Tìm kiếm bài viết học tập
Luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 4 theo 6 chủ đề khác nhau
Luyện viết nhiều không chỉ giúp bạn dễ dàng chinh phục kỳ thi HSK mà còn nâng cao khả năng tư duy ngôn ngữ. Và ở bài viết này, hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 4 theo các chủ đề quen thuộc nhất nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung HSK 4 thông dụng
Nếu muốn luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 4 hay, chuẩn thì bạn cần phải tích luỹ đủ vốn từ liên quan. Dưới đây là một số từ vựng thường dùng trong kỳ thi HSK 4. Theo dõi và ghi nhớ ngay nhé!
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
爱情 |
àiqíng |
tình yêu |
2 |
安全 |
ānquán |
an toàn |
3 |
百分之 |
bǎifēnzhī |
phần trăm |
4 |
保护 |
bǎohù |
bảo vệ |
5 |
保证 |
bǎozhèng |
cam đoan, bảo đảm |
6 |
包子 |
bāozi |
bánh bao |
7 |
表格 |
biǎogé |
bản kê khai, mẫu đơn |
8 |
饼干 |
bǐnggān |
bánh quy |
9 |
毕业 |
bìyè |
tốt nghiệp |
10 |
不管 |
bùguǎn |
bất kể, bất luận |
11 |
材料 |
cáiliào |
tư liệu, tài liệu |
12 |
餐厅 |
cāntīng |
nhà hàng |
13 |
厕所 |
cèsuǒ |
nhà vệ sinh |
14 |
超过 |
chāoguò |
vượt quá |
15 |
诚实 |
chéngshí |
thành thật |
16 |
成为 |
chéngwéi |
trở thành |
17 |
当时 |
dāngshí |
lúc đó |
18 |
到处 |
dàochù |
khắp nơi |
19 |
导游 |
dǎoyóu |
hướng dẫn viên du lịch |
20 |
大约 |
dàyuē |
khoảng chừng, ức chừng |
Tham khảo thêm bài viết:
II. Luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 4
Hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 4 theo chủ đề dưới đây nhé!
1. Gia đình
Đoạn văn tiếng Trung HSK 4 |
Phiên âm |
Nghĩa |
家庭感情是我们生活中最重要的部分。家人总是相互支持,分享快乐和困难。每个节假日,我们会团聚,一起享受美好的时光。父母关心我的学习和生活,给予我温暖和鼓励。无论未来怎样,我都会珍惜这份深厚的感情。 |
Jiātíng gǎnqíng shì wǒmen shēnghuó zhōng zuì zhòngyào de bùfèn. Jiārén zǒng shì xiānghù zhīchí, fēnxiǎng kuàilè he kùnnán. Měi gè jiéjiàrì, wǒmen huì tuánjù, yìqǐ xiǎngshòu měihǎo de shíguāng. Fùmǔ guānxīn wǒ de xuéxí hé shēnghuó, jǐyǔ wǒ wēnnuǎn hé gǔlì. Wúlùn wèilái zěnyàng, wǒ dōu huì zhēnxī zhè fèn shēnhòu de gǎnqíng. |
Tình cảm gia đình là phần quan trọng nhất trong cuộc sống của chúng ta. Các thành viên trong gia đình luôn hỗ trợ lẫn nhau, chia sẻ niềm vui và khó khăn. Mỗi dịp lễ, chúng tôi sẽ quây quần bên nhau, cùng nhau tận hưởng những khoảnh khắc đẹp. Bố mẹ quan tâm đến việc học và cuộc sống của tôi, mang lại cho tôi sự ấm áp và khích lệ. Dù tương lai có ra sao, tôi đều sẽ trân trọng tình cảm sâu sắc này. |
2. Môn học yêu thích
Đoạn văn tiếng Trung HSK 4 |
Phiên âm |
Nghĩa |
我最喜欢的学科是数学。数学不仅有趣,而且对生活很有帮助。在数学课上,我可以学习到很多有用的知识,比如如何解决问题和分析数据。虽然有时候数学题很难,但我喜欢挑战自己。我的老师总是鼓励我们,不要放弃,要认真思考。通过努力,我的数学成绩逐渐提高了。未来,我希望能在这方面有更深的研究,并把数学应用到实际生活中去。 |
