Tìm kiếm bài viết học tập
Luyện viết đoạn văn về mùa đông bằng tiếng Trung
Hãy cùng PREP tham khảo và luyện viết đoạn văn về Mùa đông bằng tiếng Trung đơn giản để nâng cao kỹ năng viết giúp bạn chinh phục điểm số cao khi tham gia kỳ thi HSK nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung về mùa đông
Để có thể viết đoạn văn về mùa đông bằng tiếng Trung hay nhất, bạn cần nắm vững những từ vựng liên quan mà PREP chia sẻ dưới bảng sau nhé!
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
冬天 |
dōngtiān |
Mùa đông |
2 |
雪 |
xuě |
Tuyết |
3 |
冰 |
bīng |
Băng |
4 |
寒冷 |
hánlěng |
rét mướt; lạnh giá |
5 |
冷 |
lěng |
Lạnh, giá rét |
6 |
暖和 |
nuǎnhuo |
Ấm áp |
7 |
风 |
fēng |
Gió |
8 |
暴风雪 |
bàofēngxuě |
Bão tuyết |
9 |
寒流 |
hánliú |
Hàn lưu, luồng khí lạnh |
10 |
下雪 |
xiàxuě |
Tuyết rơi |
11 |
外套 |
wàitào |
Áo khoác |
12 |
毛衣 |
máoyī |
Áo len |
13 |
手套 |
shǒutào |
Găng tay |
14 |
围巾 |
wéijīn |
Khăn quàng cổ |
15 |
滑冰 |
huábīng |
Trượt băng |
16 |
滑雪 |
huáxuě |
Trượt tuyết |
Tham khảo thêm bài viết:
II. Các mẫu câu nói về mùa đông bằng tiếng Trung
Tham khảo ngay một số mẫu câu viết về mùa đông bằng tiếng Trung thông dụng để nâng cao khả năng giao tiếp mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
STT |
Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
冬天来了,天气变得很冷。 |
Dōngtiān lái le, tiānqì biàn de hěn lěng. |
Mùa đông đã đến, thời tiết trở nên rất lạnh. |
2 |
这个冬天比去年冷得多。 |
Zhège dōngtiān bǐ qùnián lěng de duō. |
Mùa đông năm nay lạnh hơn nhiều so với năm ngoái. |
3 |
冬天的阳光虽然温暖,但空气很冷。 |
Dōngtiān de yángguāng suīrán wēnnuǎn, dàn kōngqì hěn lěng. |
Ánh nắng mùa đông tuy ấm áp nhưng không khí rất lạnh. |
4 |
在这个季节,许多地方会下雪。 |
Zài zhège jìjié, xǔduō dìfang huì xià xuě. |
Vào mùa này, nhiều nơi sẽ có tuyết rơi. |
5 |
我们一家人在冬天一起去旅行。 |
Wǒmen yì jiā rén zài dōngtiān yìqǐ qù lǚxíng. |
Gia đình tôi cùng nhau đi du lịch vào mùa đông. |
6 |
冬天晚上,我喜欢在家看电影。 |
Dōngtiān wǎnshang, wǒ xǐhuan zàijiā kàn diànyǐng. |
Vào buổi tối mùa đông, tôi thích ở nhà xem phim. |
7 |
看着窗外的雪景,让我感到很宁静。 |
Kànzhe chuāngwài de xuějǐng, ràng wǒ gǎndào hěn níngjìng. |
Nhìn ra ngoài cửa sổ thấy cảnh tuyết, tôi cảm thấy rất bình yên. |
8 |
在冬天,天气很干燥,要多喝水。 |
Zài dōngtiān, tiānqì hěn gānzào, yào duō hē shuǐ. |
Vào mùa đông, thời tiết rất khô, phải uống nhiều nước. |
9 |
冬季的早晨常常有霜。 |
Dōngjì de zǎochén chángcháng yǒu shuāng. |
Buổi sáng mùa đông thường có sương giá. |
10 |
每年冬天,我们都会去看圣诞树。 |
Měinián dōngtiān, wǒmen dōu huì qù kàn shèngdànshù. |
Mỗi năm vào mùa đông, chúng tôi đều đi xem cây thông Noel. |
11 |
冬天的风很刺骨,要多穿衣服。 |
Dōngtiān de fēng hěn cìgǔ, yào duō chuān yīfu. |
Gió mùa đông rất lạnh, phải mặc nhiều áo. |
12 |
我喜欢冬天的节日气氛,特别是春节。 |
Wǒ xǐhuan dōngtiān de jiérì qìfēn, tèbié shì chūnjié. |
Tôi thích không khí lễ hội mùa đông, đặc biệt là Tết Nguyên Đán. |
13 |
冬季的天气变化很快,要随时注意。 |
Dōngjì de tiānqì biànhuà hěn kuài, yào suíshí zhùyì. |
Thời tiết mùa đông thay đổi nhanh chóng, cần chú ý thường xuyên. |
14 |
在冬天,很多人喜欢喝热汤。 |
Zài dōngtiān, hěnduō rén xǐhuan hē rè tāng. |
Vào mùa đông, nhiều người thích uống súp nóng. |
III. Viết đoạn văn về mùa đông bằng tiếng Trung
Dưới đây là mẫu bài viết đoạn văn về mùa đông bằng tiếng Trung chia sẻ dưới đây. Tham khảo ngay nhé!
1. Mùa đông ở Việt Nam
Viết về mùa đông bằng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
越南的冬天通常从十一月持续到三月。北部地区的气温常常下降到十摄氏度以下,尤其是在早晨和晚上。这个季节常常伴随着浓雾,给早晨的风景增添了神秘感。每当冬天来临,寒冷的空气席卷而来,越南人总是充满期待,等待春节的到来。这是家庭团聚、亲朋好友聚在一起的时刻。大家会一起准备温馨的晚餐,享用传统美食,如粽子、糯米饭、白斩鸡等。 此外,冬天的山区,像是沙巴,会有美丽的风景,樱花绽放,吸引许多游客。冬天的越南,不仅寒冷,却也充满了温暖的人情和独特的风景。 |
Yuènán de dōngtiān tōngcháng cóng shíyī yuè chíxù dào sān yuè. Běibù dìqū de qìwēn chángcháng xiàjiàng dào shí shèshìdù yǐxià, yóuqí shì zài zǎochén hé wǎnshàng. Zhège jìjié chángcháng bànsuí zhe nóng wù, gěi zǎochén de fēngjǐng zēngtiānle shénmì gǎn. Měi dāng dōngtiān láilín, hánlěng de kōngqì xíjuǎn ér lái, Yuènán rén zǒng shì chōngmǎn qīdài, děngdài chūnjié de dàolái. Zhè shì jiātíng tuánjù, qīnpéng hǎoyǒu jù zài yìqǐ de shíkè. Dàjiā huì yìqǐ zhǔnbèi wēnxīn de wǎncān, xiǎngyòng chuántǒng měishí, rú Zòngzǐ, nuòmǐ fàn, báizhǎnjī děng. Cǐwài, dōngtiān de shānqū, xiàng shì Shābā, huì yǒu měilì de fēngjǐng, yīnghuā zhànfàng, xīyǐn xǔduō yóukè. Dōngtiān de yuènán, bùjǐn hánlěng, què yě chōngmǎnle wēnnuǎn de rénqíng hé dútè de fēngjǐng. |
Mùa đông ở Việt Nam thường kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3. Ở miền Bắc, nhiệt độ thường giảm xuống dưới 10 độ C, đặc biệt vào buổi sáng và tối. Mùa này thường đi kèm với sương mù dày đặc, tạo thêm vẻ bí ẩn cho cảnh vật buổi sáng. Cứ mỗi khi Đông đến, không khí lạnh tràn về, người Việt lại rất háo hức, mong chờ Tết đến. Đây là thời điểm gia đình sum họp và quây quần bên nhau. Mọi người sẽ cùng nhau chuẩn bị những bữa ăn tối ấm cúng, thưởng thức các món ăn truyền thống như bánh chưng, xôi, gà luộc,.... Ngoài ra, mùa đông ở các vùng núi như Sapa có phong cảnh rất đẹp với hoa đào nở rộ, thu hút nhiều khách du lịch. Mùa đông ở Việt Nam không chỉ lạnh lẽo mà còn tràn đầy ấm áp từ tình người và vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên. |
2. Mùa đông yêu thích
Viết về mùa đông bằng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
我最喜欢的季节是冬天。每当冬天来临,整个世界都被厚厚的白雪覆盖,景色美丽而宁静。我喜欢在雪地里玩耍,堆雪人和打雪仗,感受雪花飘落在脸上的冰凉。冬天的早晨,空气清新,阳光透过窗户洒进来,温暖而舒适。在这个季节,我特别期待春节的到来。家人团聚在一起,准备丰盛的年夜饭,享受团圆的幸福。此外,我还喜欢喝热饮,尤其是热巧克力和姜茶,让我感到温暖和放松。冬天的夜晚,坐在火炉旁,和家人朋友聊天,看着外面的雪景,心里感到无比快乐。冬天不仅带来了寒冷,也带来了温暖的人情和美好的回忆。 |
