Tìm kiếm bài viết học tập

Hướng dẫn cách phân biệt 认为 và 以为 tiếng Trung chi tiết

Nắm được cách dùng 认为 và 以为 trong tiếng Trung chính là tiền đề quan trọng nếu như bạn muốn giao tiếp tốt và chinh phục kỳ thi HSK. Bởi vì 认为 và 以为 đều mang ý nghĩa tương tự nhau nên nhiều rất nhiều người học Hán ngữ nhầm lẫn cách sử dụng. Hãy theo dõi bài viết sau đây để được PREP giải thích chi tiết nhé!

Phân biệt 认为 và 以为 tiếng Trung
Phân biệt 认为 và 以为 tiếng Trung

I. 认为 là gì? Cách dùng 认为

认为 trong tiếng Trung có phiên âm là /rènwéi/, mang ý nghĩa là “cho rằng, cho là, nhận thấy, nghĩ rằng, tưởng rằng”. Tham khảo bảng dưới đây để biết cách dùng chi tiết của động từ 认为 bạn nhé:

Cách dùng 认为

Ví dụ minh họa

Biểu thị cách nhìn và phán đoán khẳng định, mang ngữ khí khẳng định. Tạm dịch là “cho rằng”. 

  • 认为他可以担任这项工作。/Wǒ rènwèi tā kěyǐ dànrèn zhèxiàng gōngzuò./: Tôi cho rằng anh ấy có thể đảm nhận được công việc này.
  • 认为他的意见非常好。/Wǒ rènwéi tā de yìjiàn fēicháng hǎo./: Tôi cho rằng ý kiến của anh ta vô cùng tốt.
  • 认为这是真的。/Wǒ rènwéi zhè shì zhēn de./: Tôi nghĩ rằng điều đó có thật.

Biểu thị cách nhìn của tập thể, tổ chức.

  • 所有员工都认为他是一位好老板。/Suǒyǒu yuángōng dōu rènwéi tā shì yí wèi hǎo lǎobǎn./: Tất cả nhân viên đều cho rằng ông ấy là một người sếp tốt.
  • 全部人员一致认为必须重视这个问题。/Quánbù rényuán yīzhì rènwéi bìxū zhòngshì zhège wèntí./: Toàn bộ nhân viên đều nhất trí cho rằng cần phải chú trọng vấn đề này.

Dự đoán những sự việc chưa xảy ra.

  • 认为我们可以成为好同业。/Wǒ rènwéi wǒmen kěyǐ chéngwéi hǎo tóngyè./: Tôi cho rằng chúng ta có thể trở thành những người đồng nghiệp tốt của nhau.
  • 认为明天会下雨。/Wǒ rènwéi míngtiān huì xià yǔ./: Tôi nghĩ rằng ngày mai sẽ mưa.

 

renwei-la-gi-phan-biet-renwei-va-yiwei.jpg
认为 là gì? Phân biệt 认为 và 以为

II. 以为 là gì? Cách dùng 以为

Nếu muốn phân biệt được 认为 và 以为, bạn cần nắm được cách dùng của 以为. 以为 trong tiếng Trung có phiên âm là “yǐwéi”, mang ý nghĩa là “cho rằng, tưởng là, cho là, coi là, tưởng rằng”.

Cách dùng 以为

Ví dụ minh họa

Mang ngữ khí không khẳng định, tạm dịch là “tưởng là, tưởng rằng”.

  • 以为是谁呢,原来是你。/Wǒ yǐwéi shì shéi ne, yuánlái shì nǐ./: Tôi cứ tưởng là ai, hóa ra là bạn.
  • 以为你已经走了。/Wǒ yǐwéi nǐ yǐjīng zǒu le./: Em cứ tưởng anh đi rồi.

Thường có thái độ nghi ngờ, biểu đạt sự hoài nghi dành cho sự vật, sự việc được nhắc đến phía sau.

  • 以为他喜欢你啊?那是你的错觉。/Nǐ yǐwéi tā xǐhuan nǐ a? Nà shì nǐ de cuòjué./: Cậu tưởng anh ấy thích cậu sao? Đó chỉ là ảo giác của cậu thôi.
  • 以为她说的是真的,原来是开玩笑。/Wǒ yǐwéi tā shuō de shì zhēn de, yuánlái shì kāiwánxiào./: Tôi tưởng những điều cô ấy nói là thật, hóa ra là trò đùa.

Biểu thị cách nhìn khách quan của cá nhân.

  • 以为昨天下雨。/Wǒ yǐwéi zuótiān yǒu yǔ. /: Tôi tưởng hôm qua trời mưa.
  • 我原以为这对他会有好处。/ Wǒ yuán yǐwéi zhè duì tā huì yǒu hǎochù./: Tôi vốn tưởng việc này có lợi cho cậu ta.

Biểu đạt tình hình hiện tại không giống như mình đã nghĩ căn cứ vào tình huống đã xảy ra.

  • 他自以为能考上大学,可是发榜时榜上无名。/Tā zì yǐwéi néng kǎo shàng dàxué, kěshì fābǎng shí bǎng shang wúmíng./: Anh ấy nghĩ rằng mình có thể đỗ đại học nhưng anh ấy lại không có tên trong danh sách khi công bố kết quả.
  • 以为他很喜欢我的,但是我错了。/Wǒ yǐwéi tā hěn xǐhuan wǒ de, dànshì wǒ cuò le./: Tôi cứ tưởng rằng anh ấy thích tôi, nhưng tôi đã sai rồi.
  • 以为你不来,没想到你来了。/Wǒ yǐwéi nǐ bù lái, méi xiǎngdào nǐ lái le./: Tớ tưởng cậu không đến, không ngờ cậu đến rồi.

 

yiwei-la-gi-phan-biet-renwei-va-yiwei.jpg
以为 là gì? Phân biệt 认为 và 以为

III. Phân biệt cách dùng 认为 và 以为

认为 và 以为 giống và khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng PREP phân biệt cách dùng 认为 và 以为 để sử dụng đúng cách nhé!

认为

以为

Biểu thị mức độ khẳng định mạnh hơn, sự ủng hộ dành cho quan điểm đó càng mạnh hơn. Thông thường quan điểm phía sau có thể biểu đạt quan điểm trọng tâm của cả đoạn văn.

Ví dụ: 你要有决断力,你认为怎么办好就怎么办?/Nǐ yào yǒu juéduàn lì, nǐ rènwéi zěnme bàn hǎo jiù zěnme bàn?/: Bạn phải có sự quyết đoán, bạn thấy làm  thế nào tốt thì hãy làm như thế.

Thường có thái độ nghi ngờ mạnh hơn, biểu đạt sự hoài nghi dành cho sự vật, sự việc được nhắc đến ở phía sau. Trong đó, quan điểm được biểu đạt luôn không giống với quan điểm chính của đoạn văn.

Ví dụ: 我还以为你和我的想法是一样的。/Wǒ hái yǐwéi nǐ hé wǒ de xiǎngfǎ shì yíyàng de./: Tôi vẫn nghĩ rằng cách nghĩ của tôi và bạn giống nhau.

Biểu thị cách nhìn khách quan của cá nhân.

Ví dụ: 以为我们可以成为好朋友。/Wǒ yǐwéi wǒmen kěyǐ chéngwéi hǎo péngyou./: Tôi cứ nghĩ chúng ta sẽ trở thành bạn tốt của nhau.

Chỉ thích hợp để phán đoán những sự việc chưa xảy ra.

Ví dụ: 认为明天会下雨。/Wǒ rènwéi míngtiān huì xià yǔ./: Tôi nghĩ rằng ngày mai sẽ mưa.

phan-biet-renwei-va-yiwei.jpg
So sánh 认为 và 以为 trong tiếng Trung

IV. Bài tập phân biệt 认为 và 以为

Nếu bạn muốn nhanh chóng nắm vững được cách dùng 认为 và 以为, hãy nhanh chóng luyện tập với một số bài trắc nghiệm dưới đây nhé!

Đề bài:

1. 原来是你,我 ___ 是王先生呢。(Yuánlái shì nǐ, wǒ ___ shì Wáng xiānshēng ne.)

  • A. 认为
  • B. 被认为
  • C. 以为
  • D. 被以为

2. 他 ___ 是欧洲最富有的人之一。(Tā ___ shì Ōuzhōu zuì fùyǒu de rén zhī yī.)

  • A. 被认为
  • B. 以为
  • C. 认为
  • D. 被以为

3. 我原来 ___ 做生意很简单,后来才发现其实并不容易。(Wǒ yuánlái ___ zuò shēngyì hěn jiǎndān, hòulái cái fāxiàn qíshí bìng bù róngyì.)

  • A. 被认为
  • B. 以为
  • C. 认为
  • D. 被以为

4. 老板 ___ 必须重视这个问题。(Lǎobǎn ___ bìxū zhòngshì zhège wèntí.)

  • A. 满以为
  • B. 以为
  • C. 认为
  • D. 被认为

5. 你来得真早,我 ___ 你十点才到呢。(Nǐ lái de zhēn zǎo, wǒ ___ nǐ shí diǎn cái dào ne.)

  • A. 以为
  • B. 认为
  • C. 被认为
  • D. 满认为

Đáp án: 1. C - 2. A - 3. B - 4. C - 5. A

Tham khảo thêm bài viết: 

Như vậy, PREP đã bật mí chi tiết về cách dùng 认为 và 以为. Hy vọng, những kiến thức chia sẻ trên hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và luyện thi HSK.

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status