Tìm kiếm bài viết học tập

Warn là gì? Cách dùng cấu trúc Warn và bài tập có đáp án chi tiết

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta thường xuyên sử dụng những lời khuyên, lời dặn dò hay cả những lời cảnh báo. Vậy nên trong bài viết hôm nay prepedu.com sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về cấu trúc Warn, cách dùng Warn và bài tập Warn chi tiết trong tiếng Anh. Đọc thật kỹ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này để đưa ra những lời cảnh báo/ những lời nhắc nhở người nghe về việc đề phòng một vấn đề hay một sự nguy hiểm nào đó có khả năng xảy ra nhé.

Cấu trúc Warn trong tiếng Anh
Warn là gì? Cách dùng cấu trúc Warn và bài tập có đáp án chi tiết trong tiếng Anh!

I. Warn là gì?

Warn là một động từ tiếng Anh mang ý nghĩa cảnh báo/ dặn dò ai đó đề phòng việc gì. Ngoài ra, Warn còn được dùng với nghĩa khiến ai đó nhận ra sự nguy hiểm hoặc một vấn đề nào đó có khả năng xảy ra. Warn đi với giới từ gì? Warn đi với một số giới từ tiếng Anh như: of, about,... Ví dụ:

  • The weather forecasts warned us of the upcoming storm (Bản tin dự báo thời tiết đã cảnh báo chúng ta về cơn bão sắp tới).
  • My mom often warns my younger sister not to go outside in the midnight (Mẹ tôi thường dặn dò em gái tôi không được ra ngoài lúc nửa đêm).

Warn là gì?
Warn là gì?

II. Cách dùng cấu trúc Warn trong tiếng Anh

1. Diễn tả hành động cảnh báo

Cấu trúc Warn được sử dụng trong trường hợp khuyên ai/ người nào đó nên hoặc không nên làm điều gì đó để tránh nguy hiểm hoặc sự trừng phạt có thể xảy ra. Ta sử dụng cấu trúc Warn:

S + warn (s/es) + O + against somebody/something: cảnh báo mạnh mẽ về việc chống lại ai/ người nào đó hoặc không nên làm việc gì đó

S + warn (s/es) + O + of something: cảnh báo ai/ người nào đó về việc gì

S + warn (s/es) + O + about something: dặn dò ai/ người nào đó về việc có thể xảy ra

Ví dụ:

  • We warned the girl against some pickpockets in this crowd (Chúng tôi đã cảnh báo cô gái chống lại một số người móc túi trong đám đông đó).
  • That airline has warned of possible delays (Hãng hàng không đó đã cảnh báo về sự chậm trễ có thể xảy ra).
  • My grandfather is warning this kids about the dangers of camping fire (Ông của tôi đang cảnh báo những đứa trẻ về sự nguy hiểm của việc đốt lửa trại).

Cấu trúc Warn diễn tả hành động cảnh báo
Cấu trúc Warn diễn tả hành động cảnh báo

Lưu ý: Phụ thuộc vào từng ngữ cảnh cũng như các thành phần khác xuất hiện trong câu tiếng Anh, người dùng có thể lựa chọn một cấu trúc ngữ pháp hợp lý. Ngoài ra, bạn nên lưu ý rằng khi sử dụng cấu trúc warn + about thì sẽ mang tính chất dặn dò nhiều hơn, trong khi đó cấu trúc warn + of sẽ dùng để nói rằng việc được cảnh báo có khả năng cao sẽ xảy ra.

2. Diễn tả hành động đưa ra lời khuyên

Trong tiếng Anh, để nói với ai/ người nào đó về việc gì, đặc biệt là điều gì đó rất nguy hiểm/ khó chịu có khả năng sẽ xảy ra, để họ dễ dàng tránh xa. Ta sẽ sử dụng cấu trúc Warn dưới đây để diễn tả hành động này:

S+ warn (s/es) + O + to V something

Ví dụ:

  • Chinh warned that girl to keep away from her daughter (Chinh khuyên cô gái đó tránh xa con gái của cô ấy)
  • “I’m warning you!” said Nam, losing him patience (“Tôi đang cảnh báo bạn!” Nam nói, mất kiên nhẫn).

Cấu trúc Warn diễn tả hành động đưa ra lời khuyên
Cấu trúc Warn diễn tả hành động đưa ra lời khuyên

3. Diễn tả một lời cảnh báo chính thức

Ngoài ra, cấu trúc Warn còn được sử dụng để đưa ra cảnh báo chính thức cho ai/ người nào đó sau khi họ đã vi phạm quy tắc. Cấu trúc Warn:

S + warn (s/es) + O (for something)

Ví dụ:

  • The referee warned that player for hitting her competitors. (Trọng tài cảnh cáo cầu thủ ấy vì đã đánh đối thủ của mình).
  • This girl was warned off driving by police because she drove more than 150km/h. (Cô ấy đã bị yêu cầu dừng lái xe bởi cảnh sát vì cô ta lái hơn 150km/h).

Cấu trúc Warn diễn tả một lời cảnh báo chính thức
Cấu trúc Warn diễn tả một lời cảnh báo chính thức

Tham khảo thêm bài viết:

III. Một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc Warn

Dưới đây là một số cấu trúc tương đồng với Warn, tham khảo ngay để sử dụng Warn hiệu quả trong giao tiếp tiếng Anh cũng như trong các bài thi thực chiến.

1. Cấu trúc Alert: Cảnh báo cho ai đó biết điều gì

Để báo hoặc cảnh báo cho ai biết điều gì đó, ta nên sử dụng cấu trúc sau:

alert somebody to something

Ví dụ:

  • Our manager needs to alert the team to this challenge (Người quản lý của chúng tôi cần cảnh báo cả nhóm về sự thách thức đó).
  • Why weren’t my firm alerted about that problem? (Vì sao công ty tôi lại không được báo về vấn đề đó?).

Cấu trúc Alert: Cảnh báo cho ai đó biết điều gì
Cấu trúc Alert: Cảnh báo cho ai đó biết điều gì

Chú ý: Alert vừa là tính từ mang nghĩa cảnh giác và vừa là danh từ mang nghĩa sự báo động.

2. Cấu trúc Advise: khuyên/ khuyến cáo ai về gì đó

Để khuyên cũng như khuyến cáo ai về điều gì đó, thay vì sử dụng cấu trúc Warn, ta có thể sử dụng cấu trúc sau đây:

advise somebody to do something: khuyên ai nên làm gì

advise somebody against something: khuyên ai không nên làm gì

advise somebody on something: khuyến cáo ai về điều gì (đưa ra thông tin và giải pháp)

Ví dụ:

  • The teachers in this school advised them to go school (Các giáo viên ở trường học nọ khuyên họ nên đến trường).
  • His mom advised him against smoking (Mẹ anh ấy khuyên anh ấy không hút thuốc nữa).
  • Ngoc Anh advised the bosses on the newest policy (Ngọc Anh khuyến cáo các giám đốc về chính sách mới nhất).

Cấu trúc Advise: khuyên/ khuyến cáo ai về gì đó
Cấu trúc Advise: khuyên/ khuyến cáo ai về gì đó

3. Cấu trúc Notify/ inform: thông báo với ai về việc gì đó

Để thông báo với ai về việc gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc Notify/ inform thay thế cho cấu trúc Warn. Cấu trúc:

inform somebody of/ about something

Ví dụ:

  • You need keep me informed about any news (Bạn nên báo cho tôi về bất kì tin gì mới).
  • My mom was not informed of the reasons why her was invited (Mẹo tôi không được thông báo về lý do tại sao lại được mời).

Cấu trúc Notify/ inform: thông báo với ai về việc gì đó
Cấu trúc Notify/ inform: thông báo với ai về việc gì đó

4. Cấu trúc Give notice: báo trước/ thông báo về việc gì

Cấu trúc Give notice được sử dụng để báo trước hay thông báo về điều gì (ví dụ về việc kết thúc 1 hợp đồng nào đó). Cấu trúc:

S + give notice + of/ about + something

Ví dụ:

  • Lan Anh was given notice by her firm (Lan Anh đã được thông báo bởi công ty của cô ấy).
  • Tim gave notice at the coffee shop where he was working (Tim đã thông báo nghỉ việc tại cửa hàng cà phê anh ấy đang làm).

Cấu trúc Give notice: báo trước/ thông báo về việc gì
Cấu trúc Give notice: báo trước/ thông báo về việc gì

IV. Các từ/ cụm từ đi kèm với Warn trong tiếng Anh

Dưới đây là một số từ/ cụm từ thường xuyên đi kèm với Warn trong tiếng Anh. Tham khảo chi tiết bảng bên dưới bạn nhé:

Từ/ cụm từ Ý nghĩa Ví dụ
warning sign biển/ dấu hiệu cảnh báo, triệu chứng (về một căn bệnh có thể sẽ mắc phải) The warning sign was put in front of hallway for the benefit of the public (Bảng hiệu cảnh báo đã được đặt ở trước hành lang để chỉ dẫn công chúng).
(hear) warning bells Nghe thấy tiếng chuông cảnh báo, dùng trong trường hợp có dự cảm về một điều không tốt sắp xảy ra These figures in this report should sound warning bells that the consumer economy is increasingly fragile (Những con số trong báo cáo này nên cảnh báo tiếng chuông rằng nền kinh tế tiêu dùng ngày càng mong manh).
health warning Cảnh báo y tế This stuff should carry a government health warning (Công cụ này nên mang theo một cảnh báo sức khỏe của chính phủ).
warn someone off (something) Nói với ai đừng làm điều gì đó vì nguy hiểm hoặc một số lý do khác A series of flares had been placed along the pavement to warn off motorists (Hàng loạt pháo sáng đã được đặt dọc vỉa hè để cảnh báo những người lái xe ô tô).

V. Bài tập cấu trúc Warn có đáp án chi tiết

Làm ngay một số bài tập dưới đây để hiểu rõ về cách dùng cấu trúc Warn trong tiếng Anh bạn nhé:

1) Buoys are left over there to ______ swimmers.

  1. warn
  2. warned
  3. warn off
  4. warned off

2) We were ______ not to eat bananas because they are spoiled. 

  1. asked
  2. warned
  3. noticed
  4. gived 

3) I’m ______ you, don’t mess with me! 

  1. warning
  2. giving you
  3. letting
  4. asking

4) The weather forecast warned all day ______ the bad weather coming. 

  1. in
  2. on
  3. of
  4. about

5) They’d been warned ______ they should lock their motorbike in the parking lot.

  1. about
  2. of
  3. at
  4. that

Đáp án: C - B - A - C - D

VI. Lời Kết

Trên đây là cách dùng cấu trúc Warn, ví dụ Warn và bài tập Warn chi tiết nhất trong tiếng Anh. Chúc bạn ôn luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh thực chiến và nếu bạn vẫn còn nhiều thắc mắc về cấu trúc Warn thì hãy đăng ký ngay các lộ trình học dưới đây và 

Hiền admin Prep Education
Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn, mình là Hiền. Hiện tại, mình đang đảm nhiệm vai trò Quản trị Nội dung Sản phẩm tại Prep Education.
Với hơn 5 năm kinh nghiệm tự học và luyện thi IELTS trực tuyến một cách độc lập, mình tự tin có thể hỗ trợ người học đạt được số điểm cao nhất có thể.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI