Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp các bài hát thiếu nhi tiếng Trung cho trẻ em hay, dễ thuộc lời

Tiếng Trung hiện nay đang dần trở nên phổ biến, được rất nhiều phụ huynh lựa chọn cho con học từ khi còn bé. Một trong những cách học thú vị mà mang lại hiệu quả cao đó là cho bé cảm nhận ngôn ngữ qua âm nhạc. Ở bài viết này, PREP sẽ bật mí những bài hát tiếng Trung cho trẻ em dễ thuộc. Cùng đón đọc nhé!

 

bài hát tiếng trung cho trẻ em
bài hát tiếng trung cho trẻ em

I. Lợi ích của việc cho trẻ em học tiếng Trung qua bài hát

Học tiếng Trung qua bài hát thiếu nhi là phương pháp luyện nghe, vừa học tiếng Trung vừa giảm stress nhưng lại có tính hiệu quả cao. Đối với trẻ em, khi áp dụng cách học thú vị này sẽ mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực như:

  • Luyện nghe: Nghe nhạc tiếng Trung sẽ giúp trẻ cũng như những ai đang học Hán ngữ có thể luyện kỹ năng nghe hiệu quả mà không cảm thấy áp lực, cực kỳ thư giãn.

  • Học phát âm: Nghe các bài hát tiếng Trung cho trẻ em cũng là phương pháp luyện phát âm khá hữu ích. Mỗi khi nghe bài hát nào đó, bạn sẽ thường có thói quen hát theo bài hát. Bởi vậy, áp dụng cách này sẽ giúp bạn luyện tập phát âm chuẩn.

  • Nhớ từ vựng: Nghe nhạc là phương pháp học thụ động. Thông qua đó, trẻ có thể nhớ từ vựng lâu hơn trong từng ngữ cảnh cụ thể.

  • Tạo hứng thú cho việc học ngôn ngữ: Học tiếng Trung qua bài hát khiến cho việc thẩm thấu ngôn ngữ mới trở nên nhẹ nhàng, thư giãn hơn. Đây cũng là phương pháp giúp trẻ làm quen được với ngữ điệu chuẩn, từ đó củng cố sự tự tin khi giao tiếp sau này.

Học tiếng Trung qua bài hát thiếu nhi
Học tiếng Trung qua bài hát thiếu nhi 

II. Các bài hát tiếng Trung cho trẻ em siêu dễ nghe

Có những bài hát tiếng Trung cho trẻ em nào thú vị, dễ nghe? Sau đây, PREP sẽ bật mí cho bạn các bài hát thiếu nhi tiếng Trung hay. Theo dõi, luyện nghe để nâng cao vốn từ ngay nhé!

1. 小星星 (Ngôi sao nhỏ)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

一闪亮晶晶

满天都是小星星

挂在天上放光明

好像许多小眼睛

一闪一闪亮晶晶

满天都是小星星

shǎn yì shǎn liàngjīngjīng

mǎn tiān dōu shì xiǎo xīngxīng

guà zài tiānshàng fàng guāngmíng

Hǎoxiàng xǔduō xiǎo yǎnjīng

Yì shǎn yì shǎn liàngjīngjīng

mǎn tiān dōu shì xiǎo xīngxīng

Từng ngôi sao một thi nhau lấp lánh

Cả một bầu trời đều là những ngôi sao

Treo lơ lửng mà tỏa sáng trên bầu trời

giống như nhiều đôi mắt nhỏ

Từng ngôi sao một đua nhau tỏa sáng

Cả một bầu trời đều là những ngôi sao

Một số từ vựng cần nhớ:

  • 闪 /shǎn/: Lấp lánh.

  • 满天 /mǎn tiān/: Cả bầu trời.

  • 星星 /xīngxīng/: Ngôi sao.

  • 光明 /guāngmíng/: Ánh sáng, sáng ngời.

2. 两只老虎 (Hai chú hổ)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

两只老虎

两只老虎

跑得快

跑得快

一只没有耳朵

一只没有尾巴

真奇怪

真奇怪

liǎng zhī láohǔ

liǎng zhī láohǔ

pǎo de kuài

pǎo de kuài

yì zhī méiyǒu ěrduō

yì zhī méi yǒu wěibā

zhēn qíguài

zhēn qíguài

Hai chú hổ

Hai chú hổ

Chạy rất nhanh

Chạy rất nhanh

Một chú không có đôi tai

Một chú không có đuôi

Thật kỳ lạ

Thật kỳ lạ

Một số từ vựng cần nhớ: 

  • 耳朵 /ěrduō/: Tai

  • 尾巴 /wěibā/: Cái đuôi.