Wǒ zuì xǐhuan de xuékē shì shùxué. Shùxué bùjǐn yǒuqù, érqiě duì shēnghuó hěn yǒu bāngzhù. Zài shùxué kè shàng, wǒ kěyǐ xuéxí dào hěnduō yǒuyòng de zhīshì, bǐrú rúhé jiějué wèntí hé fēnxī shùjù. Suīrán yǒu shíhòu shùxué tí hěn nán, dàn wǒ xǐhuan tiǎozhàn zìjǐ. Wǒ de lǎoshī zǒng shì gǔlì wǒmen, bú yào fàngqì, yào rènzhēn sīkǎo. Tōngguò nǔlì, wǒ de shùxué chéngjī zhújiàn tígāole. Wèilái, wǒ xīwàng néng zài zhè fāngmiàn yǒu gèng shēn de yánjiū, bìng bǎ shùxué yìngyòng dào shíjì shēnghuó zhōng qù. |
Môn học mà tôi yêu thích nhất là Toán. Toán không chỉ thú vị mà còn rất hữu ích cho cuộc sống. Trong giờ Toán, tôi có thể học được nhiều kiến thức hữu ích, chẳng hạn như cách giải quyết vấn đề và phân tích dữ liệu. Mặc dù đôi khi các bài toán rất khó, nhưng tôi thích thách thức bản thân. Giáo viên của tôi luôn khuyến khích chúng tôi không được từ bỏ, phải suy nghĩ thật kỹ. Nhờ sự nỗ lực, điểm số môn Toán của tôi dần dần được cải thiện. Trong tương lai, tôi hy vọng có thể nghiên cứu sâu hơn về lĩnh vực này và áp dụng Toán vào cuộc sống thực tế. |
3. Tình bạn chân thành
Đoạn văn tiếng Trung HSK 4 |
Phiên âm |
Nghĩa |
真诚的友谊是生活中最重要的部分。朋友之间的信任和理解,让我们在困难的时候感到温暖。无论是快乐的时刻还是悲伤的时刻,真正的朋友总是会在身边,给予支持和鼓励。我们可以分享彼此的秘密,讨论生活中的各种问题。好的友谊会让我们成长,使我们更加成熟。因此,我们应该珍惜身边的朋友,努力维护这段珍贵的关系。真正的友谊能够经受住时间的考验,成为我们一生的宝贵财富。 |
Zhēnchéng de yǒuyì shì shēnghuó zhōng zuì zhòngyào de bùfèn. Péngyou zhī jiān de xìnrèn hé lǐjiě, ràng wǒmen zài kùnnán de shíhòu gǎndào wēnnuǎn. Wúlùn shì kuàilè de shíkè háishì bēishāng de shíkè, zhēnzhèng de péngyǒu zǒng shì huì zài shēnbiān, jǐyǔ zhīchí hé gǔlì. Wǒmen kěyǐ fēnxiǎng bǐcǐ de mìmì, tǎolùn shēnghuó zhōng de gèzhǒng wèntí. Hǎo de yǒuyì huì ràng wǒmen chéngzhǎng, shǐ wǒmen gèngjiā chéngshú. Yīncǐ, wǒmen yīnggāi zhēnxī shēnbiān de péngyou, nǔlì wéihù zhè duàn zhēnguì de guānxi. Zhēnzhèng de yǒuyì nénggòu jīngshòu zhù shíjiān de kǎoyàn, chéngwéi wǒmen yìshēng de bǎoguì cáifù. |
Tình bạn chân thành là phần quan trọng nhất trong cuộc sống. Sự tin tưởng và hiểu biết giữa bạn bè giúp cho chúng ta cảm giác ấm áp trong những lúc khó khăn. Dù là những khoảnh khắc vui vẻ hay buồn bã, những người bạn thật sự luôn ở bên cạnh, cung cấp sự hỗ trợ và khích lệ. Chúng ta có thể chia sẻ bí mật với nhau, thảo luận về nhiều vấn đề trong cuộc sống. Một tình bạn tốt sẽ giúp chúng ta trưởng thành và trở nên chín chắn hơn. Vì vậy, chúng ta nên trân trọng những người bạn bên mình và nỗ lực duy trì mối quan hệ quý giá này. Tình bạn chân thành có thể vượt qua thử thách của thời gian, trở thành tài sản quý giá suốt đời của chúng ta. |
4. Đi mua quà sinh nhật
Đoạn văn tiếng Trung HSK 4 |
Phiên âm |
Nghĩa |
去年我为我的朋友准备了一个特别的生日礼物。那天我去商场找礼物。首先,我想到了她喜欢的书。我走进书店,看到很多新书。我选了一本她一直想读的书,然后又去玩具店。在那里,我发现了一只可爱的毛绒玩具。我想这会让她很开心。 买完礼物后,我还去买了一个漂亮的生日蛋糕。我选择了巧克力口味,因为她最喜欢吃巧克力。晚上,我和其他朋友一起为她庆祝生日。看到她开心的样子,我也很快乐。这次买礼物的经历让我感到很充实。 |
Qùnián wǒ wèi wǒ de péngyou zhǔnbèi le yí ge tèbié de shēngrì lǐwù. Nèitiān wǒ qù shāngchǎng zhǎo lǐwù. Shǒuxiān, wǒ xiǎngdào le tā xǐhuan de shū. Wǒ zǒu jìn shūdiàn, kàn dào hěnduō xīnshū. Wǒ xuǎn le yì běn tā yìzhí xiǎng dú de shū, ránhòu yòu qù wánjù diàn. Zài nàli, wǒ fāxiàn le yī zhī kě'ài de máo róng wánjù. Wǒ xiǎng zhè huì ràng tā hěn kāixīn. Mǎi wán lǐwù hòu, wǒ hái qù mǎi le yí ge piàoliang de shēngrì dàngāo. Wǒ xuǎnzé le qiǎokèlì kǒuwèi, yīnwèi tā zuì xǐhuān chī qiǎokèlì. Wǎnshang, wǒ hé qítā péngyou yìqǐ wèi tā qìngzhù shēngrì. Kàn dào tā kāixīn de yàngzi, wǒ yě hěn kuàilè. Zhè cì mǎi lǐwù de jīnglì ràng wǒ gǎndào hěn chōngshí. |
Năm ngoái, tôi đã chuẩn bị một món quà sinh nhật đặc biệt cho bạn của mình. Hôm đó, tôi đã đi đến trung tâm thương mại để tìm quà. Đầu tiên, tôi nghĩ đến cuốn sách mà cô ấy thích. Tôi vào hiệu sách và thấy rất nhiều sách mới. Tôi chọn một cuốn sách mà cô ấy luôn muốn đọc, rồi lại đi đến cửa hàng đồ chơi. Ở đó, tôi phát hiện ra một con thú nhồi bông dễ thương. Tôi nghĩ rằng điều này sẽ khiến cô ấy rất vui. Sau khi mua xong quà, tôi còn mua một chiếc bánh sinh nhật xinh đẹp. Tôi chọn bánh vị sô cô la, vì đó là vị cô ấy thích nhất. Vào buổi tối, tôi và những người bạn khác cùng tổ chức sinh nhật cho cô ấy. Thấy cô ấy vui vẻ, tôi cũng rất hạnh phúc. Trải nghiệm đi mua quà lần này khiến tôi cảm thấy rất trọn vẹn. |
5. Công việc
Đoạn văn tiếng Trung HSK 4 |
Phiên âm |
Nghĩa |
在现代社会,工作对我们每个人都很重要。很多人认为,工作不仅是为了赚钱,更是为了实现自己的价值和追求自己的梦想。每天早上,我都会起得很早,准备好上班的衣服和早餐。到公司后,我会和同事们一起讨论工作计划,分配任务。虽然工作有时会很忙,也会遇到困难,但我觉得这是一种挑战,能够让我不断学习和成长。 在工作中,与同事合作非常重要。我们互相帮助,共同解决问题,这样可以提高工作效率。每当完成一个项目时,大家都感到非常有成就感。我相信,只要努力工作,就一定能取得成功。 |
Zài xiàndài shèhuì, gōngzuò duì wǒmen měi ge rén dōu hěn zhòngyào. Hěnduō rén rènwéi, gōngzuò bùjǐn shì wèile zhuànqián, gèng shì wèile shíxiàn zìjǐ de jiàzhí hé zhuīqiú zìjǐ de mèngxiǎng. Měitiān zǎoshang, wǒ dūhuì tíqián qǐchuáng, zhǔnbèi hǎo shàngbān de yīfú hé zǎocān. Dào gōngsī hòu, wǒ huì hé tóngshìmen yīqǐ tǎolùn gōngzuò jìhuà, fēnpèi rènwù. Suīrán gōngzuò yǒushí huì hěn máng, yě huì yùdào kùnnán, dàn wǒ juéde zhè shì yì zhǒng tiǎozhàn, nénggòu ràng wǒ bùduàn xuéxí hé chéngzhǎng. Zài gōngzuò zhōng, yǔ tóngshì hézuò fēicháng zhòngyào. Wǒmen hùxiāng bāngzhù, gòngtóng jiějué wèntí, zhèyàng kěyǐ tígāo gōngzuò xiàolǜ. Měi dāng wánchéng yígè xiàngmù shí, dàjiā dōu gǎndào fēicháng yǒu chéngjiù gǎn. Wǒ xiāngxìn, zhǐyào nǔlì gōngzuò, jiù yídìng néng qǔdé chénggōng. |
Trong xã hội hiện đại, công việc rất quan trọng đối với mỗi người chúng ta. Nhiều người cho rằng, công việc không chỉ là để kiếm tiền, mà còn là để thể hiện giá trị của bản thân và theo đuổi ước mơ. Mỗi sáng, tôi đều dậy sớm, chuẩn bị quần áo đi làm và bữa sáng. Đến công ty, tôi sẽ cùng các đồng nghiệp thảo luận về kế hoạch công việc và phân công nhiệm vụ. Mặc dù công việc đôi khi rất bận rộn, cũng sẽ gặp khó khăn, nhưng tôi cảm thấy đó là một thử thách, giúp tôi không ngừng học hỏi và phát triển. Trong công việc, hợp tác với đồng nghiệp rất quan trọng. Chúng tôi hỗ trợ lẫn nhau và cùng nhau giải quyết vấn đề, điều này có thể nâng cao hiệu quả công việc. Mỗi khi hoàn thành một dự án, mọi người đều cảm thấy rất thỏa mãn. Tôi tin rằng, chỉ cần nỗ lực làm việc, chắc chắn sẽ đạt được thành công. |
6. Tình yêu chân thành
Đoạn văn tiếng Trung HSK 4 |
Phiên âm |
Nghĩa |
真诚的爱情是一种深厚的情感,它建立在相互理解和信任的基础上。在这种关系中,两个人都愿意真实地表达自己的感受和想法。真诚的爱情不仅仅是浪漫的约会和甜蜜的语言,更是在生活中互相支持和鼓励。 在困难的时候,真诚的爱会让人感到温暖。无论遇到什么问题,双方都会共同面对,而不是逃避。这样的爱情让人更加坚定,也让生活变得更加美好。我们常常说,真爱不怕时间的考验,真爱能够在生活的起伏中依然保持强烈的情感。 我相信,真诚的爱情是幸福的源泉,它让我们在这个复杂的世界中找到归属感和安全感。 |
Zhēnchéng de àiqíng shì yì zhǒng shēnhòu de qínggǎn, tā jiànlì zài xiānghù lǐjiě hé xìnrèn de jīchǔ shang. Zài zhè zhǒng guānxi zhōng, liǎng ge rén dōu yuànyì zhēnshí de biǎodá zìjǐ de gǎnshòu hé xiǎngfǎ. Zhēnchéng de àiqíng bùjǐn jǐn shì làngmàn de yuēhuì hé tiánmì de yǔyán, gèng shì zài shēnghuó zhōng hùxiāng zhīchí hé gǔlì. Zài kùnnán de shíhou, zhēnchéng de ài huì ràng rén gǎndào wēnnuǎn. Wúlùn yùdào shénme wèntí, shuāngfāng dōu huì gòngtóng miàn duì, ér búshì táobì. Zhèyàng de àiqíng ràng rén gèngjiā jiāndìng, yě ràng shēnghuó biàn de gèngjiā měihǎo. Wǒmen chángcháng shuō, zhēn'ài bú pà shíjiān de kǎoyàn, zhēn'ài nénggòu zài shēnghuó de qǐfú zhōng yīrán bǎochí qiángliè de qínggǎn. Wǒ xiāngxìn, zhēnchéng de àiqíng shì xìngfú de yuánquán, tā ràng wǒmen zài zhège fùzá de shìjiè zhōng zhǎodào guīshǔ gǎn hé ānquán gǎn. |
Tình yêu chân thành là một cảm xúc sâu sắc, được xây dựng trên nền tảng của sự thấu hiểu và tin tưởng lẫn nhau. Trong mối quan hệ này, hai người đều sẵn sàng thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của mình một cách chân thật. Tình yêu chân thành không chỉ đơn thuần là những buổi hẹn hò lãng mạn và những lời ngọt ngào, mà còn là sự hỗ trợ và khích lệ lẫn nhau trong cuộc sống. Trong những lúc khó khăn, tình yêu chân thành sẽ mang lại cảm giác ấm áp. Dù gặp bất cứ vấn đề gì, cả hai bên sẽ cùng nhau đối mặt, thay vì trốn tránh. Tình yêu như vậy khiến con người trở nên kiên định hơn và làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. Chúng ta thường nói, tình yêu chân thật không sợ thử thách của thời gian, nó có thể duy trì cảm xúc mạnh mẽ ngay cả trong những thăng trầm của cuộc sống. Tôi tin rằng, tình yêu chân thành là nguồn gốc của hạnh phúc, giúp chúng ta tìm thấy cảm giác thuộc về và an toàn trong thế giới phức tạp này. |
Như vậy PREP đã chia sẻ các mẫu bài luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 4 theo chủ đề. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích giúp bạn học Hán ngữ tốt hơn.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.