Tìm kiếm bài viết học tập
Các đoạn văn miêu tả mùa hè bằng tiếng Trung mẫu
Viết là một trong những kỹ năng quan trọng trong việc học và thi chứng chỉ HSK. Đây cũng là phương pháp để nâng cao khả năng tư duy ngôn ngữ. Ở bài viết này, hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn chủ đề miêu tả mùa hè bằng tiếng Trung ở trong bài viết này nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung chủ đề mùa hè
Để viết được đoạn văn miêu tả mùa hè bằng tiếng Trung, bạn cần tích lũy cho mình đủ vốn từ vựng liên quan. Hãy ôn tập ngay những từ vựng liên quan đến mùa hè mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
STT |
Từ vựng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
夏天 |
xiàtiān |
Mùa hè |
2 |
炎热 |
yánrè |
Nóng bức |
3 |
阳光明媚 |
yángguāng míngmèi |
Trời nắng chói chang |
4 |
晴天 |
qíngtiān |
Trời nắng/trời quang |
5 |
阵雨 |
zhènyǔ |
Mưa rào |
6 |
度假 |
dùjià |
Nghỉ mát |
7 |
高温 |
gāowēn |
Nhiệt độ cao |
8 |
湿热 |
shīrè |
Nóng ẩm |
9 |
暴雨 |
bàoyǔ |
Mưa lớn |
10 |
雷电 |
léidiàn |
sấm sét; sấm chớp |
11 |
清风 |
qīngfēng |
Gió mát |
12 |
阳光灿烂 |
yángguāng cànlàn |
Nắng rực rỡ |
13 |
假期 |
jiàqī |
Kỳ nghỉ |
14 |
防晒霜 |
fángshàishuāng |
Kem chống nắng |
Tham khảo thêm bài viết:
II. Các mẫu câu tiếng Trung chủ đề mùa hè
Tham khảo ngay một số mẫu câu miêu tả mùa hè bằng tiếng Trung mà PREP chia sẻ dưới đây để nâng cao khả năng giao tiếp và luyện kỹ năng viết chuẩn chỉnh.
STT |
Mẫu câu tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
夏天的天气很热。 |
Xiàtiān de tiānqì hěn rè. |
Thời tiết mùa hè rất nóng. |
2 |
夏天的天气很热,有时还会有雷阵雨。 |
Xiàtiān de tiānqì hěn rè, yǒu shíhòu hái huì yǒu léi zhènyǔ. |
Thời tiết mùa hè rất nóng, thỉnh thoảng còn có mưa rào kèm sấm sét. |
3 |
在夏天,阳光非常明亮,适合户外活动。 |
Zài xiàtiān, yángguāng fēicháng míngliàng, shìhé hùwài huódòng. |
Vào mùa hè, ánh nắng rất rực rỡ, thích hợp cho các hoạt động ngoài trời. |
4 |
我们可以在海滩上游泳和玩沙。 |
Wǒmen kěyǐ zài hǎitān shàng yóuyǒng hé wán shā. |
Chúng ta có thể bơi lội và nghịch cát trên bãi biển. |
5 |
夏天的晚上,我喜欢和朋友们一起看星星。 |
Xiàtiān de wǎnshang, wǒ xǐhuan hé péngyoumen yìqǐ kàn xīngxīng. |
Vào buổi tối mùa hè, tôi thích ngắm sao với bạn bè. |
6 |
这个夏天我打算去旅行,探索新的地方。 |
Zhège xiàtiān wǒ dǎsuàn qù lǚxíng, tànsuǒ xīn de dìfang. |
Mùa hè này tôi dự định đi du lịch, khám phá những nơi mới. |
7 |
夏天的水果很新鲜,特别是西瓜和芒果。 |
Xiàtiān de shuǐguǒ hěn xīnxiān, tèbié shì xīguā hé mángguǒ. |
Trái cây mùa hè rất tươi ngon, đặc biệt là dưa hấu và xoài. |
8 |
我喜欢在夏天去露营,享受大自然的美。 |
Wǒ xǐhuan zài xiàtiān qù lùyíng, xiǎngshòu dàzìrán de měi. |
Tôi thích đi cắm trại vào mùa hè, tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên. |
9 |
在炎热的夏天,冷饮是最受欢迎的。 |
Zài yánrè de xiàtiān, lěngyǐn shì zuì shòu huānyíng de. |
Trong mùa hè nóng bức, đồ uống lạnh là phổ biến nhất. |
10 |
夏季的日落特别美丽。 |
Xiàjì de rìluò tèbié měilì. |
Hoàng hôn mùa hè đặc biệt đẹp. |
11 |
夏天的时候,我喜欢去游泳池游泳。 |
Xiàtiān de shíhòu, wǒ xǐhuan qù yóuyǒngchí yóuyǒng. |
Vào mùa hè, tôi thích đi bơi ở hồ bơi. |
12 |
我们常常在夏天参加户外运动。 |
Wǒmen chángcháng zài xiàtiān cānjiā hùwài yùndòng. |
Chúng tôi thường tham gia các hoạt động thể thao ngoài trời vào mùa hè. |
13 |
我喜欢在夏天的夜晚去散步。 |
Wǒ xǐhuan zài xiàtiān de yèwǎn qù sànbù. |
Tôi thích đi dạo vào buổi tối mùa hè. |
14 |
我对夏天的回忆总是充满快乐。 |
Wǒ duì xiàtiān de huíyì zǒng shì chōngmǎn kuàilè. |
Ký ức về mùa hè của tôi luôn tràn đầy niềm vui. |
15 |
夏天是我最喜欢的季节,因为可以享受阳光。 |
Xiàtiān shì wǒ zuì xǐhuan de jìjié, yīnwèi kěyǐ xiǎngshòu yángguāng. |
Mùa hè là mùa tôi thích nhất, vì có thể tận hưởng ánh nắng. |
16 |
每年的这个时候,气温都会升高。 |
Měi nián de zhège shíhòu, qìwēn dōu huì shēnggāo. |
Vào thời điểm này mỗi năm, nhiệt độ đều tăng lên. |
17 |
夏天的夜空中,星星特别明亮。 |
Xiàtiān de yèkōng zhōng, xīngxīng tèbié míngliàng. |
Bầu trời đêm mùa hè, những ngôi sao đặc biệt sáng. |
III. Các đoạn văn mẫu miêu tả mùa hè bằng tiếng Trung
1. Miêu tả về mùa hè ở Việt Nam
Tiếng Trung:
越南的夏天通常从五月开始,到八月结束,是一年中最炎热、潮湿的季节。气温可达到35到40摄氏度,空气湿度也很高,使得闷热的感觉更加明显。然而,夏天也带来了偶尔的阵雨,尤其是在漫长的炎热日子后,雨水能让空气变得清新凉爽。
在夏季,各种水果如西瓜、芒果、榴莲和桂圆纷纷成熟,让炎热的午后充满了清凉和甜美。户外活动如海滩、露营和烧烤变得尤为流行。孩子们放暑假,通常参加游泳、野外露营或与家人一起旅行。
Phiên âm:
Yuènán de xiàtiān tōngcháng cóng wǔ yuè kāishǐ, dào bā yuè jiéshù, shì yī nián zhōng zuì yánrè, cháoshī de jìjié. Qìwēn kě dádào 35 dào 40 shèshìdù, kōngqì shīdù yě hěn gāo, shǐdé mēnrè de gǎnjué gèngjiā míngxiǎn. Rán'ér, xiàtiān yě dài láile ǒu'ěr de zhènyǔ, yóuqí shì zài màncháng de yánrè rìzi hòu, yǔshuǐ néng ràng kōngqì biàn dé qīngxīn liángshuǎng.
Zài xiàjì, gè zhǒng shuǐguǒ rú xīguā, mángguǒ, liúlián hé guìyuán fēnfēn chéngshú, ràng yánrè de wǔhòu chōngmǎnle qīngliáng hé tiánměi. Hùwài huódòng rú hǎitān, lùyíng hé shāokǎo biàn dé yóuwéi liúxíng. Háizimen fàng shǔjià, tōngcháng cānjiā yóuyǒng, yěwài lùyíng huò yǔ jiārén yīqǐ lǚxíng.
Nghĩa:
Mùa hè ở Việt Nam thường bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 8, là thời gian nóng bức và ẩm ướt nhất trong năm. Nhiệt độ có thể đạt từ 35 đến 40 độ C, độ ẩm không khí cũng rất cao, khiến cảm giác oi bức càng trở nên rõ rệt. Tuy nhiên, mùa hè cũng mang đến những cơn mưa rào bất chợt, đặc biệt là sau những ngày nắng nóng kéo dài, giúp không khí trở nên trong lành và mát mẻ.
Trong mùa hè, các loại trái cây như dưa hấu, xoài, sầu riêng và nhãn chín rộ, khiến những buổi chiều hè thêm phần tươi mát và ngọt ngào. Các hoạt động ngoài trời như đi biển, cắm trại và tổ chức tiệc nướng trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Trẻ em được nghỉ hè, thường tham gia các lớp học bơi lội, dã ngoại hoặc đi du lịch cùng gia đình.
2. Du lịch hè
Tiếng Trung
我记得去年夏天,我和家人一起去了越南的岘港度假。这个地方以美丽的沙滩和丰富的文化遗产而闻名。我们住在一家靠近海滩的酒店,每天早上醒来就能听到海浪的声音,真是太美妙了。
每天,我们都会去海滩游泳,享受阳光和海风。沙滩上的沙子非常细腻,踩上去柔软舒适。中午时分,我们会在海边的餐厅享用新鲜的海鲜,比如烤鱼和生鱼片,味道鲜美极了。下午,我们还参观了岘港的著名景点,如五行山和龙桥。晚上,天空中繁星闪烁,我们在沙滩上散步,享受这宁静的时光。这个夏天的旅行让我留下了美好的回忆,和家人在一起的快乐时光将永远铭刻在我心中。
Phiên âm:
Wǒ jì de qùnián xiàtiān, wǒ hé jiārén yìqǐ qù le Yuènán de Xiàngǎng dùjià. Zhège dìfang yǐ měilì de shātān hé fēngfù de wénhuà yíchǎn ér wénmíng. Wǒmen zhù zài yījiā kàojìn hǎitān de jiǔdiàn, měitiān zǎoshang xǐng lái jiù néng tīng dào hǎilàng de shēngyīn, zhēnshi tài měimiào le.
Měitiān, wǒmen dōu huì qù hǎitān yóuyǒng, xiǎngshòu yángguāng hé hǎifēng. Shātān shàng de shāzi fēicháng xìnì, cǎi shàngqù róuruǎn shūshì. Zhōngwǔ shífēn, wǒmen huì zài hǎibiān de cāntīng xiǎngyòng xīnxiān de hǎixiān, bǐrú kǎo yú hé shēng yú piàn, wèidào xiānměi jíle.
Xiàwǔ, wǒmen hái cānguān le xiàn gǎng de zhùmíng jǐngdiǎn, rú Wǔháng shān hé Lóng qiáo. Wǎnshàng, tiānkōng zhōng fánxīng shǎnshuò, wǒmen zài shātān shàng sànbù, xiǎngshòu zhè níngjìng de shíguāng. Zhège xiàtiān de lǚxíng ràng wǒ liú xià le měihǎo de huíyì, hé jiārén zài yìqǐ de kuàilè shíguāng jiāng yǒngyuǎn míngkè zài wǒ xīnzhōng.