Wǒ zuì xǐhuān de jìjié shì dōngtiān. Měi dāng dōngtiān láilín, zhěnggè shìjiè dōu bèi hòu hòu de báixuě fùgài, jǐngsè měilì ér níngjìng. Wǒ xǐhuān zài xuě dì lǐ wánshuǎ, duī xuěrén hé dǎxuězhàng, gǎnshòu xuěhuā piāoluò zài liǎn shàng de bīngliáng. Dōngtiān de zǎochén, kōngqì qīngxīn, yángguāng tòuguò chuānghù sǎ jìnlái, wēnnuǎn ér shūshì. Zài zhège jìjié, wǒ tèbié qídài chūnjié de dàolái. Jiārén tuánjù zài yīqǐ, zhǔnbèi fēngshèng de nián yèfàn, xiǎngshòu tuányuán de xìngfú. Cǐwài, wǒ hái xǐhuān hē rèyǐn, yóuqí shì rè qiǎokèlì hé jiāng chá, ràng wǒ gǎndào wēnnuǎn huo fàngsōng. Dōngtiān de yèwǎn, zuò zài huǒlú páng, hé jiārén péngyǒu liáotiān, kànzhe wàimiàn de xuějǐng, xīnlǐ gǎndào wúbǐ kuàilè. Dōngtiān bùjǐn dài láile hánlěng, yě dài láile wēnnuǎn de rénqíng hé měihǎo de huíyì. |
Mùa tôi thích nhất là mùa đông. Mỗi khi mùa đông đến, toàn bộ thế giới được bao phủ bởi một lớp tuyết dày, cảnh vật đẹp đẽ và yên tĩnh. Tôi thích chơi đùa trong tuyết, xây người tuyết và ném tuyết, cảm nhận những bông tuyết rơi trên mặt lạnh lạnh. Vào những buổi sáng mùa đông, không khí trong lành, ánh nắng chiếu qua cửa sổ vào trong, thật ấm áp và thoải mái. Trong mùa này, tôi đặc biệt mong chờ Tết Nguyên Đán. Gia đình quây quần bên nhau, chuẩn bị bữa tối thịnh soạn, tận hưởng hạnh phúc đoàn tụ. Ngoài ra, tôi còn thích uống đồ nóng, đặc biệt là sô-cô-la nóng và trà gừng, giúp tôi cảm thấy ấm áp và thư giãn. Vào những buổi tối mùa đông, ngồi bên lò sưởi, trò chuyện với gia đình và bạn bè, nhìn ra ngoài thấy cảnh tuyết, trong lòng tôi cảm thấy vô cùng vui vẻ. Mùa đông không chỉ mang đến cái lạnh mà còn mang lại sự ấm áp từ tình người và những kỷ niệm đẹp. |
3. Vẻ đẹp Mùa đông
Viết về mùa đông bằng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
一年四季中,有人喜欢万紫千红的春天,有人喜欢绿荫环绕的夏天,有人喜欢遍地金黄的秋天,而我却独独喜欢银装素裹的冬天。 我眼里的冬天是漂亮的。冬天,好多花儿都凋谢了,唯有梅花不谢而且开得十分艳丽;冬天,唯有松树依然挺立着,而且显得生机勃勃。是呀,冬天虽然十分寒冷,但是它蕴含的美却有着其他季节无可比拟的积 极和希望。 |
Yī nián sìjì zhōng, yǒurén xǐhuan wànzǐqiānhóng de chūntiān, yǒurén xǐhuan lǜ yīn huánrào de xiàtiān, yǒurén xǐhuan biàn dì jīnhuáng de qiūtiān, ér wǒ què dú dú xǐhuan yín zhuāng sù guǒ de dōngtiān. Wǒ yǎn lǐ de dōngtiān shì piàoliang de. Dōngtiān, hǎoduō huār dōu diāoxiè le, wéi yǒu méi huā bú xiè érqiě kāi dé shífēn yànlì; dōngtiān, wéi yǒu sōngshù yīrán tǐnglìzhe, érqiě xiǎndé shēngjī bóbó. Shì ya, dōngtiān suīrán shífēn hánlěng, dànshì tā yùnhán dì měi què yǒu zhe qítā jìjié wú kě bǐnǐ de jījí hé xīwàng. |
Một năm có 4 mùa, thì có người thích mùa xuân rực rỡ muôn hoa, có người thích mùa hè với bóng cây xanh mát, có người thích mùa thu vàng ươm khắp nơi, nhưng tôi lại đặc biệt thích mùa đông với khung cảnh phủ đầy tuyết. Mùa đông trong mắt tôi thật đẹp. Vào mùa đông, nhiều bông hoa đã tàn lụi, chỉ có hoa mai là vẫn nở rộ và rất rực rỡ; vào mùa đông, chỉ có cây thông vẫn đứng vững, và trông rất tràn đầy sức sống. Đúng vậy, mùa đông mặc dù rất lạnh, nhưng vẻ đẹp mà nó mang lại lại chứa đựng sự tích cực và hy vọng không thể so sánh với các mùa khác. |
4. Tại sao bạn không thích mùa đông?
Viết về mùa đông bằng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
我不太喜欢冬天,主要是因为寒冷的天气让我感到不舒服。外面的气温很低,出门时总是需要穿很多厚重的衣服,走动起来也不方便。此外,冬天的日照时间短,常常让我感到情绪低落。虽然雪景很美,但冰冷的地面和滑溜的路面常常让我担心摔倒。有时候,冬天的干燥空气也会让我皮肤变得干燥,感觉不适。所以,我更喜欢温暖的季节。 |
Wǒ bù tài xǐhuan dōngtiān, zhǔyào shi yīnwèi hánlěng de tiānqì ràng wǒ gǎndào bù shūfu. Wàimiàn de qìwēn hěn dī, chūmén shí zǒng shì xūyào chuān hěnduō hòuzhòng de yīfu, zǒudòng qǐlái yě bù fāngbiàn. Cǐwài, dōngtiān de rìzhào shíjiān duǎn, chángcháng ràng wǒ gǎndào qíngxù dīluò. Suīrán xuějǐng hěn měi, dàn bīnglěng dì dìmiàn hé huáliu de lùmiàn chángcháng ràng wǒ dānxīn shuāi dǎo. Yǒu shíhòu, dōngtiān de gānzào kōngqì yě huì ràng wǒ pífū biàn dé gānzào, gǎnjué bú shì. Suǒyǐ, wǒ gèng xǐhuan wēnnuǎn de jìjié. |
Tôi không thích mùa đông lắm, chủ yếu vì thời tiết lạnh lẽo khiến tôi cảm thấy không thoải mái. Nhiệt độ bên ngoài rất thấp, mỗi khi ra ngoài tôi luôn phải mặc nhiều lớp áo dày, đi lại cũng không tiện. Hơn nữa, thời gian có ánh sáng mặt trời trong mùa đông ngắn, thường khiến tôi cảm thấy tâm trạng thấp thỏm. Dù cảnh tuyết rất đẹp, nhưng mặt đất lạnh và đường trơn trượt khiến tôi lo lắng về việc bị ngã. Đôi khi, không khí khô hanh vào mùa đông cũng làm da tôi trở nên khô ráp, cảm giác rất khó chịu. Vì vậy, tôi thích những mùa ấm áp hơn. |
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là hướng dẫn luyện viết đoạn văn về mùa đông bằng tiếng Trung. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng viết hiệu quả.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!