Tìm kiếm bài viết học tập

Chi tiết về cấu trúc đề thi Aptis các kỹ năng

Aptis là một trong những bài thi kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Anh được rất nhiều tổ chức áp dụng. Vậy cấu trúc đề thi Aptis ESOL, Advanced và for Teacher gồm mấy phần? Yêu cầu ra sao? Theo dõi bài viết này để được PREP bật mí chi tiết nhé!

 

cấu trúc đề thi Aptis
Cấu trúc đề thi Aptis

I. Chứng chỉ Aptis là gì?

Aptis là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh trên máy của thí sinh ở các kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc và Viết). Bài thi này được nghiên cứu và phát triển bởi Hội đồng Anh.

Hiện nay, bài thi Aptis đã được tổ chức tại các địa điểm thi, được kiểm soát và công nhận bởi Cục kiểm định Chất lượng và Quy chế thi của Anh. Aptis cung cấp kết quả đánh giá năng lực Anh ngữ chính xác và đáng tin cậy của ứng viên với chứng chỉ do Hội đồng Anh cung cấp dựa trên Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR).

Vài nét về bài thi Aptis
Vài nét về bài thi Aptis

II. Cấu trúc đề thi Aptis ESOL các kỹ năng

Cấu trúc thi Aptis ESOL gồm có những phần nào? Yêu cầu của từng phần ra sao? Hãy cùng PREP tìm hiểu nhé!

Cấu trúc đề thi Aptis

Kỹ năng

Phần thi

Yêu cầu

Hình thức bài thi

Ngữ pháp và Từ vựng

(25 câu hỏi)

Part 1: Ngữ pháp (Grammar)

Hoàn thành câu.

Chọn câu trả lời đúng trong 3 lựa chọn

Part 2: Từ vựng (Vocabulary)

  • Ghép từ (từ đồng nghĩa): Ghép các từ với định nghĩa tương ứng.

  • Ghép từ vựng với định nghĩa.

  • Hoàn thành câu bằng cách chọn từ chính xác nhất trong danh sách các từ đã cho.

  • Tìm cặp từ hoặc cụm từ (những từ thường được sử dụng cùng nhau).

Các bộ 5 từ mục tiêu với 10 lựa chọn.

Đọc hiểu (Reading)

(35 phút)

Part 1: Đọc hiểu câu.

Chọn từ để hoàn thành câu.

Trắc nghiệm lựa chọn một đáp án đúng.

Part 2: liên kết câu trong đoạn văn.

Sắp xếp các câu theo thứ tự đúng.

2 bài tập: Mỗi bài tập gồm 6 câu đã bị đảo lộn thứ tự.

Part 3: Nối quan điểm.

Nối quan điểm của nhân vật với mệnh đề.

7 mệnh đề được ghép với 4 ý kiến của mọi người.

Part 4: Đọc hiểu văn bản dài.

Ghép tiêu đề phù hợp với từng đoạn văn trong bài văn dài.

7 đoạn văn và 8 tiêu đề.

Nghe hiểu (Listening)

(40 phút)

Part 1: Nhận biết thông tin.

Nghe một đoạn độc thoại hoặc đối thoại ngắn để nhận diện thông tin cụ thể.

Trắc nghiệm chọn đáp án đúng trong 3 lựa chọn.

Part 2: Liên kết thông tin

Nghe đoạn độc thoại của người nói và nối với thông tin thích hợp.

6 mẩu thông tin, 4 đoạn độc thoại.

Part 3 + 4: Suy luận

Nghe các đoạn độc thoại và đối thoại để nhận diện thái độ, ý kiến hoặc mục đích của người nói.

Chọn đáp án đúng trong 3 lựa chọn.

Viết (Writing)

(50 phút)

Part 1: Viết ở cấp độ từ.

Trả lời tin nhắn bằng các từ riêng lẻ.

1–5 từ cho mỗi

câu hỏi.

Part 2: Viết văn bản ngắn.

Viết thông tin cá nhân.

20 - 30 từ.

Part 3: Ba câu trả lời bằng văn bản cho

các câu hỏi.

Trả lời các câu hỏi viết trên một trang web dạng mạng xã hội.

Khoảng 30-40 từ cho mỗi câu hỏi.

Part 4: 4 bài viết trang trọng và thông thường.

Viết một đoạn email không trang trọng tới một người bạn và một đoạn email trang trọng tới một người mà bạn không hề quen biết.

Khoảng 40 - 50 từ cho đoạn email không trang trọng.

Khoảng 120 - 150 từ cho đoạn email trang trọng.

Nói (Speaking)

(12 phút)

Part 1: Thông tin cá nhân.

Trả lời 3 câu hỏi về thông tin cá nhân.

30 giây cho mỗi câu trả lời.

Part 2: Mô tả, bày tỏ quan điểm, nêu lí do và đưa ra lời giải thích.

Mô tả một bức tranh và trả lời 2 câu hỏi bổ sung với độ khó tăng dần.

45 giây cho mỗi câu trả lời.

Part 3: Mô tả, so sánh, nêu lí do và giải thích.

Mô tả 2 bức tranh đối lập và trả lời 2 câu hỏi thêm với độ khó tăng dần.

45 giây cho mỗi câu trả lời.

Part 4: Thảo luận về kinh nghiệm cá nhân và quan điểm của bạn về chủ đề trừu tượng.

Trả lời 3 câu hỏi cho một chủ đề trừu tượng.

1 một phút để chuẩn bị

2 phút để trả lời.

Cấu trúc đề thi Aptis ESOL các kỹ năng
Cấu trúc đề thi Aptis ESOL các kỹ năng

Cấu trúc đề thi Aptis ESOL tại đây!

III. Cấu trúc đề thi Aptis Advanced

Dưới đây là cấu trúc bài thi Aptis Advanced chi tiết mà PREP muốn bật mí đến bạn!

Cấu trúc đề thi Aptis Advanced

Kỹ năng

Phần thi

Yêu cầu

Hình thức bài thi

Ngữ pháp và Từ vựng

(25 câu hỏi)

Part 1: Ngữ pháp (Grammar)

Hoàn thành câu.

Chọn câu trả lời đúng trong 3 lựa chọn

Part 2: Từ vựng (Vocabulary)

  • Ghép từ (từ đồng nghĩa): Ghép các từ với định nghĩa tương ứng.

  • Ghép từ vựng với định nghĩa.

  • Hoàn thành câu bằng cách chọn từ chính xác nhất trong danh sách các từ đã cho.

  • Tìm cặp từ hoặc cụm từ (những từ thường được sử dụng cùng nhau).

Các bộ 5 từ mục tiêu với 10 lựa chọn.

Đọc hiểu (Reading)

(60 phút)

Part 1: Ghép ý kiến phù hợp.

Ghép quan điểm của mọi người với mệnh đề phù hợp.

7 mệnh đề (phát biểu) với được ghép với ý kiến của 4 người.

Part 2: Đọc hiểu văn bản dài.

Ghép tiêu đề với đoạn văn phù hợp.

7 đoạn văn với 8 tiêu đề.

Part 3: Đọc để hiểu tổng quát.

Chọn một từ hoặc cụm từ để điền vào chỗ trống.

Trắc nghiệm với 5 chỗ trống và 3 lựa chọn cho mỗi chỗ trống ở đoạn văn.

Part 4: Đọc so sánh giữa 2 văn bản.

Chọn từ hoặc cụm từ để điền vào chỗ trống.

6 chỗ trống với 3 lựa chọn cho mỗi chỗ trống.

Nghe hiểu (Listening)

(30 phút)

Part 1: Xác định thông tin thực tế.

Nghe các đoạn độc thoại hoặc hội thoại để nhận diện thông tin chính xác.

Trắc nghiệm với 4 lựa chọn (được nghe 2 lần)

Part 2: Xác định quan điểm và thái độ.

Nghe một đoạn độc thoại để xác định quan điểm và thái độ.

Trắc nghiệm với 2 câu hỏi, mỗi câu có 3 lựa chọn (được nghe 2 lần)

Part 3: Nghe hiểu đoạn văn dài.

Nghe đoạn hội thoại để nhận biết ai là người bày tỏ ý kiến nào.

Chọn đáp án đúng trong 3 lựa chọn với 6 câu hỏi cho mỗi đoạn đối thoại. 

(Chỉ được nghe 1 lần)

Part 4: Đọc hiểu câu chuyện dài.

Nghe một đoạn độc thoại để nhận diện thông tin.

Chọn đáp án đúng trong 3 lựa chọn, mỗi đoạn độc thoại sẽ có 4 câu hỏi.

(Chỉ được nghe 1 lần)

Viết (Writing)

(45 phút)

Part 1: 4 câu trả lời viết cho các câu hỏi.

Trả lời cho các câu hỏi viết trên một trang web cho dạng mạng xã hội.

30-40 từ cho mỗi câu hỏi.

Part 2: Viết trang trọng.

Viết một Email phản hồi lại đoạn Email ngắn và một số ghi chú (được cung cấp).

120 - 150 từ.

Part 3: Bài viết đăng tải trên trang web.

Viết đoạn văn về một chủ đề với nhiều thông tin thú vị, sử dụng các ghi chú đã được cung cấp.

180 - 220 từ.

Nói (Speaking)

(10 phút)

Part 1: Mô tả, so sánh, nêu các lý do và giải thích.

Miêu tả 2 bức tranh đối lập và trả lời 2 câu hỏi bổ sung.

45 giây cho mỗi câu trả lời.

Part 2: Thảo luận về kinh nghiệm cá nhân và quan điểm liên quan đến chủ đề trừu tượng.

Trả lời 3 câu hỏi cho mỗi chủ đề trừu tượng.

1 phút để chuẩn bị

2 phút để trả lời.

Part 3: Bài thuyết trình

Chọn và phát triển các điểm từ danh sách ý kiến ủng hộ hoặc phản đối liên quan đến một chủ đề.

60 giây để chuẩn bị.

90 giây để thuyết trình.

Part 4: Câu hỏi cho phần thuyết trình của bạn.

Trả lời câu hỏi tiếp theo liên quan đến chủ đề trong Part 3. 

45 giây để trả lời.

(Không có thời gian để chuẩn bị.)

Xem cấu trúc đề thi Aptis Advanced bằng tiếng Anh tại đây!

IV. Cấu trúc bài thi Aptis for Teachers

Dưới đây là cấu trúc Aptis for Teachers mà PREP muốn bật mí đến bạn!

Cấu trúc đề thi Aptis for Teachers

Kỹ năng

Phần thi

Yêu cầu

Hình thức bài thi

Ngữ pháp và Từ vựng

(25 câu hỏi)

Part 1: Ngữ pháp (Grammar)

Hoàn thành câu.

Chọn câu trả lời đúng trong 3 lựa chọn

Part 2: Từ vựng (Vocabulary)

  • Ghép từ (từ đồng nghĩa): Ghép các từ với định nghĩa tương ứng.

  • Ghép từ vựng với định nghĩa.

  • Hoàn thành câu bằng cách chọn từ chính xác nhất trong danh sách các từ đã cho.

  • Tìm cặp từ hoặc cụm từ (những từ thường được sử dụng cùng nhau).

Các bộ 5 từ mục tiêu với 10 lựa chọn.

Đọc hiểu (Reading)

(35 phút)

Part 1: Đọc hiểu câu.

Chọn các từ để hoàn thành các câu.

Trắc nghiệm với 3 lựa chọn.

Part 2: Sắp xếp câu.

Sắp xếp các câu đã cho theo thứ tự đúng.

2 bài, mỗi bài gồm 6 câu đã bị đảo lộn thứ tự.

Part 3: Nối các ý kiến với nhau.

Nối các ý kiến, quan điểm của mọi người với mệnh đề/ phát biểu phù hợp.

7 phát biểu được ghép với ý kiến của 4 người.

Part 4: Đọc hiểu văn bản dài

Nối tiêu đề với đoạn văn phù hợp.

7 đoạn văn và 8 tiêu đề.

Nghe hiểu (Listening)

(40 phút)

Part 1: Nhận biết thông tin.

Nghe đoạn độc thoại hoặc hội thoại ngắn để nhận diện thông tin cụ thể.

Trắc nghiệm chọn đáp án trong 3 lựa chọn/ câu hỏi.

Part 2: Ghép thông tin phù hợp.

Nối các đoạn độc thoại của mọi người với thông tin phù hợp.

6 thông tin phù hợp với 4 đoạn độc thoại.

Part 3 + 4: Suy luận.

Nghe các đoạn độc thoại và hội thoại để nhận biết thái độ, quan điểm hoặc ý định của người nói. 

Trắc nghiệm 3 lựa chọn cho mỗi câu hỏi.

Viết (Writing)

(50 phút)

Part 1: Viết ở mức độ từ vựng.

Trả lời tin nhắn bằng các từ riêng lẻ.

Từ 1 - 2 từ cho mỗi câu hỏi.

Part 2: Viết đoạn văn ngắn.

Viết về thông tin cá nhân.

Khoảng 20 - 30 từ.

Part 3: 3 câu trả lời viết cho các câu hỏi.

Trả lời các câu hỏi bằng văn bản trên trang web mạng xã hội.

Khoảng 30 - 40 từ cho mỗi câu hỏi.

Part 4: Viết trang trọng và thông thường.

Viết một Email thông thường gửi đến một người bản và một Email trang trọng tới một người chưa quen biết.

Khoảng 40-50 từ cho Email thông thường.

Khoảng 120-150 từ cho Email trang trọng.

Nói (Speaking)

(12 phút)

Part 1: Thông tin cá nhân.

Phản hồi 3 câu hỏi về thông tin cá nhân.

30 giây cho mỗi câu trả lời.

Part 2: Mô tả, bày tỏ quan điểm, nêu lý do và đưa ra giải thích.

Mô tả một bức tranh và trả lời 2 câu hỏi bổ sung với độ khó tăng dần.

45 giây cho mỗi câu trả lời.

Part 3: Mô tả, so sánh, đưa ra lý do và giải thích.

Miêu tả 2 bức tranh đối lập và trả lời 2 câu hỏi bổ sung với độ khó tăng dần.

45 giây cho mỗi câu trả lời.

Part 4: Thảo luận kinh nghiệm cá nhân và quan điểm về một chủ đề trừu tượng.

Trả lời 3 câu hỏi cho một chủ đề trừu tượng.

1 phút để chuẩn bị.

2 phút để trả lời.

Xem cấu trúc để thi Aptis for Teachers bằng tiếng Anh tại đây!

Trên đây là những bật mí về cấu trúc đề thi Aptis chi tiết. Hy vọng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ hữu ích cho những ai đang quan tâm, tìm hiểu về kỳ thi này.

 

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự