Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Âm câm trong tiếng Anh là gì? Quy tắc phát âm 10 âm câm phổ biến nhất bạn nên biết
I. Âm câm trong tiếng Anh là gì?
Âm câm trong tiếng Anh là các chữ cái xuất hiện trong từ tiếng Anh nhưng không được phát âm ra, tạo nên sự khác biệt lớn trong cách đọc từ. Ví dụ cụ thể:
-
- muscle /ˈmʌsl/. Cách phát âm:
- sandwich /ˈsænwɪtʃ/. Cách phát âm:
II. Vai trò của âm câm trong tiếng Anh
- Âm câm trong tiếng Anh giản lược sự khó khăn trong quá trình phát âm: Âm câm giúp bạn phát âm các từ trong tiếng Anh dễ dàng hơn. Ví dụ như trong từ “”debt” hay ”climbing”, âm câm ở đây là “b”, vậy nên khi không phải phát âm “b” thì 2 từ này chắc chắn sẽ dễ dàng đọc hơn đúng không nào?
- Âm câm trong tiếng Anh thể hiện sự phong phú của ngôn ngữ: Âm cân giúp chúng ta có thêm rất nhiều từ vựng hay ho trong tiếng Anh, góp phần làm cho từ vựng trở nên giàu đẹp, phong phú hơn.
III. Quy tắc phát âm 10 âm câm phổ biến nhất
Dưới đây là quy tắc phát âm 10 âm câm trong tiếng Anh phổ biến nhất. Tham khảo ngay những cách phát âm này để làm chủ được bài thi IELTS Speaking cũng như phần phát âm trong bài thi THPT Quốc gia nhé!
1. Âm câm “B”
- Là âm câm khi nó đứng cuối từ và sau chữ M. Ví dụ: limb/lım/, climb /klaım/. Cách phát âm:
- Là âm câm khi đứng trước chữ T của một từ gốc (không có prefix hay suffix nào). Ví dụ: doubt /daut/, debt /det/, subtle /'satl/. Cách phát âm:
2. Âm câm “C”
Là âm câm khi nó trong âm ghép với “SC". Ví dụ:
- muscle /'masl/. Cách phát âm:
- scenario /sə'na:rieu/. Cách phát âm:
Ngoại lệ:
- skeptic/'skeptik/. Cách phát âm:
- sclera /'sklıre/
3. Âm câm “D”
Là âm câm khi nó trong cụm “DG". Ví dụ:
- dodge /da:d3/
- pledge /pled3/
Là âm câm trong một số từ sau: Ví dụ:
- sandwich/'sænwitſ/
- handsome /'hænsəm/
4. Âm câm “E”
Là âm câm khi nó ở cuối từ, thường làm kéo dài nguyên âm trước đó. Ví dụ:
- hope /hƏup/
- drive /drarv/
5. Âm câm “G”
Thường là âm câm khi đứng trước chữ N. Ví dụ:
- sign /sain/
- foreign /'fo:ren/
Tuy nhiên vẫn có kha khá ngoại lệ:
- signal /'sıgnel/
- cognitive /'ka:gnetrv/
6. Âm câm “CH”
Là âm câm nếu nó ở sau một nguyên âm. Ví dụ:
- thought/eɔ:t/
- light /lart/
7. Âm câm “H”
Thường là âm câm khi ở sau chữ W. Ví dụ:
- why /war/
- what /wat/
Nhưng vẫn có ngoại lệ như:
- whole /həul/
- who /hu:/
Là âm câm khi là chữ đầu của một số từ. Ví dụ:
- hour /'avə(r)/
- honest /'a:nist/
- honor /'a:nər/
Thường là âm câm khi đứng sau chữ C, G, R. Ví dụ:
- orchestra /'ɔ:rkistrə/
- rhythm /'riðəm/
- ghost /gəust/
8. Âm câm “K”
Là âm câm khi ở đầu của từ và ở trước chữ N. Ví dụ:
- knowledge /'na:Irdz/
- knock /na:k/
9. Âm câm “L”
Là âm câm khi đứng sau các nguyên âm A, O, U. Ví dụ:
- calm /kam/
- walk /wɔ:k/
- should /ſud/
10. Âm câm “P”
Là âm câm khi là ở đầu của từ và là âm ghép như PS, PT, PN. Ví dụ:
- psycho /'sarkəu/
- pneumonia /nu: 'məuniə/
- ptarmigan /'ta:rmigən/
Tham khảo thêm bài viết:
Nằm lòng bí kíp phát âm âm cuối trong tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất
Trên đây là tất tần tật về âm câm trong tiếng Anh. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả, chinh phục được điểm số cao trong bài thi IELTS cũng như trong kỳ thi THPT Quốc gia. Ngoài ra, nếu bạn vẫn còn chưa hiểu rõ về âm câm trong tiếng Anh thì hãy comment ngay dưới đây được thầy cô PREP giải đáp chi tiết nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!