Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Nâng cao kiến thức Hán ngữ qua bài hát Nhật ký của mẹ tiếng Trung (妈妈的日记)
Học tiếng Trung qua bài hát là một trong những phương pháp luyện nghe và nâng cao từ vựng siêu hiệu quả. Ở bài viết hôm nay, PREP sẽ hướng dẫn bạn thực hành qua bài hát Nhật ký của mẹ tiếng Trung. Hãy theo dõi để không bỏ lỡ nhiều kiến thức hữu ích bạn nhé!
I. Giới thiệu bài hát Nhật ký của mẹ tiếng Trung
Nhật ký của mẹ tiếng Trung là 妈妈的日记, phiên âm /māma de rìjì/, là ca khúc nhạc Việt Nam được viết bởi nhạc sĩ Nguyễn Văn Chung và được thể hiện bởi ca sĩ Hiền Thục. Bài hát được phát hành năm 2011, với nội dung là câu chuyện về tình yêu thương của người mẹ dành cho con từ lúc mới chào đời cho đến lúc con trưởng thành. Mỗi hình ảnh trong MV đều được khắc họa bằng những bức tranh cát chuyển động liên tục.
Nhật ký của mẹ là một sáng tác đương đại về tình cảm gia đình và có sức lan tỏa mạnh mẽ trong những năm gần đây. Độ phủ sóng của ca khúc cũng đã vượt qua biên giới và được đông đảo khán giả yêu thích và đánh giá cao.
II. Lời bài hát Nhật ký của mẹ tiếng Trung
Học tiếng Trung qua bài hát chính là cách học thú vị mà bạn có thể áp dụng nếu đang gặp nhiều áp lực đối với việc học. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn bạn học qua bài Nhật ký của mẹ tiếng Trung 妈妈的日记 nhé!
Video bài hát:
Lời bài hát Nhật ký của mẹ tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
天复一天 漫长时间 盼望看见你的脸 美好世界 正在等着 等你出生的时刻
我的眼泪 充满泪水 当听见你的哭声 你终于来 到我身边 终于看见你的脸
宝贝啊!你知道吗? 妈妈爱你,最爱你 躺在婴儿床里 是我的小天使
好好睡吧,小宝贝 爸爸妈妈陪着你 我们流着幸福了眼泪
一天醒来 眼睛打开 突然听你叫(妈妈) 充满温柔 充满幸福 你照亮我的心底
这是天空 这是大地 是你出生的地方 你的脚步 一步一步 走在人生这条路
宝贝啊!你知道吗? 妈妈爱你,很爱你 妈妈会陪你走 永远在你身后
当你长大的时候 经过人生的风雨 你会坚持一直走下去
年复一年 开学那天 你第一次到学校 犹豫着走 在我身后 太阳照亮你的路
一天一天 渐渐习惯 认识老师和朋友 大家爱你 你也努力 得到出色的成绩
宝贝啊!你知道吗? 我爱你,多么爱你 你在深夜不眠 念书念到天亮
一场一场的考试 童年随风而去 祝愿你取得圆满成功
但有那天 你很开心 手里拿一朵玫瑰 在信封上 谁的名字 是否你很爱的人
当有一天 看你难过 玫瑰已经枯萎了 秋叶未落 花没凋谢 你何必放弃一切
孩子啊!你知道吗? 我爱你,也在乎你 那初恋的回忆 一生怎能忘记
看看清凉的月亮 或是雨后的阳光 会有人比我更爱你
岁月流逝 你也长大 有一天离家远去 张开翅膀 飞到远方 经过迷茫的时光
我每一天 都在想念 你的声音和笑脸 天天等待 等你回来 全家团聚的那天
孩子啊!你知道吗? 我爱你,也很想你 在远方,请放心 我活得 挺开心
当我想你的时候 抬头看天悠悠 祝你永远幸福和平安
天复一天 漫长时间 我还在等你回来 在我梦里 那小天使 在烂漫的日子里
当我醒来 我看见你 仍然是我的天使 你的泪水 让我哭泣 感谢你为我而来 | Tiān fù yìtiān màncháng shíjiān pànwàng kànjiàn nǐ de liǎn měihǎo shìjiè zhèngzài děngzhe děng nǐ chūshēng de shíkè
Wǒ de yǎnlèi chōngmǎn lèishuǐ dāng tīngjiàn nǐ de kū shēng nǐ zhōngyú lái dào wǒ shēnbiān zhōngyú kànjiàn nǐ de liǎn
Bǎobèi a! Nǐ zhīdào ma? Māma ài nǐ, zuì ài nǐ tǎng zài yīngr chuáng lǐ shì wǒ de xiǎo tiānshǐ
Hǎohǎo shuì ba, xiǎo bǎobèi bàba māma péizhe nǐ wǒmen liúzhe xìngfúle yǎnlèi
Yìtiān xǐng lái yǎnjīng dǎkāi túrán tīng nǐ jiào (māma) chōngmǎn wēnróu chōngmǎn xìngfú nǐ zhào liàng wǒ de xīndǐ
Zhè shì tiānkōng zhè shì dàdì shì nǐ chūshēng dì dìfāng nǐ de jiǎobù yíbù yíbù zǒu zài rénshēng zhè tiáo lù
Bǎobèi a! Nǐ zhīdào ma? Māma ài nǐ, hěn ài nǐ māma huì péi nǐ zǒu yǒngyuǎn zài nǐ shēnhòu
Dāng nǐ zhǎng dà de shíhòu jīngguò rénshēng de fēngyǔ nǐ huì jiānchí yīzhí zǒu xiàqù
Nián fù yī nián kāixué nèitiān nǐ dì yī cì dào xuéxiào Yóuyù zhe zǒu zài wǒ shēnhòu tàiyáng zhào liàng nǐ de lù
Yìtiān yìtiān jiànjiàn xíguàn rènsií lǎoshī hé péngyou dàjiā ài nǐ nǐ yě nǔlì dédào chūsè de chéngjī
Bǎobèi a! Nǐ zhīdào ma? Wǒ ài nǐ, duōme ài nǐ nǐ zài shēnyè bùmián niànshū niàn dào tiānliàng
Yī chǎng yī chǎng de kǎoshì tóngnián suí fēng ér qù zhùyuàn nǐ qǔdé yuánmǎn chénggōng Dàn yǒu nèitiān nǐ hěn kāixīn shǒu lǐ ná yī duǒ méiguī zài xìnfēng shàng shéi de míngzì shìfǒu nǐ hěn ài de rén
Dāng yǒu yìtiān kàn nǐ nánguò méiguī yǐjīng kūwěile qiū yè wèi luò huā méi diāoxiè nǐ hébì fàngqì yīqiè
Háizi a! Nǐ zhīdào ma? Wǒ ài nǐ, yě zàihū nǐ nà chūliàn de huíyì yīshēng zěn néng wàngjì
Kàn kàn qīngliáng de yuèliàng huò shì yǔ hòu de yángguāng huì yǒurén bǐ wǒ gèng ài nǐ
Suìyuè liúshì nǐ yě zhǎng dà yǒu yìtiān lí jiā yuǎn qù zhāng kāi chìbǎng fēi dào yuǎnfāng jīngguò mímáng de shíguāng
Wǒ měi yìtiān dōu zài xiǎngniàn nǐ de shēngyīn hé xiàoliǎn tiāntiān děngdài děng nǐ huílái quánjiā tuánjù de nèitiān
Háizi a! Nǐ zhīdào ma? Wǒ ài nǐ, yě hěn xiǎng nǐ zài yuǎnfāng, qǐng fàngxīn wǒ huó dé tǐng kāixīn
Dāng wǒ xiǎng nǐ de shíhòu táitóu kàn tiān yōuyōu zhù nǐ yǒngyuǎn xìngfú hé píng'ān Tiān fù yītiān màncháng shíjiān wǒ hái zài děng nǐ huílái zài wǒ mèng lǐ nà xiǎo tiānshǐ zài lànmàn de rìzi lǐ
Dāng wǒ xǐng lái wǒ kànjiàn nǐ réngrán shì wǒ de tiānshǐ nǐ de lèishuǐ ràng wǒ kūqì gǎnxiè nǐ wèi wǒ ér lái | Bao ngày mẹ ngóng bao ngày mẹ trông bao ngày mẹ mong con chào đời Ấp trong đáy lòng có chăng tiếng cười của một hài nhi đang lớn dần Mẹ chợt tỉnh giấc và mẹ nhìn thấy hình hài nhỏ bé như thiên thần Tiếng con khóc oà mắt mẹ lệ nhòa cám ơn vì con đến bên mẹ
Này con yêu ơi con biết không mẹ yêu con yêu con nhất đời Ngắm con ngoan nằm trong nôi mắt xoe tròn ôi bé cưng Nhìn cha con cha đang rất vui giọt nước mắt lăn trên khóe môi Con hãy nhìn kìa cha đang khóc vì con
Một ngày tỉnh giấc rồi mẹ chợt nghe vụng về con nói câu mẹ ơi Chiếc môi bé nhỏ thốt lên bất ngờ khiến tim mẹ vui như vỡ òa Đây là mặt đất đây là trời cao đây là nơi đã sinh ra con Bước chân bé nhỏ bước đi theo cha Bước chân đầu tiên trên đường đời
Này con yêu ơi con biết không mẹ yêu con yêu con biết bao Hãy cứ đi mẹ bên con dõi theo con từng bước chân Ngày mai sau khi con lớn khôn đường đời không như con ước mơ Hãy đứng lên và vững bước trên đường xa
Ngày đầu đến lớp mẹ cùng con đi ngập ngừng con bước sau lưng mẹ Tiếng ve cuối hè hát vang đón chào ánh mặt trời soi con đến trường Ngày ngày đến lớp dần dần con quen bạn bè thầy cô yêu thương con Bé con của mẹ vẫn luôn chăm ngoan khiến cho mẹ vui mãi trong lòng
Này con yêu ơi con biết không mẹ yêu con yêu con rất nhiều Những khuya ôn bài con thức xót xa tim mẹ biết bao Từng kỳ thi nối tiếp nhau tuổi thơ con trôi qua rất mau Ước chi con mẹ mai sau sẽ thành công
Một ngày mẹ thấy con cười vu vơ nụ hồng con giấu trong ngăn bàn Lá thư viết vội có tên rất lạ chắc là người con thương rất nhiều Một ngày mẹ thấy con buồn vu vơ cành hồng vẫn ở trong ngăn bàn Lá đâu đã vàng hoa đâu đã tàn cớ sao nhìn con úa thu sang
