxiǎo shìzhōng, bìng pèi yǒu rèshuǐqì. Duì wǒ lái shuō, néng zài hénèi zū dào zhèyàng de fángjiāni yǐjīng shì tài bàngle.

Tiếng Việt

Tôi thuê một căn phòng trọ gần công ty. Phòng tôi ở tầng 2, khá đẹp và thoáng mát. Mặc dù căn phòng không quá rộng nhưng đối với tôi như vậy là đủ rồi. Phòng tôi có 2 cái cửa sổ và ban công thoáng mát. Đồ dùng trong căn phòng này đã được chủ nhà trang bị đầy đủ bao gồm những vật dụng cần thiết như giường, tủ đựng bát, tủ lạnh, điều hòa,... Tôi có chuẩn bị thêm những đồ dùng cần thiết như bàn học, giá sách, tủ quần áo, bếp gas,.... Nhà vệ sinh tương đối sạch sẽ, rộng vừa phải và được trang bị bình nóng lạnh. Với tôi, có thể thuê được căn phòng trọ như vậy ở Hà Nội là quá tuyệt vời rồi.

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là mẫu bài viết thuê phòng bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, với những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết hiệu quả.

Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI