Tìm kiếm bài viết học tập
SAT Percentiles là gì? Những điều bạn cần biết về SAT Percentiles
Khi nhận kết quả thi SAT, ngoài điểm số tổng (Composite) bạn còn nhận được một con số quan trọng khác, đó là: SAT Percentiles. Vậy SAT Percentiles là gì? Cùng PREP tìm hiểu tất tần tật về điểm số này trong bài viết dưới đây nhé!

I. SAT Percentiles là gì?

SAT Percentiles, hay còn gọi là Percentile Rank (Xếp hạng phần trăm), là thước đo để so sánh kết quả của một thí sinh với những người khác dựa trên số điểm đạt được trong bài thi SAT. Phần trăm này thể hiện tỷ lệ thí sinh có điểm bằng hoặc thấp hơn điểm của bạn. Percentile Rank được áp dụng cho cả tổng điểm (Total Scores) và điểm từng phần thi (Section Scores).
Ví dụ: Nếu bạn đạt SAT Percentiles 80 nghĩa là bạn có điểm cao hơn hoặc bằng 80% số thí sinh dự thi. Percentile Rank giúp thí sinh hiểu rõ vị trí của mình trong toàn bộ nhóm thi, từ đó đánh giá khả năng cạnh tranh khi nộp hồ sơ vào các trường đại học.
SAT Percentiles dựa trên hai nhóm tham chiếu khác nhau (dựa vào thông tin được cung cấp bởi Collegeboard trong bài SAT Nationally Representative and User Percentiles):
-
Thứ hạng phần trăm toàn quốc (Nationally Representative Percentiles): Được tính từ một nghiên cứu về học sinh lớp 11 và 12 tại Mỹ, và điều chỉnh để phản ánh tất cả học sinh trong hai khối này, bất kể họ có tham gia SAT hay không.
-
Thứ hạng phần trăm nhóm thi (User Group Percentiles): Dựa trên điểm thực tế của những thí sinh đã tham gia SAT trong ba năm học vừa qua.
II. Các nhóm điểm phần trăm trong SAT (Percentile Range)

Điểm phần trăm trong SAT được chia thành 3 nhóm chính sau đây:
Nhóm phần trăm |
Mô tả |
Ý nghĩa đối với việc xét tuyển đại học |
Phần trăm cao nhất (Phân vị thứ 90 trở lên) |
Điểm số ở các phần trăm này thể hiện thành tích xuất sắc. Chẳng hạn, để được nhận vào các trường danh tiếng hàng đầu, thường yêu cầu điểm ở phần trăm thứ 95 trở lên. |
Có cơ hội cao được nhận vào các trường đại học/cao đẳng có tính chọn lọc cao. |
Phần trăm trung bình (Phân vị thứ 50) |
Phần trăm này là điểm trung bình, nghĩa là bạn đã đạt điểm cao hơn 50% số người thi. Số điểm này phản ánh mức độ thành tích trung bình. |
Có ích cho việc đặt ra các mục tiêu và tiêu chuẩn thực tế cho việc ôn luyện |
Low Percentiles (Phân vị dưới 25) |
Điểm số ở các phần trăm này cho thấy thành tích dưới mức trung bình so với các thí sinh khác. |
Cho thấy các phần cần cải thiện để đạt điểm số cạnh tranh hơn. |
III. Quy đổi điểm SAT sang điểm phần trăm

