Tìm kiếm bài viết học tập

Bài mẫu Writing Task 1: The charts below show the number of Japanese tourists travelling abroad

Dưới đây là dàn bài kèm bài mẫu Writing Task 1 và một số từ vựng hay mà các bạn có thể tham khảo qua để nâng cao kỹ năng giải quyết Writing Task 1 dạng charts. 

bai-mau-writing-task-1.png
Giải bài mẫu Writing Task 1

1. Đề bài Writing Task 1: The charts below show the number of Japanese tourists travelling abroad

You should spend about 20 minutes on this task.

The charts below show the number of Japanese tourists travelling abroad between 1985 and 1995 and Australia's share of the Japanese tourist market.

Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Dàn bài:

Introduction and overview:

  • Introduction: Paraphrase the line graph and bar chart’s subject

  • Overview: Comment on the most noticeable features:

    • Both figures experienced upward trends 

    • Both figures peaked around the end of the period

Body 1: Line graph

  • Change patterns in Japanese tourists travelling abroad from 1985 to 1995

  • Peaked in 1995

Body 2: Bar chart

  • Change patterns in the percentage of Japanese tourists travelling to Australia from 1985 to 1995

  • Peaked in 1994

0805 CHART.png
Đề bài Writing Task 1

2. Bài mẫu Writing Task 1: The charts below show the number of Japanese tourists travelling abroad

The bar chart displays the annual number of Japanese people who travelled overseas from 1985 to 1995, while the line graph illustrates the change in the proportion of Japanese tourists to Australia during the same period. It can be seen that both of the data given grew over time and reached their peaks around the end of the surveyed decade.

The number of Japanese tourists going abroad started at their lowest point of 5 million in 1985, and then rose steadily to 10.5 million in 1990, which was over twice the initial level. The following year, this figure dropped slightly to around 10.3 million, but it resumed the upward trend afterward. In 1995, the number of overseas travellers from Japan reached approximately 15 million, which was the highest point in the period.

The share of Japanese tourists who went to Australia, meanwhile, started from a low of 2% in 1985 and increased significantly to nearly 5% in 1989. Following a decline to around 4.2% in 1990, this data recovered in 1991 and continued growing until 1994. This level peaked at roughly 6.3%, after which it fell again in the final year. Australia’s share of Japan’s tourist market ended with 6%, which was three times its starting point.

Dịch nghĩa: 

Biểu đồ cột thể hiện số lượng người Nhật Bản đi du lịch nước ngoài hằng năm từ năm 1985 đến năm 1995, trong khi biểu đồ đường minh họa sự thay đổi trong tỷ lệ khách du lịch Nhật đến Úc trong cùng giai đoạn. Có thể thấy rằng cả hai số liệu được đưa ra đều tăng theo thời gian và đạt đỉnh vào khoảng cuối thập kỷ được khảo sát.

Số lượng khách du lịch Nhật ra nước ngoài bắt đầu ở mức thấp nhất là 5 triệu người vào năm 1985, sau đó tăng đều đặn lên 10,5 triệu người vào năm 1990, tức là hơn gấp đôi so với mức ban đầu. Năm sau đó, con số này giảm nhẹ xuống khoảng 10,3 triệu người, nhưng sau đó lại tiếp tục xu hướng tăng. Vào năm 1995, số lượng người Nhật đi du lịch nước ngoài đạt khoảng 15 triệu người, mức cao nhất trong giai đoạn này.

Trong khi đó, tỷ lệ khách du lịch Nhật đến Úc bắt đầu từ mức thấp là 2% vào năm 1985 và tăng đáng kể lên gần 5% vào năm 1989. Sau khi giảm xuống khoảng 4,2% vào năm 1990, số liệu này đã phục hồi vào năm 1991 và tiếp tục tăng cho đến năm 1994. Mức này đạt đỉnh khoảng 6,3%, sau đó lại giảm trong năm cuối cùng. Tỷ lệ thị phần của Úc trong thị trường khách du lịch Nhật kết thúc ở mức 6%, tức gấp ba lần so với ban đầu.

  • surveyed (adj.): được thăm dò

  • initial (adj.): ban đầu

  • resume (v.): tiếp tục sau thời kỳ gián đoạn

  • Surveyed (adj.): Having been asked questions to gather information or opinions

  • Initial (adj.): Happening at the beginning; first

  • Resume (v.): To start something again after a pause or interruption

Xem thêm: Tham khảo đề bài, bài mẫu Writing Task 1 Bar Chart mới nhất 2024

Trên đây là bài mẫu Writing Task 1 để các bạn tham khảo, hãy tham khảo và ghi chú từ vựng hay, áp dụng vào bài làm nhé!

Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Nhờ công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến ngay tại nhà, chinh phục lộ trình học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên còn có sự hỗ trợ tuyệt vời từ Teacher Bee AI, trợ lý ảo giúp bạn giải đáp thắc mắc và đồng hành 1-1 trong suốt quá trình học tập. Hãy click TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng nhất thị trường!

Tải ngay app PREP để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình học luyện thi online chất lượng cao.

Bài mẫu được biên soạn bởi thầy Nhật Phạm, 8.5 IELTS Overall (9.0 Listening, 9.0 Reading, 8.0 Writing, 7.5 Speaking) - Marker Leader tại PREP.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI