Đề bài và đáp án chi tiết bài nghe Cambridge 12 Test 3 section 3 Stages in doing tourism case study
Bài nghe IELTS Cambridge 12 Test 3 Section 3 có chủ đề Stages in Doing Tourism Case Study một đoạn hội thoại học thuật giữa hai sinh viên thảo luận về các giai đoạn thực hiện nghiên cứu tình huống trong lĩnh vực du lịch. Trong phần này, thí sinh sẽ nghe về cách họ lựa chọn chủ đề, thu thập dữ liệu, phân tích kết quả và chuẩn bị bài thuyết trình cuối cùng. Trong bài viết dưới đây, Prep sẽ cung cấp đề bài, đáp án chi tiết, phần giải thích từng câu hỏi và bảng từ vựng hay trong bài, giúp bạn luyện nghe hiệu quả và cải thiện khả năng phân tích thông tin trong các cuộc hội thoại học thuật.
- I. Đề bài nghe Cambridge 12 Test 3 section 3 Stages in doing tourism case study
- II. Đáp án bài nghe Cambridge 12 Test 3 section 3 Stages in doing tourism case study
- III. Giải thích đáp án chi tiết Cambridge 12 Test 3 Section 3 – Stages in Doing Tourism Case Study
- IV. Từ vựng hay trong bài nghe cần ghi nhớ
I. Đề bài nghe Cambridge 12 Test 3 section 3 Stages in doing tourism case study
Đề bài nghe Cambridge 12 Test 3 section 3 Stages in doing tourism case study:
Questions 21-26
Complete the flow-chart below.
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 21-26.
A patterns
B names
C sources
D questions
E employees
F solutions
G headings
H officials
STAGES IN DOING A TOURISM CASE STUDY
RESEARCH
Locate and read relevant articles, noting key information and also 21 ..................
Identify a problem or need
Select interviewees - these may be site 22 .................. , visitors or city 23 ..................
Prepare and carry out interviews. If possible, collect statistics.
Check whether 24 .................. of interviewees can be used
ANALYSIS
Select relevant information and try to identify 25 ..................
Decide on the best form of visuals
WRITING THE CASE STUDY
Give some background before writing the main sections
Do NOT end with 26 ..................
Questions 27-30
Choose the correct letter, A, B or C.
The Horton Castle site
27 Natalie and Dave agree one reason why so few people visit Horton Castle is that
-
A the publicity is poor.
-
B it is difficult to get to.
-
C there is little there of interest.
28 Natalie and Dave agree that the greatest problem with a visitor centre could be
-
A covering the investment costs.
-
B finding a big enough space for it.
-
C dealing with planning restrictions.
29 What does Dave say about conditions in the town of Horton?
-
A There is a lot of unemployment.
-
B There are few people of working age.
-
C There are opportunities for skilled workers.
30 According to Natalie, one way to prevent damage to the castle site would be to
-
A insist visitors have a guide.
-
B make visitors keep to the paths.
-
C limit visitor numbers.
II. Đáp án bài nghe Cambridge 12 Test 3 section 3 Stages in doing tourism case study
Tham khảo đáp án bài nghe Cambridge 12 Test 3 section 3 Stages in doing tourism case study:
Section 3, Questions 21-30
-
C
-
E
-
H
-
B
-
A
-
F
-
A
-
C
-
B
-
B
III. Giải thích đáp án chi tiết Cambridge 12 Test 3 Section 3 – Stages in Doing Tourism Case Study
Tham khảo giải thích đáp án chi tiết sau để biết cách xử lý từng dạng câu hỏi:
|
Câu hỏi |
Đáp án |
Giải thích chi tiết |
Trích dẫn / Từ khóa trong bài nghe |
|
21 |
C – sources |
Họ bắt đầu đọc nhiều bài viết từ các nguồn khác nhau để tìm thông tin liên quan. |
“We began by reading as many articles as we could find from different sources…” |
|
22 |
E – employees |
Nhóm sinh viên quyết định phỏng vấn nhân viên tại địa điểm du lịch. |
“We decided to interview site employees…” |
|
23 |
H – officials |
Ngoài nhân viên, họ còn phỏng vấn các quan chức thành phố chịu trách nhiệm về du lịch. |
“...and also some city officials who are responsible for tourism development.” |
|
24 |
B – names |
Họ cần kiểm tra xem có thể sử dụng tên của người được phỏng vấn trong báo cáo hay không. |
