Tìm kiếm bài viết học tập

Visa 485 và những thông tin cần biết mới nhất 2025

Visa 485 (Temporary Graduate visa – Subclass 485) là cơ hội tuyệt vời dành cho sinh viên quốc tế vừa tốt nghiệp từ các trường đại học, học viện tại Úc, giúp họ ở lại làm việc và tích lũy kinh nghiệm sau khi hoàn thành chương trình học. Cùng PREP tìm hiểu chi tiết về visa 485 trong bài viết dưới đây nhé!

Visa 485
Visa 485

I. Visa 485 Úc là gì?

visa-485.jpg
Visa 485

Visa 485 (hay còn gọi là Temporary Graduate visa, Subclass 485, visa Tốt nghiệp Tạm thời) là visa tạm thời dành cho sinh viên quốc tế du học Úc vừa tốt nghiệp từ các cơ sở giáo dục của nước này. Visa này cho phép bạn ở lại Úc để làm việc hoặc học thêm sau khi hoàn thành chương trình học, đồng thời có thể giúp bạn tích lũy kinh nghiệm làm việc tại Úc. Điều này có thể hỗ trợ cho các visa định cư lâu dài trong tương lai.

Visa 485 chỉ dành cho du học sinh quốc tế sau khi hoàn thành chương trình học tối thiểu 2 năm tại Úc. Thời gian visa có giá trị từ 2 đến 3 năm, phụ thuộc vào loại chương trình học mà sinh viên đã theo học.

Tham khảo bài viết:

II. Phân loại visa 485 Úc

phan-loai-visa-485.jpg
Phân loại visa 485 Úc

Post Study Work visa 485 bao gồm 3 loại chính với quyền lợi, thời hạn, lệ phí  như sau:

Loại visa

Mô tả

Quyền lợi

Thời hạn

Lệ phí

Post-

Vocational Education Work stream

  • Dành cho sinh viên quốc tế vừa tốt nghiệp với các bằng cấp liên quan đến các nghề mà Úc đang cần.

  • Cho phép bạn sống, học tập và làm việc tại Úc trong một thời gian tạm thời.

  • Có thể làm việc tại Úc

  • Có thể mang theo gia đình

  • Có bằng cấp phù hợp với nghề mà bạn đã chọn trong danh sách Skilled Occupation List​​

  • Chỉ dành cho những người đăng ký visa Tốt nghiệp Tạm thời với bằng cấp như bằng cao đẳng, chứng chỉ hoặc bằng nghề

Lên đến 18 tháng

1945 AUD

(~ 30.6 triệu VNĐ)

Post-

Higher Education Work stream

  • Dành cho sinh viên quốc tế vừa tốt nghiệp với bằng cấp từ một tổ chức giáo dục tại Úc (bậc đại học trở lên). 

  • Cho phép bạn sống, làm việc và học tập tại Úc tạm thời.

  • Có thể làm việc tại Úc

  • Có thể mang theo gia đình

  • Bằng cử nhân/ thạc sĩ: lên tới 2 năm

  • Bằng tiến sĩ: lên tới 3 năm

Second Post-

Higher Education Work stream

  • Dành cho những người tốt nghiệp tạm thời có visa Post-Higher Education Work, Post-Study Work hoặc Replacement  với bằng cấp từ một cơ sở giáo dục Úc tại khu vực vùng (Regional Area)

  • Cho phép bạn sống, làm việc và học tập tại Úc tạm thời.

  • Có thể sống, làm việc và học tập tại Úc

  • Có thể mang theo gia đình

Từ 1 đến 2 năm, tùy thuộc vào:

  • Vị trí khu vực của tổ chức giáo dục mà bạn đã tốt nghiệp, dẫn đến việc cấp visa 485 Úc đầu tiên.

  • Khu vực vùng nơi bạn sinh sống trong thời gian có visa (Post- Higher Education Work, Post- Study Work hoặc Replacement)

765 AUD

(~ 12 triệu VNĐ)

III. Điều kiện xin visa 485 Úc

Vậy điều kiện xin visa 485 là gì? Để xin visa 485, bạn cần đáp ứng những điều kiện chung sau:

  1. Dưới 35 tuổi khi nộp đơn xin visa.

  2. Ở tại Úc khi nộp đơn xin visa này.