  • 奇怪 /qíguài/: Kỳ lạ, kỳ quái.

3. 找朋友 (Tìm bạn)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

找呀,找呀,找朋友,

找到一个好朋友。

敬个礼,握握手,

你是我的好朋友。

Zhǎo ya, zhǎo ya, zhǎo péngyou.

Zhǎodào yí ge hǎo péngyou.

Jìng gè lǐ, wò wò shǒu.

Nǐ shì wǒ de  hǎo péngyou.

Tìm kiếm, tìm kiếm, tìm kiếm bạn bè

Tìm một người bạn tốt

Chào, bắt tay

Bạn là bạn tốt của tớ.

Một số từ vựng cần nhớ:

  • 找 /zhǎo/: Tìm kiếm.

  • 握手 /wòshǒu/: Bắt tay.

  • 朋友 /péngyou/: Bạn bè.

4. 兔子乖乖 (Thỏ con ngoan ngoãn)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

小兔子乖乖

把门儿开开

快点儿开开

我要进来

不开不开我不开

妈妈没回来

谁来也不开

小兔子乖乖

把门儿开开

快点儿开开

我要进来

就开就开我就开

妈妈回来了

快点把门开

Xiǎo tùzǐ guāiguāi

bǎménr kāi kāi

kuài diǎnr kāi kāi

wǒ yào jìnlái

bù kāi bù kāi wǒ bù kāi

māma méi huílái

shéi lái yě bù kāi

xiǎo tùzǐ guāiguāi

bǎménr kāi kāi

kuài diǎnr kāi kāi

wǒ yào jìnlái

jiù kāi jiù kāi wǒ jiù kāi

māma huílái le

kuài diǎn bǎmén kāi

Chú thỏ con, ngoan nhé

Mau mau mở cửa

Ta muốn vào

Không mở không mở, tôi không mở

Mẹ vẫn chưa về

Ai cũng đều không mở 

Thỏ con ngoan ngoãn

Mau mở cửa nào

Ta muốn vào

Nhanh mở cửa nhanh mở, con mở ngay

Mẹ về rồi

Mau mở cửa nhanh.

Một số từ vựng cần nhớ: 

  • 兔子 /tùzǐ/: Con thỏ.

  • 乖乖 /guāiguāi/: Ngoan ngoãn.

  • 开 /kāi/: Mở.

5. 小毛驴 (Chú lừa nhỏ)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

我有一只小毛驴

我从来也不骑

有一 天我心血来潮

骑着去赶集

我手里拿着小皮鞭

我心里正得意

不知怎么哗啦啦啦啦

我摔了一身泥

wǒ yǒu yì zhī xiǎo máolǘ

wǒ cónglái yě bù qí

yǒu yìtiān wǒ xīn xuè lái cháo

Qí zhe qù gǎnjí

Wǒ shǒu lǐ názhe xiǎo pí biān

wǒ xīn lǐ zhèng déyì

Bùzhī zěnme huālā lā lā la

Wǒ shuāile yīshēn ní

Tôi có một chú lười nhỏ

Trước giờ vẫn chưa cưỡi chú

Một ngày nọ có một sự thôi thúc

Cưỡi ngựa đi chợ

Tôi cầm một chiếc roi nhỏ trong tay

Trong lòng đang đắc ý

Không biết sao nó kêu cạch cạch

Tôi bị ngã xuống bùn

Một số từ vựng cần nhớ: 

  • 毛驴 /máolǘ/: Con lừa.

  • 骑 /qí/: Cưỡi.

  • 心血来潮 /xīnxuèláicháo/: Chợt có ý nghĩ.

  • 赶集 /gǎnjí/: Đi chợ.

  • 得意 /déyì/: Đắc ý, hài lòng.

6. 卖报歌 (Bài hát bán báo)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

啦啦啦啦啦啦

我是卖报的小行家

不等天明去等派报

一面走一面叫

今天的新闻真正好

七个铜板就买两份报

啦啦啦啦啦啦

我是卖报的小行家

大风大雨里满街跑

走不好滑一跤

满身的泥水惹人笑

饥饿寒冷只有我知道

呜呜……

啦啦啦啦啦啦

我是卖报的小行家

耐饥耐寒的满街跑

吃不饱睡不好

痛苦的生活向谁告

总有一天光明会来到

Lā lā lā lā lā lā

wǒ shì mài bào de xiǎo hángjiā

bù děng tiānmíng qù děng pài bào

yímiàn zǒu yímiàn jiào

jīntiān de xīnwén zhēnzhèng hǎo

qī gè tóngbǎn jiù mǎi liǎng fèn bào

lā lā lā lā lā lā

wǒ shì mài bào de xiǎo hángjiā

dàfēng dàyǔ lǐ mǎn jiē pǎo

zǒu bù hǎo huá yì jiāo

mǎn shēn de níshuǐ rě rén xiào

jī'è hánlěng zhǐyǒu wǒ zhīdào

wū wū……

lā lā lā lā lā lā

wǒ shì mài bào de xiǎo hángjiā

nài jī nàihán de mǎn jiē pǎo

chī bù bǎo shuì bù hǎo

tòngkǔ de shēnghuó xiàng shéi gào

zǒng yǒu yìtiān guāngmíng huì lái dào

La la la la la la

Tôi là một người bán báo nhỏ

Không đợi trời sáng, đã đi phát báo

Vừa đi vừa gọi

Tin tức hôm nay thật tuyệt

Bảy đồng tiền mua được hai tờ báo

La la la la la la

Tôi là một người bán báo nhỏ

Dưới cơn gió to mưa lớn, chạy khắp phố

Đi không vững, ngã một cái

Người đầy bùn đất, bị người ta cười

Cơn đói rét chỉ tôi mới hiểu

Ú ù...

La la la la la la

Tôi là một người bán báo nhỏ

Chịu đói chịu lạnh, chạy khắp phố

Ăn không no, ngủ không yên

Cuộc sống khổ sở này, tôi có thể kể cho ai nghe

Chắc chắn một ngày ánh sáng sẽ đến

Một số từ vựng cần nhớ: 

  • 行家 /hángjia/: Người thạo nghề, giỏi nghề.

  • 新闻 /xīnwén/: Tin tức.

  • 铜板 /tóngbǎn/: Tiền đồng.

  • 大风 /dàfēng/: Gió to, gió lớn.

  • 大雨 /dàyǔ/: Mưa to, mưa lớn.

7. 一分钱 (Một đồng tiền)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

我在马路边捡到一分钱

我在马路边 捡到一分钱

把它交到警察叔叔手里边

叔叔拿着钱 对我把头点

我高兴的说了声 叔叔再见

我在马路边 捡到十块钱

把它交到警察叔叔手里边

叔叔拿着钱 竟然买包烟

我小声的说了声 叔叔不要脸

Wǒ zài mǎlù biān jiǎn dào yì fēn qián

wǒ zài mǎlù biān jiǎn dào yì fēn qián

bǎ tā jiāo dào jǐngchá shūshu shǒu lǐbian

shūshu ná zhe qián duì wǒ bǎtóu diǎn

wǒ gāoxìng de shuō le shēng shūshu zàijiàn

wǒ zài mǎlù biān jiǎn dào shí kuài qián

bǎ tā jiāo dào jǐngchá shūshu shǒu lǐbian

shūshu názhe qián jìngrán mǎi bāo yān

wǒ xiǎoshēng de shuōle shēng shūshu bùyào liǎn

Tôi ở bên đường nhặt được một đồng tiền

Tôi ở bên đường, nhặt được một đồng tiền

Đưa nó cho chú cảnh sát cầm

Chú cảnh sát cầm tiền, gật đầu với tôi

Tôi vui mừng nói: "Chú cảnh sát, tạm biệt!"

Tôi ở bên đường nhặt được mười tệ

Đưa nó cho chú cảnh sát cầm

Chú cảnh sát cầm tiền, rồi mua một gói thuốc

Tôi nhỏ giọng nói: "Chú cảnh sát, không biết xấu hổ!"

Một số từ vựng cần nhớ: 

  • 马路 /mǎlù/: Đường sá, đường quốc lộ.

  • 警察 /jǐngchá/: Cảnh sát.

  • 叔叔 /shūshu/: Chú.

  • 竟然 /jìngrán/: Mà, lại, vậy mà.