Này con yêu ơi con biết không mẹ yêu con yêu con rất nhiều Những kỷ niệm lần đầu yêu suốt một đời đâu dễ quên Vầng trăng kia sẽ sưởi ấm con và sau cơn mưa nắng sẽ trong Sẽ có một người yêu con hơn mẹ yêu
Một ngày con lớn một ngày con khôn một ngày con phải đi xa mẹ Bước chân vững vàng khó khăn chẳng màng biển rộng trời cao con vẫy vùng Một ngày chợt nắng một ngày chợt mưa lòng mẹ chợt nhớ con vô bờ Nhớ sao dáng hình nhớ sao nụ cười nhớ con từng giây phút cuộc đời
Này con yêu ơi con biết không mẹ yêu con yêu con nhất đời Ở nơi phương trời xa xôi hãy yên tâm mẹ vẫn vui Từng dòng thư ôm bao nhớ thương mẹ nhờ mây mang trao đến con Chúc con yêu được hạnh phúc mãi bình an
Bao ngày mẹ ngóng bao ngày mẹ trông bao ngày mẹ mong con quay về Ấp trong giấc mộng nhớ bao tháng ngày bé con hồn nhiên bên dáng mẹ Mẹ chợt tỉnh giấc và mẹ nhìn thấy con mẹ vẫn bé như thiên thần Thấy con khóc oà mắt mẹ lệ nhoà cám ơn vì con đến bên mẹ
Thấy con khóc oà mắt mẹ lệ nhoà cám ơn vì con đến bên mẹ Cám ơn vì con đến bên mẹ
|
III. Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Nhật ký của mẹ tiếng Trung
Hãy cùng PREP học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Nhật ký của mẹ tiếng Trung dưới đây nhé!
1. Từ vựng
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 复 | fù | Bề bộn, lặp lại |
2 | 盼望 | pànwàng | Trông mong, mong mỏi |
3 | 出生 | chūshēng | Chào đời, sinh ra |
4 | 眼泪 | yǎnlèi | Nước mắt, lệ |
5 | 充满 | chōngmǎn | Lấp đầy, lấp kín, nhồi, nhét |
6 | 泪水 | lèishuǐ | Nước mắt, lệ |
7 | 温柔 | wēnróu | Dịu dàng, thùy mị |
8 | 心底 | xīndǐ | Đáy lòng |
9 | 大地 | dàdì | Mặt đất, khắp nơi |
10 | 脚步 | jiǎobù | Bước chân |
11 | 身后 | shēnhòu | Sau khi qua đời |
12 | 坚持 | jiānchí | Kiên trì |
13 | 下去 | xiàqù | Đi xuống, tiếp nữa |
14 | 犹豫 | yóuyù | Do dự, lưỡng lự |
15 | 出色 | chūsè | Xuất sắc, đẹp đẽ |
16 | 念书 | niànshū | Học bài, xem sách, đọc sách |
17 | 天亮 | tiānliàng | Bình minh |
18 | 童年 | tóngnián | Thời thơ ấu, thời niên thiếu |
19 | 取得 | qǔdé | Đạt được, giành được |
20 | 圆满 | yuánmǎn | Toàn vẹn, hoàn hảo |
21 | 玫瑰 | méi·gui | Cây hoa hồng |
22 | 是否 | shìfǒu | Phải chăng, hay không |
23 | 枯萎 | kūwěi | Khô héo |
24 | 凋谢 | diāoxiè | Tàn úa |
25 | 初恋 | chūliàn | Mối tình đầu |
26 | 清凉 | qīngliáng | Mát lạnh, mát rượi |
27 | 流逝 | liúshì | Trôi qua, trôi đi mất |
28 | 翅膀 | chìbǎng | Cánh (côn trùng, chim) |
29 | 迷茫 | mímáng | Bao la mờ mịt |
30 | 抬头 | táitóu | Ngẩng đầu |
31 | 哭泣 | kūqì | Thút thít, nỉ non |
2. Ngữ pháp
Chủ điểm ngữ pháp | Ví dụ trong bài hát |
Cách dùng từ 充满 (HSK 5) | 充满温柔 /Chōngmǎn wēnróu/: Ngập tràn sự dịu dàng. 充满幸福 /Chōngmǎn xìngfú/: Ngập tràn hạnh phúc.
|
Tham khảo thêm bài viết:
Như vậy, PREP đã bật mí chi tiết cách học Hán ngữ qua bài hát Nhật ký của mẹ tiếng Trung. Hy vọng, thông qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nhanh chóng cập nhật và bổ sung vốn từ vựng, mẫu câu hữu ích.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!