“We had to check if we could use the names of the interviewees…” |
|
25 |
A – patterns |
Trong quá trình phân tích, họ tìm kiếm các mẫu hoặc xu hướng (patterns) trong dữ liệu phản hồi. |
“We looked for patterns in the responses…” |
|
26 |
F – solutions |
Giáo viên nhắc rằng không nên kết thúc bài với giải pháp, mà để phần đó cho phần thảo luận. |
“You shouldn’t end your report with solutions — save that for the discussion.” |
|
27 |
A – the publicity is poor |
Natalie và Dave đồng ý rằng thiếu quảng bá là nguyên nhân khiến ít người đến Horton Castle. |
“People just don’t know about Horton Castle — there hasn’t been much publicity.” |
|
28 |
C – dealing with planning restrictions |
Vấn đề lớn nhất khi xây trung tâm du khách là các quy định quy hoạch nghiêm ngặt. |
“It would be hard to get permission… due to planning restrictions.” |
|
29 |
B – There are few people of working age |
Trong thị trấn chủ yếu là người già, thiếu người trong độ tuổi lao động. |
“Many young people have moved away, leaving mostly retirees.” |
|
30 |
B – make visitors keep to the paths |
Để bảo vệ di tích, nên yêu cầu du khách chỉ đi theo lối đi được chỉ định. |
“We could protect the site by ensuring visitors stick to the paths.” |
Xem thêm: Đề bài và đáp án bài nghe IELTS Cambridge 12 Test 3 section 2 Fitness Holidays
IV. Từ vựng hay trong bài nghe cần ghi nhớ
Take note nhanh từ vựng hay trong bài cần ghi nhớ dưới đây nhé!
|
Từ vựng |
Dịch nghĩa |
Ví dụ |
|
case study |
nghiên cứu tình huống |
We carried out a case study on local tourism trends. → Chúng tôi thực hiện một nghiên cứu tình huống về xu hướng du lịch địa phương. |
|
sources |
nguồn tài liệu / thông tin |
You should cite all your sources in the bibliography. → Bạn nên trích dẫn tất cả nguồn tài liệu trong phần tham khảo. |
|
interviewees |
người được phỏng vấn |
All interviewees were asked the same set of questions. → Tất cả người được phỏng vấn đều nhận cùng một bộ câu hỏi. |
|
patterns |
mẫu, xu hướng |
We identified some interesting patterns in visitors’ behavior. → Chúng tôi nhận thấy một số xu hướng thú vị trong hành vi của du khách. |
|
officials |
quan chức, viên chức |
Local officials were invited to discuss tourism planning. → Các quan chức địa phương được mời thảo luận về quy hoạch du lịch. |
|
planning restrictions |
quy định quy hoạch |
The project was delayed due to planning restrictions. → Dự án bị trì hoãn do các quy định quy hoạch. |
|
publicity |
quảng bá, truyền thông |
The lack of publicity led to low visitor numbers. → Thiếu quảng bá khiến lượng khách thấp. |
|
heritage site |
di tích, di sản |
Horton Castle is a national heritage site. → Lâu đài Horton là một di sản quốc gia. |
|
visitor centre |
trung tâm du khách |
They’re building a new visitor centre near the entrance. → Họ đang xây một trung tâm du khách mới gần cổng vào. |
|
keep to the paths |
đi đúng lối đi quy định |
Visitors must keep to the paths to avoid damaging the site. → Du khách phải đi đúng lối để tránh làm hư hại khu di tích. |
|
data collection |
thu thập dữ liệu |
Data collection is a crucial part of research. → Việc thu thập dữ liệu là phần quan trọng trong nghiên cứu. |
Trên đây là đề bài và đáp án chi tiết bài nghe IELTS Cambridge 12 Stages in doing tourism case study. Hy vọng tài liệu trên sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS.
Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Nhờ công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến ngay tại nhà, chinh phục lộ trình học IELTS, TOEIC, tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên còn có sự hỗ trợ tuyệt vời từ Teacher Bee AI, trợ lý ảo giúp bạn giải đáp thắc mắc và đồng hành 1-1 trong suốt quá trình học tập. Hãy click TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng nhất thị trường!
Tải ngay app PREP để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình học luyện thi online chất lượng cao.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

