  3. Có visa hợp lệ.

  4. Đã có visa sinh viên trong 6 tháng qua.

  5. Cung cấp bằng chứng về bảo hiểm y tế đầy đủ cho tất cả các ứng viên khi nộp đơn.

  6. Cung cấp bằng chứng về việc bạn đã xin kiểm tra lý lịch từ Cảnh sát Liên bang Úc khi nộp đơn.

  7. Cung cấp bằng chứng về trình độ tiếng Anh yêu cầu khi nộp đơn.

Lưu ý: Với người thuộc Second Post- Higher Education Work stream, chỉ cần đáp ứng yêu cầu 1, 2 và 5.

Ngoài ra, với từng stream khác nhau, bạn sẽ cần đáp ứng được những điều kiện riêng biệt:

Stream

Yêu cầu riêng biệt

Post- Vocational Education Work stream

  • Có bằng cấp phù hợp với một nghề trong danh sách nghề nghiệp có kỹ năng (Skilled Occupation List​​)

  • Đã nộp đơn xin đánh giá kỹ năng cho nghề đã đăng ký trong danh sách nghề nghiệp có kỹ năng.

Post- Higher Education Work stream

  • Có bằng cấp gần đây từ một khóa học được đăng ký CRICOS.

Second Post- Higher Education Work stream

  • Đang có một trong các loại visa Tốt nghiệp Tạm thời (subclass 485):

    • Post-Higher Education Work visa 

    • Post-Study Work visa

    • Replacement visa

  • Đồng thời trước đây đã từng là người đăng ký chính cho một trong các visa Post-Higher Education Work hoặc Post-Study Work stream.

  • Có bằng cấp từ một khóa học được đăng ký CRICOS từ tổ chức giáo dục nằm trong khu vực được chỉ định đủ điều kiện, và bằng cấp này dẫn đến việc cấp visa Tốt nghiệp Tạm thời đầu tiên trong Post-Higher Education Work hoặc Post-Study Work stream

  • Đã sống ở khu vực được chỉ định đủ điều kiện ít nhất 2 năm trước khi nộp đơn xin visa này tron Post- Higher Education Work stream

IV. Hồ sơ xin visa 485 Úc

ho-so-xin-visa-485.jpg
Hồ sơ xin visa 485 Úc

1. Giấy tờ chung

Hồ sơ xin visa 485 Úc sẽ bao gồm các giấy tờ chung sau:

Giấy tờ chung

Yêu cầu cụ thể

Giấy tờ chứng minh

danh tính

  • Các trang trong hộ chiếu hiện tại, bao gồm ảnh, thông tin cá nhân và ngày cấp cũng như ngày hết hạn của hộ chiếu.

  • Thẻ căn cước (nếu có)

  • Giấy tờ chứng minh thay đổi tên (nếu có). Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên bao gồm:

    • Giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn

    • Tài liệu thay đổi tên từ Cục Đăng ký Sinh tử Hôn nhân Úc hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài

    • Tài liệu chứng minh các tên khác mà bạn đã sử dụng.

Tài liệu học tập

  • Một bằng cấp đủ điều kiện yêu cầu ít nhất 2 năm học chính thức, hoặc

  • Hơn 1 bằng cấp có tổng cộng ít nhất 2 năm (~92 tuần) học chính thức dẫn đến một bằng cấp đủ điều kiện.

  • Khóa học hoặc các khóa học dẫn đến việc cấp bằng cấp đủ điều kiện phải được giảng dạy bằng tiếng Anh và được đăng ký trên Commonwealth Register of Institutions and Courses for Overseas Students (CRICOS).

Chứng chỉ tiếng Anh

Nộp một trong các chứng chỉ với mức điểm như sau:

  • IELTS: Tổng 6.5, mỗi kỹ năng tối thiểu 5.5

  • TOEFL iBT: Tổng 83 (Nghe: 7, Đọc: 8, Viết: 18, Nói: 16)

  • PTE Academic: Tổng 57 (Nghe:43, Đọc:48, Nói:42, Viết:51)

  • OET: Tối thiểu B cho mọi kỹ năng

  • Cambridge C1: Tổng 176, mỗi phần tối thiểu 162

Bảo hiểm Y tế

  • Thư xác nhận từ nhà cung cấp bảo hiểm

  • Thẻ Medicare hoặc bằng chứng đăng ký

  • Bằng chứng về bảo hiểm y tế

Giấy tờ với vợ chồng/bạn đời

  • Cung cấp các tài liệu về vợ chồng/bạn đời của bạn:

    • Tài liệu danh tính

    • Tài liệu về nhân thân

    • Tài liệu về các thành viên gia đình khác (nếu có).

  • Nếu bạn đã kết hôn, cung cấp giấy chứng nhận kết hôn hoặc bằng chứng về tính hợp pháp của mối quan hệ hôn nhân tại Úc.

  • Nếu là bạn đời, cung cấp bằng chứng về mối quan hệ bạn đời, chứng minh rằng:

    • Bạn có cam kết chung với bạn đời, không có người thứ ba

    • Mối quan hệ của bạn là thật và bền vững

    • Bạn sống cùng hoặc không sống cách xa nhau

    • Bạn không có quan hệ huyết thống

Giấy tờ Nhân thân

  • Xác nhận lý lịch tư pháp từ Cảnh sát Liên bang Úc trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn xin visa.

  • Không chấp nhận chứng chỉ lý lịch tiêu chuẩn hoặc chứng chỉ từ cảnh sát các bang hoặc lãnh thổ Úc.

  • Điền các mẫu sau:

    • Form 80 - Personal particulars for assessment including character assessment

    • Form 1221 - Additional personal particulars information

Giấy tờ cho Người phụ thuộc

  • Dưới 18 tuổi:

    • Bản sao giấy khai sinh hoặc sổ hộ gia đình của tất cả các con phụ thuộc, chứng minh tên của cả hai phụ huynh.

    • Bản sao giấy tờ nhận con (nếu có).

    • Giấy đồng ý của phụ huynh (Form 1229)

  • Trên 18 tuổi:

    • Chứng minh sự phụ thuộc

    • Form 47a

    • Giấy tờ nhân thân và tài chính

Nếu ủy quyền người đại diện

  • Sử dụng một trong hai mẫu đơn sau:

    • Form 956A - Chỉ định hoặc hủy bỏ người nhận thư ủy quyền. Dùng khi muốn ủy quyền cho ai đó nhận các thư từ liên lạc thay mặt bạn

    • Form 956 - Chỉ định người đại diện di trú. Dùng khi bạn muốn ủy quyền cho: Công ty di trú đã đăng ký/Luật sư/Người được miễn trừ

Lưu ý:

  • Yêu cầu về dịch thuật:

    • Dịch tất cả giấy tờ không phải tiếng Anh. Người dịch ở Úc phải được công nhận bởi NAATI.  Người dịch ngoài Úc cần cung cấp thông tin về trình độ và kinh nghiệm

    • Nộp cả bản gốc và bản dịch.

  • Định dạng tài liệu:

    • Quét hoặc chụp ảnh tất cả tài liệu (tiếng Anh và không phải tiếng Anh) rõ ràng và đầy đủ.

    • Ghép các trang thành một file nếu tài liệu nhiều trang

2. Giấy tờ khác

Bên cạnh những giấy tờ yêu cầu chung được PREP chia sẻ ở mục IV.2, với Temporary Graduate visa (subclass 485) Second Post-Higher Education Work stream bạn cần cung cấp thêm một số giấy tờ sau:

Tài liệu về nơi cư trú

  • Chứng minh rằng bạn đã sống ít nhất 2 năm trong khoảng thời gian ngay trước khi nộp đơn, tại một khu vực vùng được chỉ định.

  • Các bằng chứng cần thể hiện:

    • Thời gian cư trú tối thiểu 2 năm tại khu vực vùng được chỉ định

    • Cư trú liên tục trong suốt thời gian 2 năm này 

    • Vẫn đang tiếp tục sinh sống tại khu vực vùng được chỉ định

  • Các giấy tờ chứng minh cư trú có thể bao gồm:

    • Bằng lái xe

    • Hóa đơn tiện ích (điện, nước, gas...)

    • Giấy tờ thế chấp hoặc hợp đồng thuê nhà

    • Sao kê ngân hàng

    • Giấy tờ liên quan đến việc học của con cái

Tài liệu học tập và làm việc

  • Nếu bạn đã làm việc và/hoặc học tập tại khu vực vùng trong thời gian có Post Study Work Visa 485​ trong các stream Post-Higher Education Work, Post-Study Work hoặc Replacement, thì cần cung cấp bằng chứng về việc làm/học tập được thực hiện tại khu vực vùng được chỉ định

V. Những câu hỏi thường gặp về visa 485

1. Lệ phí xin visa 485 Úc là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào loại visa 485 bạn định xin, lệ phí sẽ có sự thay đổi. Với Post-Vocational Education Work streamPost-Higher Education Work stream thì lệ phí xin visa là 1945 AUD (~ 30.6 triệu VNĐ). Với Second Post-Higher Education Work stream thì lệ phí xin visa lại thấp hơn, với mức là 765 AUD (~ 12 triệu VNĐ).

2. Thời gian xử lý xin visa 485 là bao lâu?

Theo Bộ Nội Vụ Úc, với Post-Higher Education Work stream, 50% số visa 485 được xử lý trong vòng 90 ngày và 90% được xử lý trong vòng 5 tháng. Đối với Post-Vocational Education Work stream, 50% được xử lý trong vòng 4 tháng và 90% được xử lý trong vòng 8 tháng.

thoi-gian-xu-ly-visa-485.jpg
Thời gian xử lý xin visa 485

3. Chính sách xin visa 485 đã có thay đổi gì?

Bạn cũng cần chú ý đến những thay đổi của chính sách xin visa 485 để chuẩn bị tốt nhất và luôn ở thế chủ động. Từ ngày 1 tháng 7 năm 2024, thời gian lưu trú của visa 485 Úc được thay đổi như sau:

  • Bằng cử nhân (bao gồm cử nhân danh dự): lên tới 2 năm

  • Bằng thạc sĩ (coursework và dài hạn): lên tới 2 năm

  • Bằng thạc sĩ (nghiên cứu) và tiến sĩ (PhD): lên tới 3 năm

Độ tuổi tối đa để xin visa 485 là 35 tuổi (Trước đó là 50 tuổi). Ngoài ra, chính phủ Úc cũng sẽ thắt chặt quy định về việc chuyển đổi từ visa 485 (visa làm việc sau tốt nghiệp) sắp hết hạn sang visa 500 (visa du học) với mục đích kéo dài thời gian lưu trú tại Úc.

Visa 485 là một cơ hội tuyệt vời cho những sinh viên quốc tế mong muốn ở lại Úc sau khi tốt nghiệp để làm việc và tích lũy kinh nghiệm. Hy vọng những thông tin hữu ích mà PREP cung cấp trên đây sẽ giúp bạn hiểu các yêu cầu và điều kiện cụ thể của visa 485, từ đó xử lý thủ tục dễ dàng hơn nhé!

PREP - Nền tảng học & luyện thi thông minh, ứng dụng công nghệ AI độc quyền, giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả. Tự học trực tuyến tại nhà, bạn sẽ dễ dàng chuẩn bị cho các kỳ thi IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS và rèn luyện tiếng Anh giao tiếp. Công nghệ AI sẽ hỗ trợ bạn học từ cơ bản đến nâng cao.

Hãy click TẠI ĐÂY hoặc gọi HOTLINE 0931428899 để được tư vấn chi tiết!

Tải app PREP ngay để bắt đầu hành trình học tiếng Anh trực tuyến chất lượng cao.

Tài liệu tham khảo:

1. Department of Home Affairs Immigration and Citizenship. Truy cập ngày 09/01/2025, từ https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/getting-a-visa/visa-listing/temporary-graduate-485

2. Department of Home Affairs Immigration and Citizenship. Temporary Graduate visa (subclass 485) Post-Vocational Education Work stream. Truy cập ngày 09/01/2025, từ https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/getting-a-visa/visa-listing/temporary-graduate-485/post-vocational-education-work#Overview

3. Department of Home Affairs Immigration and Citizenship. Temporary Graduate visa (subclass 485) Post-Higher Education Work stream. Truy cập ngày 09/01/2025, từ https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/getting-a-visa/visa-listing/temporary-graduate-485/post-higher-education-work 

4. Department of Home Affairs Immigration and Citizenship. Temporary Graduate visa (subclass 485) Second Post-Higher Education Work stream Truy cập ngày 09/01/2025, từ https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/getting-a-visa/visa-listing/temporary-graduate-485/second-post-higher-education-work#About 

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI