Tìm kiếm bài viết học tập
Hướng dẫn cách dùng và phân biệt 打算, 计划 và 考虑 trong tiếng Trung
Bạn đã biết cách dùng và phân biệt được 3 từ 打算, 计划 và 考虑 trong tiếng Trung chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP phân tích và giải thích chi tiết nhé!
I. 打算 là gì? Cách dùng 打算
Để có thể phân biệt và không bị nhầm lẫn giữa 3 từ 打算, 计划 và 考虑, trước hết bạn cần học và nắm vững cách dùng của từ 打算. Trong tiếng Trung, 打算 có phiên âm /dǎ·suan/, mang ý nghĩa là “dự định, tính toán, lo liệu, ý nghĩ, suy nghĩ, quan niệm”.
Cách dùng của từ 打算:
Cách dùng của từ 打算 | Ví dụ |
Mang ý nghĩa là lên kế hoạch hay dự tính cho một việc nào đó. Động từ thường mang tân ngữ hoặc mệnh đề đằng sau. |
|
Mang ý nghĩa là tính toán lợi và hại, được và mất trước khi làm một việc nào đó; thường không mang tân ngữ. |
|
II. 计划 là gì? Cách dùng 计划
计划 có phiên âm /jìhuà/, mang ý nghĩa là “kế hoạch”. Nhanh chóng học và nắm vững cách dùng của từ 计划 để có thể phân biệt được 3 từ 打算, 计划 và 考虑 bạn nhé!
Cách dùng từ 计划:
Cách dùng từ 计划 | Ví dụ |
Mang ý nghĩa là vạch ra nội dung công việc cụ thể trước khi bắt tay vào thực hiện, dịch nghĩa là “lập kế hoạch”. |
|
III. 考虑 là gì? Cách dùng 考虑
Trong tiếng Trung 考虑 có phiên âm /kǎolǜ/, mang ý nghĩa là “suy nghĩ, suy xét, cân nhắc”. Học ngay cách dùng của từ 考虑 để không bị nhầm lẫn giữa 3 từ 打算, 计划 và 考虑 bạn nhé!
Cách dùng từ 考虑:
Cách dùng của từ 考虑 | Ví dụ |
Mang ý nghĩa là trước khi bắt đầu làm một việc gì đó thì đã suy nghĩ rất kỹ lượng về lợi - hại, thiệt - hơn rồi mới đưa ra quyết định. |
|
IV. Phân biệt 打算, 计划 và 考虑
打算, 计划 và 考虑 giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng PREP học cách phân biệt chi tiết dưới đây nhé!
Cả 3 từ 打算, 计划 và 考虑 đều mang ý nghĩa là dự định, cân nhắc, kế hoạch, suy nghĩ.
Trong đó, 打算 có nghĩa là dự tính trước một việc gì đó sẽ làm, 计划 cũng mang ý nghĩa là vạch ra kế hoạch rõ ràng về nội dung, mục đích rồi mới bắt đầu làm. 2 từ này mang ý nghĩa tương tự nhau nên có thể sử dụng thay thế cho nhau.
Riêng đối với từ 考虑 mang ý nghĩa là phải trải qua xem xét, suy nghĩ kỹ lưỡng rồi mới đưa ra quyết định nhưng lại không thể thay thế cho hai từ trên.
V. Bài tập về cách phân biệt 打算, 计划 và 考虑
Hãy thử luyện tập với một số câu hỏi trắc nghiệm dưới đây để nắm vững được cách dùng đúng của 3 từ 打算, 计划 và 考虑 bạn nhé!
Câu hỏi: Chọn đáp án đúng
1. 一旦制定___,我们将立即实施。 (Yídàn zhìdìng ___, wǒmen jiāng lìjí shíshī.)
- A. 计划
- B. 打算
- C. 计划/打算
- D. 考虑
2. 政府已开始实施___,旨在提高教育水平。 (Zhèngfǔ yǐ kāishǐ shíshī ___, zhǐ zài tígāo jiàoyù shuǐpíng.)
- A. 计划
- B. 打算
- C. 计划/打算
- D. 考虑
3. 这个假期,你有什么 ___?(Zhège jiàqī, nǐ yǒu shénme ___?)
- A. 计划
- B. 打算
- C. 计划/打算
- D. 考虑
4. 他们在讨论明年的投资___。(Tāmen zài tǎolùn míngnián de tóuzī ___.)
- A. 计划
- B. 打算
- C. 计划/打算
- D. 考虑
5. 我们不___留在这个城市。(Wǒmen bù ___ liú zài zhège chéngshì.)
- A. 计划
- B. 打算
- C. 计划/打算
- D. 考虑
6. 同学们正在___周末的生日聚会。(Tóngxuémen zhèngzài ___ zhōumò de shēngrì jùhuì.)
- A. 计划
- B. 打算
- C. 计划/打算
- D. 考虑
7. 你做这件事有点欠……。
- A. 计划
- B. 打算
- C. 计划/打算
- D. 考虑
Đáp án: A - A - C - A - B - A - D
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là những hướng dẫn chi tiết về cách dùng 3 từ 打算, 计划 và 考虑 trong tiếng Trung. Mong rằng, sau những chia sẻ trên, bạn sẽ nhanh chóng củng cố được nhiều kiến thức Hán ngữ hữu ích.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Aptis FTU: Tổ chức thi Aptis tại Đại học Ngoại thương
Những thông tin cần biết về chứng minh tài chính du học Tây Ban Nha mới nhất
Cẩm nang chứng minh tài chính du học Pháp mới nhất
Chứng minh tài chính du học như thế nào? Có thể du học mà không cần chứng minh tài chính?
Du học Cuba: điều kiện, chi phí, học bổng mới nhất
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!