Tìm kiếm bài viết học tập

Luyện viết về Kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Trung

Kỉ niệm là thứ quý giá sẽ theo chân mỗi người đến suốt cuộc đời. Ở trong bài viết này, hãy cùng PREP luyện viết về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Trung để trau dồi kỹ năng viết HSK thành thạo nhé!

 

viết về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng trung
viết về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng trung

I. Từ vựng tiếng Trung về kỉ niệm, hồi ức

Để có thể luyện viết về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Trung, bạn cần tích lũy cho mình đủ vốn từ vựng cần thiết. PREP đã chia sẻ một số từ vựng tiếng Trung chủ đề hồi ức, kỷ niệm dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

记忆

jìyì

Ký ức, nhớ, hồi tưởng

2

回忆

huíyì

Hồi tưởng; hồi ức

3

怀旧

huáijiù

Nhớ chuyện xưa, nhớ việc xưa

4

往事

wángshì

Việc đã qua, việc xưa

5

时光

shíguāng

Thời gian

6

感怀

gǎnhuái

Cảm hoài, hoài cảm, hoài niệm

7

回忆录

huíyìlù

Hồi ký, tập hồi ký

8

童年

tóngnián

Thời thơ ấu; tuổi thơ ấu

9

记载

jìzǎi

Ghi chép, ghi lại

10

怀念

huáiniàn

Hoài niệm, nhớ nhung

11

往昔

wǎngxī

Trước kia, năm xưa

12

追忆

zhuīyì

Hồi ức, nhớ lại

13

回想

huíxiǎng

Hồi tưởng, nhớ, nghĩ lại

14

情怀

qínghuái

Vương vấn tình cảm

15

难忘

nánwàng

Khó quên

16

情景 

qíngjǐng

Cảnh tượng

17

珍贵

zhēn'guì

Quý báu, quý  giá

18

情感

qínggǎn

Tình cảm

19

感动

gǎndòng

Cảm động

20

回首

huíshǒu

Quay đầu lại, nhìn lại, hồi tưởng

II. Mẫu câu viết về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Trung

Tham khảo ngay một số mẫu câu viết về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Trung dưới đây nhé!

STT

Mẫu câu tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

我永远不会忘记那次旅行。

Wǒ yǒngyuǎn bú huì wàngjì nà cì lǚxíng.

Tôi sẽ không bao giờ quên chuyến đi đó.

2

那一天,我们一起笑过,哭过,留下了美好的回忆。

Nà yìtiān, wǒmen yìqǐ xiào guò, kū guò, liú xià le měihǎo de huíyì.

Ngày hôm đó, chúng ta đã cùng nhau cười và khóc, để lại những kỷ niệm đẹp.

3

在我心中,那段时光是最珍贵的。

Zài wǒ xīnzhōng, nà duàn shíguāng shì zuì zhēnguì de.

Trong lòng tôi, khoảng thời gian đó là quý giá nhất.

4

我和朋友们一起度过了一个难忘的夏天。

Wǒ hé péngyoumen yìqǐ dùguò le yí ge nánwàng de xiàtiān.

Tôi đã cùng bạn bè trải qua một mùa hè đáng nhớ.

5

这张旧照片让我想起了很多美好的时刻。

Zhè zhāng jiù zhàopiàn ràng wǒ xiǎngqǐ le hěn duō měihǎo de shíkè.

Bức ảnh cũ này khiến tôi nhớ lại rất nhiều khoảnh khắc đẹp.

6

每当我回首往事,心中总会涌起一阵温馨。

Měi dāng wǒ huíshǒu wǎngshì, xīnzhōng zǒng huì yǒng qǐ yí zhèn wēn xīn.

Mỗi khi tôi nhìn lại quá khứ, lòng tôi lại dâng trào một cảm giác ấm áp.

7

那些共同经历的日子,永远铭刻在我的心里。

Nàxiē gòngtóng jīnglì de rìzi, yǒngyuǎn míngkè zài wǒ de xīnlǐ.

Những ngày tháng trải qua cùng nhau sẽ mãi mãi khắc sâu trong lòng tôi.

8

我永远记得小时候,外婆为我讲的故事。

Wǒ yǒngyuǎn jìde xiǎoshíhòu, wàipó wèi wǒ jiǎng de gùshì.

Tôi sẽ mãi nhớ những câu chuyện bà ngoại kể cho tôi hồi nhỏ.

9

母亲教我骑自行车的那一天,是我最开心的时刻之一。

Mǔqīn jiào wǒ qí zìxíngchē dì nà yìtiān, shì wǒ zuì kāixīn de shíkè zhī yī.

Ngày mà mẹ dạy tôi đi xe đạp là một trong những khoảnh khắc hạnh phúc nhất của tôi.

10

我和朋友们一起度过的青春岁月,是我生命中最宝贵的财富。

Wǒ hé péngyoumen yìqǐ dùguò de qīngchūn suìyuè, shì wǒ shēngmìng zhōng zuì bǎoguì de cáifù.

Những năm tháng thanh xuân tôi cùng bạn bè trải qua là tài sản quý giá nhất trong cuộc đời tôi.

11

在学校里,我们一起分享快乐和烦恼,建立了深厚的友谊。

Zài xuéxiào lǐ, wǒmen yìqǐ fēnxiǎng kuàilè hé fánnǎo, jiànlì le shēnhòu de yǒuyì.

Ở trường, chúng tôi cùng chia sẻ niềm vui và nỗi buồn, xây dựng tình bạn sâu sắc.

12

我记得小时候,每天放学后都会和朋友们一起去玩。

Wǒ jì de xiǎoshíhòu, měitiān fàngxué hòu dōu huì hé péngyoumen yìqǐ qù wán.

Tôi nhớ hồi nhỏ, mỗi ngày sau giờ học đều chơi đùa cùng bạn bè.

13

每当看到童年时的照片,我总是感到温暖和怀念。

Měi dāng kàn dào tóngnián shí de zhàopiàn, wǒ zǒng shì gǎndào wēnnuǎn hé huáiniàn.

Mỗi khi nhìn thấy những bức ảnh thời thơ ấu, tôi luôn cảm thấy ấm áp và nhớ về những kỷ niệm đó.

14

我第一次学骑自行车的时候,跌倒了很多次,但我从未放弃。

Wǒ dì yī cì xué qí zìxíngchē de shíhòu, diēdǎo le hěnduō cì, dàn wǒ cóng wèi fàngqì.

Lần đầu tiên tôi học đi xe đạp, tôi đã ngã rất nhiều lần, nhưng tôi chưa bao giờ từ bỏ.

15

童年时期的友谊总是最真诚的,让我至今难以忘怀。

Tóngnián shíqī de yǒuyì zǒng shì zuì zhēnchéng de, ràng wǒ zhìjīn nányǐ wànghuái.

Tình bạn thời thơ ấu luôn chân thành nhất, khiến tôi đến giờ vẫn không thể quên.

16

小时候,我常常和爷爷一起在院子里种花。

Xiǎoshíhòu, wǒ chángcháng hé yéye yìqǐ zài yuànzi lǐ zhòng huā.

Hồi nhỏ, tôi thường cùng ông ngoại trồng hoa trong vườn.

17

妈妈总是会在我放学后准备我最喜欢的零食。

Māma zǒng shì huì zài wǒ fàngxué hòu zhǔnbèi wǒ zuì xǐhuan de língshí.

Mẹ luôn chuẩn bị món ăn vặt tôi thích nhất mỗi khi tôi tan học.

18

我还记得和爸爸一起钓鱼的快乐时光,那是我最珍贵的回忆。

Wǒ hái jìde hé bàba yìqǐ diàoyú de kuàilè shíguāng, nà shì wǒ zuì zhēnguì de huíyì.

Tôi còn nhớ những khoảnh khắc vui vẻ đi câu cá với bố, đó là những kỷ niệm quý giá nhất của tôi.

19

我常常听奶奶讲她年轻时的故事,那些故事让我感到亲切。

Wǒ chángcháng tīng nǎinai jiǎng tā niánqīng shí de gùshì, nàxiē gùshì ràng wǒ gǎndào qīnqiè.

Tôi thường nghe bà nội kể những câu chuyện thời trẻ của bà, những câu chuyện ấy khiến tôi cảm thấy gần gũi.

20

在我的记忆里,爷爷的故事总是充满智慧和幽默。

Zài wǒ de jìyì lǐ, yéye de gùshì zǒng shì chōngmǎn zhìhuì hé yōumò.

Trong ký ức của tôi, những câu chuyện của ông luôn đầy trí tuệ và hài hước.

III. Đoạn văn viết về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Trung

Hãy cùng PREP luyện viết về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Trung với các bài văn mẫu dưới đây nhé!

1. Kỷ niệm cùng người bà kính yêu

Tiếng Trung:

小时候,我常常回乡探望外婆。我和亲爱的外婆有很多美好的回忆。每当和外婆在一起,早上外婆总是起得很早,为我准备早餐。之后,我会和外婆一起去田里看稻子。那天晚上,外婆和我一起在院子里乘凉。在明亮的月光下,我听外婆讲述童话故事。外婆的声音轻柔,嘴里仍飘着嚼槟榔的香味。她就像童话故事里的仙女一样。我感到无比爱戴和尊敬外婆。现在外婆已经离开我们,但在我这个孙子的记忆里,外婆永远是那样和蔼、温柔,深爱着子孙。

Viết về kỷ niệm đáng nhớ cùng người bà bằng tiếng Trung
Viết về kỷ niệm đáng nhớ cùng người bà bằng tiếng Trung

Phiên âm:

Xiǎoshíhòu, wǒ chángcháng huí xiāng tànwàng wàipó. Wǒ hé qīn'ài de wàipó yǒu hěn duō měihǎo de huíyì. Měi dāng hé wàipó zài yìqǐ, zǎoshang wàipó zǒng shì qǐ dé hěn zǎo, wèi wǒ zhǔnbèi zǎocān. Zhīhòu, wǒ huì hé wàipó yìqǐ qù tián lǐ kàn dàozi. Nàtiān wǎnshàng, wàipó hé wǒ yìqǐ zài yuànzi lǐ chéngliáng. Zài míngliàng de yuèguāng xià, wǒ tīng wàipó jiǎngshù tónghuà gùshì. Wàipó de shēngyīn qīngróu, zuǐ lǐ réng piāo zhe jué bīnláng de xiāngwèi. Tā jiù xiàng tónghuà gùshì lǐ de xiānnǚ yíyàng. Wǒ gǎndào wúbǐ àidài hé zūnjìng wàipó. Xiànzài wàipó yǐjīng líkāi wǒmen, dàn zài wǒ zhège sūnzi de jìyì lǐ, wàipó yǒngyuǎn shì nàyàng hé'ǎi, wēnróu, shēn ài zhe zǐsūn.

Nghĩa:

Ngày còn bé, tôi lại được về quê thăm bà ngoài. Tôi đã có nhiều kỉ niệm đẹp đẽ với bà ngoại thân yêu. Mỗi khi ở cùng bà ngoại, buổi sáng bà tôi dậy rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho tôi. Sau đó, tôi cùng bà ra đồng thăm lúa. Tối hôm đó, hai bà cháu ra ngoài sân ngồi hóng mát. Dưới ánh trăng sáng rọi, tôi được nghe bà ngoại kể những câu chuyện cổ tích. Giọng kể của bà nhẹ nhàng, miệng bà vẫn còn thoảng hương trầu. Bà giống như bà tiên trong các truyện cổ tích vậy. Tôi cảm thấy vô cùng yêu mến và kính trọng bà ngoại. Bây giờ bà tôi đã đi xa chúng tôi, nhưng trong ký ức của một người cháu, bà ngoại luôn hiền từ, trìu mến và yêu thương con cháu.

2. Kỷ niệm đáng nhớ cùng bạn thân

Tiếng Trung: 

我和我的好朋友有很多美好的回忆。我们从小一起长大,分享了许多快乐的时光。记得有一次暑假,我们决定去爬山。那天阳光明媚,空气清新。我们背上背包,兴奋地出发了。在山顶,我们坐下来吃零食,欣赏美丽的风景。我们聊了许多有趣的事情,笑得很开心。晚上,我们在山下露营。围着篝火,我们一起唱歌、讲故事,感觉就像是最快乐的时光。那一刻,我觉得我们的友谊是如此珍贵。即使现在我们各自忙碌,但那些快乐的回忆依然在我心中。友谊让我的生活充满了色彩。

Viết về kỷ niệm đáng nhớ cùng người bạn thân bằng tiếng Trung
Viết về kỷ niệm đáng nhớ cùng người bạn thân bằng tiếng Trung

Phiên âm: 

Wǒ hé wǒ de hǎo péngyou yǒu hěn duō měihǎo de huíyì. Wǒmen cóngxiǎo yìqǐ zhǎng dà, fēnxiǎng le xǔduō kuàilè de shíguāng. Jìdé yǒu yícì shǔjià, wǒmen juédìng qù páshān. Nàtiān yángguāng míngmèi, kōngqì qīngxīn. Wǒmen bèi shàng bèibāo, xīngfèn de chūfā le. Zài shāndǐng, wǒmen zuò xiàlái chī língshí, xīnshǎng měilì de fēngjǐng. Wǒmen liáo le xǔduō yǒuqù de shìqing, xiào dé hěn kāixīn.

Wǎnshàng, wǒmen zài shānxià lùyíng. Wéizhe gōuhuǒ, wǒmen yìqǐ chànggē, jiǎng gùshì, gǎnjué jiù xiàng shì zuì kuàilè de shíguāng. Nà yīkè, wǒ juéde wǒmen de yǒuyì shì rúcǐ zhēnguì. Jíshǐ xiànzài wǒmen gèzì mánglù, dàn nàxiē kuàilè de huíyì yīrán zài wǒ xīnzhōng. Yǒuyì ràng wǒ de shēnghuó chōngmǎn le sècǎi.

Nghĩa: 

Tôi và đứa bạn thân có rất nhiều kỷ niệm đẹp. Chúng tôi lớn lên cùng nhau, chia sẻ nhiều khoảnh khắc vui vẻ. Nhớ có một lần vào mùa hè, chúng tôi quyết định đi leo núi. Hôm đó, trời nắng đẹp, không khí trong lành. Chúng tôi mang theo ba lô và phấn khởi xuất phát. Đến đỉnh núi, chúng tôi ngồi lại ăn vặt và ngắm nhìn phong cảnh đẹp tuyệt vời. Chúng tôi trò chuyện về nhiều điều thú vị và cười rất vui.

Buổi tối, chúng tôi cắm trại dưới chân núi. Quây quần bên lửa trại, chúng tôi cùng hát, kể chuyện, cảm giác như đây là thời gian vui vẻ nhất. Lúc đó, tôi cảm thấy tình bạn của chúng tôi thật quý giá. Dù bây giờ mỗi người đều bận rộn, nhưng những kỷ niệm vui vẻ ấy vẫn luôn ở trong tâm trí tôi. Tình bạn làm cho cuộc sống của tôi đầy màu sắc.

3. Kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học

Tiếng Trung: 

我永远不会忘记我上学的第一天。那是一个阳光灿烂的早晨,空气中弥漫着新书和花香。我穿着崭新的校服,心里充满了期待与紧张。妈妈牵着我的手,带我走进校园,周围的一切都显得又陌生又新奇。

当我走进教室时,我看到许多陌生的面孔,每个人都显得既兴奋又害羞。老师是一位温柔而亲切的女士,她微笑着向我们介绍自己。她的声音如春风般温暖,让我感到一丝安心。我们进行了一些自我介绍,我紧张地说出自己的名字,尽力让自己听起来自信。

课间,我和几个同学在操场上玩耍。我们一起追逐,分享彼此的零食,欢声笑语回荡在整个校园。那个瞬间,我突然感到自己不再孤单,心中的紧张也逐渐消散。就这样,我结识了几个朋友,我们互相承诺要一起学习,一起成长。

第一天虽然短暂,却充满了快乐和新奇。这一天让我明白,学校不仅是学习的地方,更是我们结交朋友、体验生活的乐园。从那以后,我对上学充满了期待,每一天都在不断探索新的知识与友情。

Viết về kỷ niệm đáng nhớ ngày đầu tiên đi học tiếng Trung
Viết về kỷ niệm đáng nhớ ngày đầu tiên đi học tiếng Trung

Phiên âm:

Wǒ yǒngyuǎn bú huì wàngjì wǒ shàngxué de dì yī tiān. Nà shì yí ge yángguāng cànlàn de zǎochén, kōngqì zhòng mímàn zhe xīnshū hé huāxiāng. Wǒ chuānzhe zhǎnxīn de xiàofú, xīnlǐ chōngmǎn le qīdài yǔ jǐnzhāng. Māma qiān zhe wǒ de shǒu, dài wǒ zǒu jìn xiàoyuán, zhōuwéi de yíqiè dōu xiǎndé yòu mòshēng yòu xīnqí.

Dāng wǒ zǒu jìn jiàoshì shí, wǒ kàn dào xǔduō mòshēng de miànkǒng, měi gèrén dōu xiǎndé jì xīngfèn yòu hàixiū. Lǎoshī shì yí wèi wēnróu ér qīnqiè de nǚshì, tā wéixiào zhe xiàng wǒmen jièshào zìjǐ. Tā de shēngyīn rú chūnfēng bān wēnnuǎn, ràng wǒ gǎndào yīsī ānxīn. Wǒmen jìnxíng le yìxiē zìwǒ jièshào, wǒ jǐnzhāng de shuō chū zìjǐ de míngzì, jìnlì ràng zìjǐ tīng qǐlái zìxìn.

Kè jiān, wǒ hé jǐ gè tóngxué zài cāochǎng shàng wánshuǎ. Wǒmen yìqǐ zhuīzhú, fēnxiǎng bǐcǐ de língshí, huānshēng xiàoyǔ huídàng zài zhěnggè xiàoyuán. Nàgè shùnjiān, wǒ túrán gǎndào zìjǐ bù zài gūdān, xīnzhōng de jǐnzhāng yě zhújiàn xiāosàn. Jiù zhèyàng, wǒ jiéshì le jǐ gè péngyou, wǒmen hùxiāng chéngnuò yào yìqǐ xuéxí, yìqǐ chéngzhǎng.

Dì yìiān suīrán duǎnzàn, què chōngmǎn le kuàilè he xīnqí. Zhè yìtiān ràng wǒ míngbái, xuéxiào bùjǐn shì xuéxí de dìfāng, gèng shì wǒmen jiéjiāo péngyou, tǐyàn shēnghuó de lèyuán. Cóng nà yǐhòu, wǒ duì shàngxué chōngmǎn le qídài, měi yì tiān dōu zài búduàn tànsuǒ xīn de zhīshì yǔ yǒuqíng.

Nghĩa:

Tôi sẽ không bao giờ quên ngày đầu tiên đi học của mình. Đó là một buổi sáng đầy nắng, không khí tràn ngập hương sách mới và hoa. Tôi mặc đồng phục mới, lòng đầy mong đợi và hồi hộp. Mẹ nắm tay tôi, dẫn tôi vào trường, mọi thứ xung quanh đều cảm thấy xa lạ nhưng cũng thật thú vị.

Khi tôi bước vào lớp học, tôi thấy rất nhiều gương mặt lạ, ai cũng tỏ ra vừa háo hức vừa ngại ngùng. Cô giáo là một người phụ nữ dịu dàng và thân thiện, cô mỉm cười giới thiệu về bản thân. Giọng nói của cô ấm áp như làn gió xuân, khiến tôi cảm thấy yên lòng. Chúng tôi đã thực hiện một số giới thiệu về bản thân, tôi hồi hộp nói tên mình, cố gắng để nghe thật tự tin.

Trong giờ giải lao, tôi cùng một vài bạn chơi đùa trên sân trường. Chúng tôi cùng nhau đuổi bắt, chia sẻ đồ ăn vặt với nhau, tiếng cười vang vọng khắp nơi. Khoảnh khắc đó, tôi bỗng cảm thấy mình không còn cô đơn, nỗi lo lắng trong lòng dần tan biến. Thế là, tôi đã kết bạn với vài người, và chúng tôi hứa hẹn sẽ cùng nhau học tập và cùng nhau trưởng thành.

Mặc dù ngày đầu tiên ngắn ngủi, nhưng tràn ngập niềm vui và sự mới lạ. Ngày hôm đó giúp tôi hiểu rằng, trường học không chỉ là nơi học tập, mà còn là thiên đường để chúng ta kết bạn và trải nghiệm cuộc sống. Từ đó, tôi luôn mong chờ đến trường, mỗi ngày đều khám phá kiến thức và tình bạn mới.