Vậy quy đổi điểm SAT sang điểm phần trăm (Percentiles) như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu bảng quy đổi tổng điểm và điểm thành phần SAT sang điểm phần trăm trong phần sau đây nhé!
1. Điểm SAT tổng
Điểm tổng |
Thứ hạng phần trăm toàn quốc |
Thứ hạng phần trăm nhóm thi |
Điểm tổng |
Thứ hạng phần trăm toàn quốc |
Thứ hạng phần trăm nhóm thi |
1600 |
99+ |
99+ |
1080 |
63 |
60 |
1590 |
99+ |
99+ |
1070 |
61 |
58 |
1580 |
99+ |
99+ |
1060 |
60 |
57 |
1570 |
99+ |
99+ |
1050 |
58 |
55 |
1560 |
99+ |
99 |
1040 |
56 |
54 |
1550 |
99+ |
99 |
1030 |
54 |
52 |
1540 |
99+ |
99 |
1020 |
52 |
51 |
1530 |
99+ |
99 |
1010 |
50 |
49 |
1520 |
99+ |
98 |
1000 |
48 |
47 |
1510 |
99 |
98 |
990 |
46 |
46 |
1500 |
99 |
98 |
980 |
44 |
44 |
1490 |
99 |
97 |
970 |
42 |
43 |
1480 |
99 |
97 |
960 |
40 |
41 |
1470 |
99 |
96 |
950 |
38 |
40 |
1460 |
99 |
96 |
940 |
36 |
38 |
1450 |
99 |
96 |
930 |
35 |
37 |
1440 |
98 |
95 |
920 |
33 |
35 |
1430 |
98 |
95 |
910 |
31 |
33 |
1420 |
98 |
94 |
900 |
29 |
32 |
1410 |
97 |
94 |
890 |
27 |
30 |
1400 |
97 |
93 |
880 |
26 |
29 |
1390 |
97 |
93 |
870 |
24 |
27 |
1380 |
96 |
92 |
860 |
23 |
26 |
1370 |
96 |
91 |
850 |
21 |
24 |
1360 |
95 |
91 |
840 |
20 |
22 |
1350 |
94 |
90 |
830 |
18 |
21 |
1340 |
94 |
89 |
820 |
17 |
19 |
1330 |
93 |
89 |
810 |
16 |
18 |
1320 |
93 |
88 |
800 |
14 |
16 |
1310 |
92 |
87 |
790 |
13 |
15 |
1300 |
91 |
86 |
780 |
11 |
13 |
1290 |
90 |
85 |
770 |
10 |
12 |
1280 |
89 |
85 |
760 |
9 |
11 |
1270 |
88 |
84 |
750 |
8 |
9 |
1260 |
87 |
83 |
740 |
7 |
8 |
1250 |
86 |
82 |
730 |
6 |
7 |
1240 |
85 |
81 |
720 |
5 |
6 |
1230 |
84 |
80 |
710 |
4 |
5 |
1220 |
83 |
79 |
700 |
4 |
4 |
1210 |
82 |
77 |
690 |
3 |
3 |
1200 |
81 |
76 |
680 |
2 |
3 |
1190 |
80 |
75 |
670 |
2 |
2 |
1180 |
78 |
74 |
660 |
1 |
2 |
1170 |
77 |
73 |
650 |
1 |
1 |
1160 |
76 |
71 |
640 |
1 |
1 |
1150 |
74 |
70 |
630 |
1 |
1 |
1140 |
73 |
69 |
620 |
1- |
1 |
1130 |
71 |
67 |
610 |
1- |
1 |
1120 |
70 |
66 |
600 |
1- |
1 |
1110 |
69 |
64 |
590 |
1- |
1 |
1100 |
67 |
63 |
400-580 |
1- |
1- |
1090 |
65 |
61 |
2. Điểm SAT của từng phần thi
Reading & Writing |
Math |
|||
Điểm phần thi |
Thứ hạng phần trăm toàn quốc |
Thứ hạng phần trăm nhóm thi |
Thứ hạng phần trăm toàn quốc |
Thứ hạng phần trăm nhóm thi |
800 |
99+ |
99+ |
99+ |
99+ |
790 |
99+ |
99+ |
99+ |
99 |
780 |
99+ |
99+ |
99 |
98 |
770 |
99+ |
99 |
99 |
97 |
760 |
99+ |
99 |
99 |
96 |
750 |
99 |
98 |
98 |
95 |
740 |
99 |
97 |
98 |
95 |
730 |
99 |
96 |
97 |
94 |
720 |
98 |
95 |
97 |
93 |
710 |
97 |
94 |
96 |
92 |
700 |
97 |
93 |
95 |
92 |
690 |
96 |
92 |
94 |
90 |
680 |
95 |
91 |
93 |
89 |
670 |
93 |
89 |
92 |
88 |
660 |
92 |
87 |
91 |
87 |
650 |
90 |
85 |
90 |
85 |
640 |
88 |
83 |
89 |
84 |
630 |
86 |
81 |
87 |
82 |
620 |
84 |
79 |
85 |
81 |
610 |
81 |
77 |
83 |
79 |
600 |
79 |
74 |
81 |
77 |
590 |
76 |
72 |
79 |
75 |
580 |
74 |
69 |
76 |
72 |
570 |
71 |
66 |
73 |
70 |
560 |
68 |
63 |
71 |
67 |
550 |
65 |
60 |
68 |
65 |
540 |
62 |
58 |
65 |
62 |
530 |
58 |
55 |
61 |
59 |
520 |
55 |
51 |
57 |
55 |
510 |
51 |
48 |
52 |
52 |
500 |
48 |
45 |
47 |
49 |
490 |
44 |
42 |
44 |
46 |
480 |
41 |
38 |
40 |
44 |
470 |
38 |
35 |
36 |
41 |
460 |
34 |
32 |
32 |
38 |
450 |
31 |
29 |
29 |
36 |
440 |
28 |
26 |
25 |
33 |
430 |
24 |
23 |
23 |
30 |
420 |
22 |
20 |
20 |
27 |
410 |
19 |
17 |
17 |
24 |
400 |
16 |
14 |
15 |
21 |
390 |
13 |
12 |
13 |
18 |
380 |
11 |
10 |
10 |
15 |
370 |
9 |
8 |
9 |
12 |
360 |
7 |
6 |
7 |
10 |
350 |
5 |
4 |
5 |
7 |
340 |
3 |
3 |
4 |
5 |
330 |
2 |
2 |
3 |
4 |
320 |
2 |
2 |
2 |
3 |
310 |
1 |
1 |
1 |
2 |
300 |
1 |
1 |
1 |
1 |
290 |
1- |
1 |
1- |
1 |
280 |
1- |
1 |
1- |
1 |
270 |
1- |
1- |
1- |
1 |
260 |
1- |
1- |
1- |
1 |
200-250 |
1- |
1- |
1- |
1- |
IV. Tại sao lại cần biết SAT Percentiles?

Vậy tại sao lại cần biết SAT Percentiles? Nó đóng vai trò gì trong quá trình ôn luyện và nộp đơn ứng tuyển vào các trường đại học? Những lý do mà bạn cần biết điểm số này đó là:
-
Đánh giá vị trí tương đối: Percentiles cho biết bạn đứng ở vị trí nào so với các thí sinh khác. Chẳng hạn, nếu điểm số phần trăm của bạn là 90, nghĩa là bạn làm tốt hơn 90% thí sinh khác.
-
Đưa ra quyết định làm lại bài thi SAT: Nếu bạn đang quyết định có nên làm lại bài SAT hay không, điểm số phần trăm sẽ giúp bạn trong việc đưa ra câu trả lời. Chẳng hạn, nếu chỉ so sánh điểm phần thi Reading & Writing là 700 với điểm Math là 600 thì sự khác biệt không quá lớn. Reading & Writing có điểm phần trăm là 93 trong khi Toán chỉ có 76. Điều này có nghĩa là bạn có thể đạt được thứ hạng cao hơn nếu tập trung ôn tập Toán và thi lại phần này.
Trên đây, PREP đã chia sẻ cho bạn về SAT Percentiles và những kiến thức liên quan. Hy vọng những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về điểm số này trong SAT, từ đó đưa ra được lựa chọn phù hợp với bản thân.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.