Phiên âm:
Tôi nhớ rằng vào mùa hè năm ngoái, tôi và gia đình đã đi nghỉ ở Đà Nẵng, Việt Nam. Nơi này nổi tiếng với những bãi biển đẹp và di sản văn hóa phong phú. Chúng tôi ở trong một khách sạn gần bãi biển, mỗi sáng thức dậy đều có thể nghe thấy tiếng sóng biển, thật tuyệt vời.
Mỗi ngày, chúng tôi đều ra bãi biển bơi lội, tận hưởng ánh nắng và làn gió biển. Cát trên bãi biển rất mịn, đi trên đó cảm giác thật dễ chịu. Vào buổi trưa, chúng tôi thường ăn hải sản tươi ngon tại một nhà hàng ven biển, như cá nướng và sashimi, hương vị thật tuyệt vời.
Buổi chiều, chúng tôi cũng đã tham quan các địa điểm nổi tiếng của Đà Nẵng, như Ngũ Hành Sơn và cầu Rồng. Vào buổi tối, bầu trời đầy sao, chúng tôi đi dạo trên bãi biển, tận hưởng khoảnh khắc yên bình này. Chuyến đi mùa hè này đã để lại cho tôi những kỷ niệm đẹp, thời gian vui vẻ bên gia đình sẽ mãi mãi khắc sâu trong trái tim tôi.
3. Cơn mưa mùa hè
Tiếng Trung:
夏天的雨总是来得又突然又猛烈。一天,我在家里,外面正是阳光明媚的天气,忽然,乌云密布,天空变得暗沉。没过多久,瓢泼大雨倾盆而下,雨点打在窗户上,发出清脆的声响。雨水在地面上溅起小水花,空气中弥漫着泥土的清新气息。
我喜欢在这样的雨天坐在窗边,看着雨水像珠帘一样垂落。偶尔可以看到几只小鸟在树上避雨,它们扑腾着翅膀,显得有些狼狈。随着时间的推移,雨势渐渐减弱,最后只剩下细细的雨丝。空气变得凉爽,街道上闪烁着湿漉漉的光泽。当雨停后,阳光透过云层洒下,整个世界都显得格外清新。大地被雨水滋润,植物更加翠绿。这样的夏季雨,总是给人带来一丝凉意和宁静。
Phiên âm:
Xiàtiān de yǔ zǒng shì lái de yòu tūrán yòu měngliè. Yìtiān, wǒ zài jiālǐ, wàimiàn zhèng shì yángguāng míngmèi de tiānqì, hūrán, wūyún mìbù, tiānkōng biàn de àn chén. Méiguò duōjiǔ, piáopō dàyǔ qīngpén ér xià, yǔdiǎn dǎ zài chuānghu shàng, fāchū qīngcuì de shēngxiǎng. Yǔshuǐ zài dìmiàn shàng jiàn qǐ xiǎo shuǐhuā, kōngqì zhòng mímànzhe nítǔ de qīngxīn qìxí.
Wǒ xǐhuan zài zhèyàng de yǔtiān zuò zài chuāng biān, kànzhe yǔshuǐ xiàng zhū lián yíyàng chuíluò. Ǒu'ěr kěyǐ kàn dào jǐ zhǐ xiǎo niǎo zài shù shàng bì yǔ, tāmen pūténgzhe chìbǎng, xiǎndé yǒuxiē lángbèi. Suí zhe shíjiān de tuīyí, yǔ shì jiànjiàn jiǎnruò, zuìhòu zhǐ shèng xià xì xì de yǔsī. Kōngqì biàn dé liángshuǎng, jiēdào shàng shǎnshuòzhe shīlùlù de guāngzé. Dāng yǔ tíng hòu, yángguāng tòuguò yúncéng sǎ xià, zhěngge shìjiè dōu xiǎndé géwài qīngxīn. Dàdì bèi yǔshuǐ zīrùn, zhíwù gēng jiā cuìlǜ. Zhèyàng de xiàjì yǔ, zǒng shì gěi rén dài lái yīsī liángyì hé níngjìng.
Nghĩa:
Cơn mưa mùa hè thường đến bất ngờ và dữ dội. Một ngày nọ, khi tôi ở nhà, bên ngoài trời vẫn nắng đẹp, bỗng nhiên, những đám mây đen kéo đến, bầu trời trở nên u ám. Chỉ một lát sau, cơn mưa như trút nước ập xuống, những giọt mưa đập vào cửa sổ phát ra âm thanh trong trẻo. Nước mưa bắn lên mặt đất tạo thành những bọt nhỏ, không khí tràn ngập hương đất ẩm mát.
Tôi thích ngồi bên cửa sổ trong những ngày mưa như vậy, ngắm nhìn những giọt mưa rơi như một tấm rèm ngọc. Thỉnh thoảng, tôi thấy vài chú chim nhỏ trú mưa trên cây, chúng vỗ cánh, trông có vẻ lúng túng. Theo thời gian, cơn mưa dần dịu lại, cuối cùng chỉ còn những giọt mưa lất phất. Không khí trở nên mát mẻ, các con phố ánh lên vẻ ướt át.
Khi cơn mưa ngừng lại, ánh nắng chiếu xuyên qua những đám mây, cả thế giới trở nên tươi mới lạ thường. Đất đai được tưới mát, cây cối thêm phần xanh tươi. Cơn mưa mùa hè như thế, luôn mang lại cho người ta một cảm giác dễ chịu và bình yên.
4. Kỷ niệm mùa hè
Tiếng Trung:
尽管很多人都喜欢夏天,但我个人却不太喜欢这个季节。首先,夏天的炎热常常让我感到不舒服。气温有时高达45摄氏度,阳光强烈,让我出门时必须寻找阴凉处,感觉非常沉重。
此外,夏天的潮湿也让我很烦恼,尤其是突如其来的暴雨。每当下雨时,我就无法按照计划出门,感到非常沮丧。相比于户外活动,我更多地待在家里,失去了自由的感觉。
更重要的是,夏天还是我需要面对考试和复习的时期。这段时间的学习压力让我无法真正放松,常常感到疲惫。因此,对于我来说,夏天不仅是一个休息的时光,还是一个充满压力和困难的阶段。
Phiên âm:
Jǐnguǎn hěn duō rén dōu xǐhuan xiàtiān, dàn wǒ gèrén què bú tài xǐhuan zhège jìjié. Shǒuxiān, xiàtiān de yánrè chángcháng ràng wǒ gǎndào bù shūfu. Qìwēn yǒu shí gāodá 45 shèshìdù, yángguāng qiángliè, ràng wǒ chūmén shí bìxū xúnzhǎo yīnliáng chù, gǎnjué fēicháng chénzhòng.
Cǐwài, xiàtiān de cháoshī yě ràng wǒ hěn fánnǎo, yóuqí shì tūrúqílái de bàoyǔ. Měi dāng xiàyǔ shí, wǒ jiù wúfǎ ànzhào jìhuà chūmén, gǎndào fēicháng jǔsàng. Xiāng bǐ yú hùwài huódòng, wǒ gèng duō de dāi zài jiālǐ, shīqù le zìyóu de gǎnjué.
Gèng zhòngyào de shì, xiàtiān háishì wǒ xūyào miàn duì kǎoshì hé fùxí de shíqí. Zhè duàn shíjiān de xuéxí yālì ràng wǒ wúfǎ zhēnzhèng fàngsōng, chángcháng gǎndào píbèi. Yīncǐ, duìyú wǒ lái shuō, xiàtiān bùjǐn shì yí ge xiūxí de shíguāng, háishì yí ge chōngmǎn yālì hé kùnnán de jiēduàn.
Nghĩa:
Mặc dù nhiều người thích mùa hè, nhưng cá nhân tôi lại không thích mùa này. Đầu tiên, cái nóng của mùa hè thường khiến tôi cảm thấy không thoải mái. Nhiệt độ có lúc lên tới 35 độ C, ánh nắng chói chang khiến tôi khi ra ngoài phải tìm kiếm bóng mát, cảm giác rất nặng nề.
Hơn nữa, sự ẩm ướt của mùa hè cũng làm tôi khó chịu, đặc biệt là những cơn mưa rào bất ngờ. Mỗi khi trời mưa, tôi không thể thực hiện những kế hoạch của mình, cảm thấy rất thất vọng. Thay vì tham gia các hoạt động ngoài trời, tôi thường phải ở trong nhà, mất đi cảm giác tự do.
Quan trọng hơn, mùa hè còn là thời gian tôi phải đối mặt với kỳ thi và ôn tập. Áp lực học tập trong thời gian này khiến tôi không thể thư giãn thực sự, thường xuyên cảm thấy mệt mỏi. Vì vậy, đối với tôi, mùa hè không chỉ là thời gian nghỉ ngơi, mà còn là giai đoạn đầy áp lực và khó khăn.
5. Dịp nghỉ hè
Tiếng Trung:
暑假是我一年中最美好的时光,因为我可以做自己喜欢的所有活动。暑假期间,我和表兄弟姐妹们通常会去爷爷奶奶家。我的爷爷奶奶有一个漂亮的花园,他们教我们如何种植小苗和给植物浇水。奶奶是一位出色的厨师,每天为我们准备美味的菜肴。我们晚上聚在一起听奶奶讲故事。白天,我们在花园里玩捉迷藏。这些快乐的时光使暑假成为我一年中最有趣的时刻。
Phiên âm:
Shǔjià shì wǒ yì nián zhōng zuì měihǎo de shíguāng, yīnwèi wǒ kěyǐ zuò zìjǐ xǐhuan de suǒyǒu huódòng. Shǔjià qījiān, wǒ hé biǎo xiōngdì jiěmèimen tōngcháng huì qù yéye nǎinai jiā. Wǒ de yéye nǎinai yǒu yí ge piàoliang de huāyuán, tāmen jiào wǒmen rúhé zhòngzhí xiǎomiáo hé gěi zhíwù jiāo shuǐ. Nǎinai shì yí wèi chūsè de chúshī, měitiān wèi wǒmen zhǔnbèi měiwèi de càiyáo. Wǒmen wǎnshàng jù zài yìqǐ tīng nǎinai jiǎng gùshi. Báitiān, wǒmen zài huāyuán lǐ wán zhuōmícáng. Zhèxiē kuàilè de shíguāng shǐ shǔjià chéngwéi wǒ yī nián zhōng zuì yǒuqù de shíkè.
Nghĩa:
Kỳ nghỉ hè là khoảng thời gian tuyệt vời nhất vì tôi có thể thực hiện tất cả các hoạt động mình yêu thích. Các anh chị em họ và tôi thường đến nhà ông bà trong kỳ nghỉ hè. Ông bà tôi có một khu vườn xinh xắn và họ dạy chúng tôi cách trồng cây con và tưới nước cho cây. Bà tôi là một đầu bếp tuyệt vời. Bà chuẩn bị nhiều món ăn ngon cho chúng tôi hàng ngày. Chúng tôi tụ tập để nghe bà kể chuyện vào buổi tối. Ban ngày chúng tôi chơi trốn tìm trong vườn. Tất cả niềm vui này khiến kỳ nghỉ hè trở thành khoảng thời gian thú vị nhất trong năm của tôi.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là các đoạn văn miêu tả mùa hè bằng tiếng Trung mẫu. Mong rằng, bài viết chính là tài liệu tham khảo hữu ích giúp bạn nâng cao kỹ năng viết tiếng Trung tốt hơn.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!