4. Kỷ niệm về chuyến du lịch đáng nhớ nhất

Tiếng Trung: 

我是一个很爱旅游的人。我去过了很多地方,看过了不少美丽的风景。每次旅游都给我留下美丽的回忆。但给我印象很深的一次旅游就是去年和闺蜜一起去中国旅游。这里的天气很凉快,风景美丽极了。因此吸引很多个人参观。我们已经参观了很多地点例如长城、天安门等等。为了留下美丽的纪念,每个地点我们都拍了一些照片。我们还看过京剧。同时也跟中国朋友交流,他们给我们介绍一些著名的食物,包括:饺子、包子、面条儿、糖葫芦,特别是北京烤鸭。我觉得这里的食物又好吃又便宜。这次旅游让我们关系更加亲密,让我更了解中国的风俗习惯。 同时也成为我一生中永远难忘的回忆。

Viết đoạn văn Kỷ niệm về chuyến du lịch đáng nhớ nhất tiếng Trung
Viết đoạn văn Kỷ niệm về chuyến du lịch đáng nhớ nhất tiếng Trung

Phiên âm: 

Wǒ shì yí ge hěn ài lǚyóu de rén. Wǒ qù guò le hěn duō dìfang, kàn guò le bù shǎo měilì de fēngjǐng. Měi cì lǚyóu dōu gěi wǒ liú xià měilì de huíyì. Dàn gěi wǒ yìnxiàng hěn shēn de yí cì lǚyóu jiùshì qùnián hé guīmì yìqǐ qù Zhōngguó lǚyóu. Zhè lǐ de tiānqì hěn liángkuai, fēngjǐng měilì jí le. Yīncǐ xīyǐn hěnduō rén cānguān. Wǒmen yǐjīng cānguān le hěnduō dìdiǎn lìrú Chángchéng, Tiān'ānmén děng děng. Wèile liú xià měilì de jìniàn, měi ge dìdiǎn wǒmen dōu pāi le yìxiē zhàopiàn. Wǒmen hái kàn guò jīngjù. Tóngshí yě gēn Zhōngguó péngyou jiāoliú, tāmen gěi wǒmen jièshào yìxiē zhùmíng de shíwù, bāokuò: Jiǎozi, bāozi, miàntiáor, tánghúlu, tèbié shì Běijīng kǎoyā. Wǒ juéde zhèlǐ de shíwù yòu hǎochī yòu piányi. Zhè cì lǚyóu ràng wǒmen guānxì gèng jiā qīnmì, ràng wǒ gèng liǎojiě Zhōngguó de fēngsú xíguàn. Tóngshí yě chéngwéi wǒ yì shēng zhōng yǒngyuǎn nánwàng de huíyì.

Nghĩa: 

Tôi là một người rất thích du lịch. Tôi đã đi qua rất nhiều nơi, ngắm nhìn không ít cảnh đẹp. Mỗi lần du lịch đều để lại trong tôi rất nhiều hồi ức đẹp đẽ. Những lần du lịch khiến tôi ấn tượng sâu sắc nhất là chuyến du lịch Trung Quốc cùng bạn tôi năm ngoái. Không khí ở đó rất mát mẻ, phong cảnh rất đẹp. Vì vậy thu hút rất nhiều du khách tới tham quan. Chúng tôi đã tham quan rất nhiều địa điểm như Vạn Lý Trường Thành, Thiên An Môn,.... Để lưu giữ nhiều kỷ niệm đẹp, mỗi địa điểm chúng tôi đều sẽ chụp lại một vài bức ảnh. Chúng tôi còn ghé xem kinh kịch. Đồng thời cùng giao lưu với những người bạn Trung Quốc, họ giới thiệu cho chúng tôi rất nhiều món ăn nổi tiếng, bao gồm: sủi cảo, bánh bao, mì, mứt quả, đặc biệt là vịt quay Bắc Kinh. Tôi cảm thấy ẩm thực nơi đây vừa ngon vừa rẻ. Chuyến du lịch lần này đã khiến mối quan hệ của chúng tôi trở nên thân thiết hơn, giúp tôi hiểu thêm về phong tục tập quán của Trung Quốc. Đồng thời, nó cũng trở thành một kỷ niệm không thể nào quên trong suốt cuộc đời tôi.