8. 采蘑菇的小姑娘 (Cô gái nhỏ hái nấm)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

蘑菇的小姑娘

背着一个大竹筐

清早光着小脚丫

走遍树林和山冈


她采的蘑菇最多

多得像那星星数不清

她采的蘑菇最大

大得像那小伞装满筐


谁不知这山里的蘑菇香

更多更详尽歌词

她却不肯尝一尝

攒到赶集的那一天

赶快背到集市上


换上一把小镰刀

再换上几块棒棒糖

和那小伙伴一起

把劳动的幸福来分享

Cǎi mógū de xiǎo gūniáng

Bèi zhe yí ge dàzhú kuāng

qīngzǎo guāng zhe xiǎojiǎo yā

zǒu biàn shùlín hé shāngāng


tā cǎi de mógū zuìduō

duō dé xiàng nà xīngxīng shǔ bù qīng

tā cǎi de mógū zuìdà

dà dé xiàng nà xiǎo sǎn zhuāng mǎn kuāng


shéi bùzhī zhè shānli de mógū xiāng

gèng duō gèng xiángjìn gēcí zài

tā què bù kěn cháng yī cháng

zǎn dào gǎnjí de nà yītiān

gǎnkuài bèi dào jí shì shàng


huàn shàng yì bǎ xiǎo liándāo

zài huàn shàng jǐ kuài bàng bàng táng

hé nà xiǎo huǒbàn yīqǐ

bǎ láodòng de xìngfú lái fēnxiǎng

Cô gái nhỏ hái nấm,

Mang theo một chiếc giỏ tre to,

Sáng sớm, chân trần đi bộ,

Đi khắp khu rừng và đồi núi.


Cô ấy hái được nhiều nấm nhất,

Nhiều đến nỗi giống như những vì sao, không thể đếm hết,

Cô ấy hái được những cây nấm lớn nhất,

Lớn như chiếc ô nhỏ đầy giỏ.


Ai mà không biết nấm trong núi thơm lừng,

Nhưng cô ấy lại không chịu nếm thử,

Cô ấy tích góp đến ngày chợ phiên,

Nhanh chóng mang đến chợ bán.


Cô ấy đổi lấy một chiếc liềm nhỏ,

Rồi đổi thêm vài viên kẹo que,

Và cùng các bạn nhỏ,

Chia sẻ niềm hạnh phúc từ công việc lao động.

Một số từ vựng cần nhớ:

  • 蘑菇 /mó·gu/: Nấm ăn.

  • 清早 /qīngzǎo/: Sáng sớm, sáng tinh mơ.

  • 歌词 /gēcí/: Ca từ, lời bài hát

  • 镰刀 /liándāo/: Cái liềm, lưỡi liềm.

  • 伙伴 /huǒbàn/: Bọn, nhóm, băng

  • 劳动 /láodòng/: Lao động.

9. 数鸭子 (Đếm vịt)

 

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

门前大桥下游过一群

快来快来数一数

二四六七八


门前大桥下游过一群鸭

快来快来数一数

二四六七八

咕嘎咕嘎真呀真多鸭

数不清到底多少鸭

数不清到底多少鸭


赶鸭老爷爷胡子白花花

唱呀唱着家乡戏还会说笑话

更多更详尽歌词 在

小孩小孩快快上学校

别考个鸭蛋抱回家

别考个鸭蛋抱回家


门前大桥下游过一群鸭

快来快来数一数

二四六七八

咕嘎咕嘎真呀真多鸭

数不清到底多少鸭

数不清到底多少鸭

Mén qián dàqiáo xià yóuguò yìqún

kuài lái kuài lái shǔ yì shǔ

èr sìliùqībā


mén qián dàqiáo xià yóuguò yìqún yā

kuài lái kuài lái shǔ yì shǔ

èr sìliùqībā

gū gā gū gā zhēn ya zhēn duō yā

shǔ bù qīng dàodǐ duōshao yā

shǔ bù qīng dàodǐ duōshao yā


gǎn yā lǎo yéye húzǐ bái huāhuā

chàng ya chàng zhe jiāxiāng xì hái huì shuō xiàohuà

gèng duō gèng xiángjìn gēcí zài

xiǎohái xiǎohái kuài kuài shàng xuéxiào

bié kǎo gè yādàn bào huí jiā

bié kǎo gè yādàn bào huí jiā


mén qián dàqiáo xià yóuguò yíqún yā

kuài lái kuài lái shǔ yī shǔ

èr sìliùqībā

gū gā gū gā zhēn ya zhēn duō yā

shǔ bù qīng dàodǐ duōshao yā

shǔ bù qīng dàodǐ duōshao yā

Dưới cây cầu lớn trước nhà,

Một đàn vịt đang bơi qua,

Nhanh lên, nhanh lên, đếm thử xem,

Hai, bốn, sáu, bảy, tám.


Dưới cây cầu lớn trước nhà,

Một đàn vịt đang bơi qua,

Nhanh lên, nhanh lên, đếm thử xem,

Hai, bốn, sáu, bảy, tám.

Cạp cạp cạp, thật là nhiều vịt,

Đếm không xuể, không biết có bao nhiêu vịt,

Đếm không xuể, không biết có bao nhiêu vịt.


Ông lão đuổi vịt có bộ râu trắng,

Ông hát bài hát quê nhà và còn kể chuyện cười,

Bé yêu, bé yêu, nhanh nhanh đi học,

Đừng ôm về nhà một quả trứng vịt không tốt.

Đừng ôm về nhà một quả trứng vịt không tốt.


Dưới cây cầu lớn trước nhà,

Một đàn vịt đang bơi qua,

Nhanh lên, nhanh lên, đếm thử xem,

Hai, bốn, sáu, bảy, tám.

Cạp cạp cạp, thật là nhiều vịt,

Đếm không xuể, không biết có bao nhiêu vịt,

Đếm không xuể, không biết có bao nhiêu vịt.

Một số từ vựng cần nhớ: 

  • 桥 /qiáo/: Cây cầu.

  • 鸭 /yā/: Vịt.

  • 胡子 /hú·zi/: Râu, ria.

  • 详尽 /xiángjìn/: Tường tận, đầy đủ.

  • 鸭蛋 /yā dàn/: Trứng vịt.

10. 蜗牛与黄鹂鸟 (Con ốc sên và chim hoàng oanh)

Lời bài hát tiếng Trung cho trẻ em 

Phiên âm

Nghĩa 

阿门阿前一棵葡萄

阿嫩阿嫩绿地刚发芽

蜗牛背着那重重的壳呀

一步一步地往上爬

阿树阿上两只黄鹂鸟

阿嘻阿嘻哈哈在笑它

葡萄成熟还早地很哪

现在上来干什么

阿黄阿黄鹂儿不要笑

等我爬上它就成熟了


阿树阿上两只黄鹂鸟

阿嘻阿嘻哈哈在笑它

葡萄成熟还早地很哪

现在上来干什么

阿黄阿黄鹂儿不要笑

等我爬上它就成熟了

Āmén ā qián yī kē pútáo shù

ā nèn ā nènlǜ dì gāng fāyá

wōniú bèizhe nà chóngchóng de ké ya

yībù yībù de wǎng shàng pá

ā shù ā shàng liǎng zhī huánglí niǎo

ā xī ā xī hāhā zài xiào tā

pútáo chéngshú hái zǎo de hěn nǎ

xiànzài shànglái gànshénme

ā huáng ā huánglí er bu yào xiào

děng wǒ pá shàng tā jiù chéngshú le


ā shù ā shàng liǎng zhī huánglí niǎo

ā xī ā xī hāhā zài xiào tā

pútáo chéngshú hái zǎo de hěn nǎ

xiànzài shànglái gànshénme

ā huáng ā huánglí er bu yào xiào

děng wǒ pá shàng tā jiù chéngshú le

A Mén A, trước một cây nho,

A nèn A nèn, mới nảy mầm xanh,

Ốc sên mang vỏ nặng,

Từng bước từng bước bò lên.


A cây, a trên cây có hai con hoàng oanh,

A hì, a hì, chúng đang cười nó,

Nho chưa chín đâu,

Bây giờ lên làm gì?

A hoàng oanh, a hoàng oanh, đừng cười,

Đợi tôi leo lên, nó sẽ chín.


A cây, a trên cây có hai con hoàng oanh,

A hì, a hì, chúng đang cười nó,

Nho chưa chín đâu,

Bây giờ lên làm gì?

A hoàng oanh, a hoàng oanh, đừng cười,

Đợi tôi leo lên, nó sẽ chín.

Một số từ vựng cần nhớ:

  • 葡萄 /pútáo/: Cây táo.

  • 嫩绿 /nènlǜ/: Xanh nhạt.

  • 发芽 /fāyá/: Nảy mầm, đâm chồi.

  • 蜗牛 /wōniú/: Ốc sên.

  • 成熟 /chéngshú/: Thành thục, trưởng thành.

  • 黄鹂 /huánglí/: Chim hoàng oanh.

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là danh sách 10 bài hát tiếng Trung cho trẻ em siêu dễ nghe, dễ học. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn muốn nâng cao trình độ Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI