Âm câm trong tiếng Anh là gì? Quy tắc phát âm 10 âm câm phổ biến nhất bạn nên biết
Theo thống kê, có khoảng 60% các từ vựng chứa âm câm trong tiếng Anh. Mặc dù rất dễ dàng phân biệt các từ đồng âm khác nghĩa, ví dụ như: know/no – /nou/, their/there/they’re - /ðeər/ nhưng chính những âm câm này lại là rào cản lớn đối với việc phát âm tiếng Anh của nhiều học viên.

I. Âm câm trong tiếng Anh là gì?
Âm câm trong tiếng Anh là các chữ cái xuất hiện trong từ tiếng Anh nhưng không được phát âm ra, tạo nên sự khác biệt lớn trong cách đọc từ. Ví dụ cụ thể:
- muscle /ˈmʌsl/. Cách phát âm:[audio mp3="https://cms-static-assets.prepcdn.com/uploads/project_am_cam_b35fd22cad.mp3"][/audio]
- sandwich /ˈsænwɪtʃ/. Cách phát âm:[audio mp3="https://cms-static-assets.prepcdn.com/uploads/project_am_cam_1_3fbceb7171.mp3"][/audio]
[caption id="attachment_10725" align="aligncenter" width="511"] Ví dụ cụ thể về âm câm tiếng Anh[/caption]
Để hiểu rõ hơn về cách đọc tiếng Anh chuẩn và áp dụng đúng khi gặp các trường hợp có âm câm, bạn nên trang bị kiến thức nền tảng như:
II. Vai trò của âm câm trong tiếng Anh
Âm câm (silent letters) trong tiếng Anh là những chữ cái có mặt trong từ nhưng không được phát âm khi nói. Mặc dù không tạo ra âm thanh, âm câm đóng vai trò rất quan trọng trong việc hiểu, viết và phát âm chuẩn. Nắm vững quy tắc và vai trò của âm câm sẽ giúp bạn:
- Âm câm trong tiếng Anh giản lược sự khó khăn trong quá trình phát âm: Âm câm giúp bạn phát âm các từ trong tiếng Anh dễ dàng hơn. Ví dụ như trong từ “”debt” hay ”climbing”, âm câm ở đây là “b”, vậy nên khi không phải phát âm “b” thì 2 từ này chắc chắn sẽ dễ dàng đọc hơn đúng không nào?
- Âm câm trong tiếng Anh thể hiện sự phong phú của ngôn ngữ: Âm cân giúp chúng ta có thêm rất nhiều từ vựng hay ho trong tiếng Anh, góp phần làm cho từ vựng trở nên giàu đẹp, phong phú hơn.
- Ảnh hưởng đến số lượng âm tiết trong từ: Âm câm ảnh hưởng đến số lượng âm tiết trong từ, từ đó quyết định vị trí đặt trọng âm. Do đó, việc nắm vững kiến thức về âm câm cũng là một yếu tố giúp bạn chinh phục được cách đánh trọng âm đó!
Bên cạnh việc nhận diện âm câm, để giao tiếp trôi chảy và tự nhiên hơn, bạn cũng nên tìm hiểu thêm cách nối âm trong tiếng Anh. Nối âm kết hợp với phát âm chuẩn sẽ giúp lời nói mạch lạc và giống người bản xứ hơn.
III. Quy tắc phát âm 10 âm câm phổ biến nhất
Dưới đây là quy tắc phát âm 10 âm câm trong tiếng Anh phổ biến nhất. Tham khảo ngay những cách phát âm này để làm chủ được bài thi IELTS Speaking cũng như phần phát âm trong bài thi THPT Quốc gia nhé!
1. Âm câm “B”
- Là âm câm khi nó đứng cuối từ và sau chữ M. Ví dụ: limb/lım/, climb /klaım/. Cách phát âm:[audio mp3="https://cms-static-assets.prepcdn.com/uploads/project_am_cam_2_80a1144c51.mp3"][/audio]
- Là âm câm khi đứng trước chữ T của một từ gốc (không có prefix hay suffix nào). Ví dụ: doubt /daut/, debt /det/, subtle /'satl/. Cách phát âm:[audio mp3="https://cms-static-assets.prepcdn.com/uploads/project_am_cam_3_ea8d022c4c.mp3"][/audio]
2. Âm câm “C”
Là âm câm khi nó trong âm ghép với “SC". Ví dụ:
- muscle /'masl/. Cách phát âm:[audio mp3="https://cms-static-assets.prepcdn.com/uploads/project_am_cam_b35fd22cad.mp3"][/audio]
- scenario /sə'na:rieu/. Cách phát âm:[audio mp3="https://cms-static-assets.prepcdn.com/uploads/project_am_cam_1_1_e3919acb5b.mp3"][/audio]
Ngoại lệ:
- skeptic/'skeptik/. Cách phát âm:
- sclera /'sklıre/
3. Âm câm “D”
Là âm câm khi nó trong cụm “DG". Ví dụ:
- dodge /da:d3/
- pledge /pled3/
Là âm câm trong một số từ sau: Ví dụ:
- sandwich/'sænwitſ/
- handsome /'hænsəm/
4. Âm câm “E”
Là âm câm khi nó ở cuối từ, thường làm kéo dài nguyên âm trước đó. Ví dụ:
- hope /hƏup/
- drive /drarv/
5. Âm câm “G”
Thường là âm câm khi đứng trước chữ N. Ví dụ:
- sign /sain/
- foreign /'fo:ren/
Tuy nhiên vẫn có kha khá ngoại lệ:
- signal /'sıgnel/
- cognitive /'ka:gnetrv/
6. Âm câm “CH”
Là âm câm nếu nó ở sau một nguyên âm. Ví dụ:
- thought/eɔ:t/
- light /lart/
7. Âm câm “H”
Thường là âm câm khi ở sau chữ W. Ví dụ:
- why /war/
- what /wat/
Nhưng vẫn có ngoại lệ như:
- whole /həul/
- who /hu:/
Là âm câm khi là chữ đầu của một số từ. Ví dụ:
- hour /'avə(r)/
- honest /'a:nist/
- honor /'a:nər/
Thường là âm câm khi đứng sau chữ C, G, R. Ví dụ:
- orchestra /'ɔ:rkistrə/
- rhythm /'riðəm/
- ghost /gəust/
8. Âm câm “K”
Là âm câm khi ở đầu của từ và ở trước chữ N. Ví dụ:
- knowledge /'na:Irdz/
- knock /na:k/
9. Âm câm “L”
Là âm câm khi đứng sau các nguyên âm A, O, U. Ví dụ:
- calm /kam/
- walk /wɔ:k/
- should /ſud/
10. Âm câm “P”
Là âm câm khi là ở đầu của từ và là âm ghép như PS, PT, PN. Ví dụ:
- psycho /'sarkəu/
- pneumonia /nu: 'məuniə/
- ptarmigan /'ta:rmigən/
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là tất tần tật về âm câm trong tiếng Anh. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả, chinh phục được điểm số cao trong bài thi IELTS cũng như trong kỳ thi THPT Quốc gia. Ngoài ra, nếu bạn vẫn còn chưa hiểu rõ về âm câm trong tiếng Anh thì hãy comment ngay dưới đây được thầy cô PREP giải đáp chi tiết hoặc tham gia khóa học Tiếng Anh giao tiếp Preptalk để luyện tập với phòng nhập vai ảo hàng ngày bạn nhé!

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.