5. Kỷ niệm về mối tình đầu

Tiếng Trung: 

我的初恋是一个美好的回忆。那是在高中的时候,我遇见了一个阳光开朗的男孩。他总是带着微笑,让我感到温暖。我们一起上课、一起做作业,渐渐地,我发现自己对他产生了特别的感情。每当下课时,我们会在操场上聊天,分享彼此的梦想和喜好。

有一天,他鼓起勇气向我表白,虽然我有些害羞,但还是欣然接受了。我们开始约会,一起去看电影,散步在校园里。那些甜蜜的瞬间至今仍在我心中留下深刻的印记。虽然我们的关系并没有持续太久,但这段初恋让我学会了如何去爱,也让我懂得了青春的美好。每当想起这段回忆,心中总是充满温暖和怀念。

Viết đoạn văn Kỷ niệm về mối tình đầu tiếng Trung
Viết đoạn văn Kỷ niệm về mối tình đầu tiếng Trung

Phiên âm: 

Wǒ de chūliàn shì yí ge měihǎo de huíyì. Nà shì zài gāozhōng de shíhou, wǒ yùjiàn le yí ge yángguāng kāilǎng de nánhái. Tā zǒng shì dài zhe wéixiào, ràng wǒ gǎndào wēnnuǎn. Wǒmen yìqǐ shàngkè, yìqǐ zuò zuòyè, jiànjiàn de, wǒ fāxiàn zìjǐ duì tā chǎnshēng le tèbié de gǎnqíng. Měi dāngxià kèshí, wǒmen huì zài cāochǎng shàng liáotiān, fēnxiǎng bǐcǐ de mèngxiǎng hé xǐhào.

Yǒu yìtiān, tā gǔ qǐ yǒngqì xiàng wǒ biǎobái, suīrán wǒ yǒuxiē hàixiū, dàn háishì xīnrán jiēshòu le. Wǒmen kāishǐ yuēhuì, yìqǐ qù kàn diànyǐng, sànbù zài xiàoyuán lǐ. Nàxiē tiánmì de shùnjiān zhìjīn réng zài wǒ xīnzhōng liú xià shēnkè de yìnjì. Suīrán wǒmen de guānxì bìng méiyǒu chíxù tài jiǔ, dàn zhè duàn chūliàn ràng wǒ xué huì liǎo rúhé qù ài, yě ràng wǒ dǒngdé le qīngchūn de měihǎo. Měi dāng xiǎngqǐ zhè duàn huíyì, xīnzhōng zǒng shì chōngmǎn wēnnuǎn huo huáiniàn.

Nghĩa: 

Mối tình đầu của tôi là một kỷ niệm thật đẹp. Đó là thời gian tôi học trung học, khi tôi gặp một cậu bạn vui vẻ và hòa đồng. Cậu ấy luôn nở nụ cười, một nụ cười khiến tôi cảm thấy ấm áp. Chúng tôi cùng nhau học tập, làm bài tập, dần dần tôi nhận ra mình đã có tình cảm đặc biệt với cậu ấy. Mỗi khi tan học, chúng tôi lại trò chuyện trên sân trường, chia sẻ ước mơ và sở thích của nhau.

Một ngày, cậu ấy dũng cảm tỏ tình với tôi. Dù tôi hơi ngại ngùng, nhưng vẫn vui vẻ chấp nhận. Chúng tôi bắt đầu hẹn hò, cùng nhau đi xem phim, đi dạo trong khuôn viên trường. Những khoảnh khắc ngọt ngào đó đến nay vẫn in sâu trong trái tim tôi. Mặc dù mối quan hệ của chúng tôi không kéo dài lâu, nhưng tình yêu đầu tiên đã dạy tôi cách yêu thương và giúp tôi hiểu được vẻ đẹp của tuổi trẻ. Mỗi khi nghĩ về những kỷ niệm ấy, lòng tôi lại tràn đầy ấm áp và nhớ nhung.

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là các mẫu bài viết kể về kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang muốn nâng cao kiến thức Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI