Tìm kiếm bài viết học tập

Học Hán ngữ qua bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung (我知道你不爱我)

Nếu đã cảm thấy quá nhàm chán với những cách học truyền thống trên sách vở thì bạn có thể nâng cao kiến thức qua bài hát. Đây là phương pháp khá thú vị và giải trí nhưng giúp bạn tiếp thu kiến thức một cách thụ động. Sau đây, hãy cùng PREP luyện tập kiến thức qua bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung ở bài viết nhé!

Em biết anh không yêu em tiếng Trung (我知道你不爱我)
Em biết anh không yêu em tiếng Trung (我知道你不爱我)

I. Giới thiệu bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung

Em biết anh không yêu em tiếng Trung là 我知道你不爱我, phiên âm /Wǒ zhīdào nǐ bù ài wǒ/, là ca khúc nhạc Hoa ngữ từng “làm mưa làm gió” trên các bảng xếp hạng Hoa ngữ một thời.

Giới thiệu bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung
Giới thiệu bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung

Bài này này được thể hiện bởi hai ca sĩ Uy Tử và Quách Tử Hề. Thời gian gần đây, giới trẻ Trung Quốc đã làm thành các bản remix trên nền tảng Douyin tiếng Trung giúp cho ca khúc này “hot” trở lại.

II. Lời bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung

Học tiếng Trung qua bài hát chính là phương pháp nâng cao kiến thức siêu hiệu quả và vô cùng thú vị mà bạn có thể tham khảo. Sau đây, hãy cùng PREP luyện tập qua ca khúc Em biết anh không yêu em tiếng Trung 我知道你不爱我 nhé!

Video bài hát: 

Lời bài hát

Phiên âm

Nghĩa 

[Nữ ]

我知道你不爱我

可我还为你执着

我不愿 就这样

将你给错过

我知道你不爱我

何必假装难过

也许这样的结果

是种解脱

[Nam]

那个冬天

我们就在这里遇见

你说我太过腼腆

我们彼此都红了脸

翻起相册里面保存

和你的画面

如今冰冷的手伸过去

却没有人牵

有时候夜晚突然醒来

就不停地哽咽

空气稀薄的房间还残留

你的香味

还记得吗

公园我们荡过的秋千

你不在的每一天

我依然还在怀念

走在没有你的街

那家熟悉奶茶店

透过

看见恋人显得格外暧昧

偶尔还是会心碎

虽然心早已疲惫

那些来不及的话

全部都哽咽在嘴边

记得你说要带我去

一望无际的海边

可我们的结局

就这样被时间改变

那个冬天

下着没停过的大雪

那句再见

最后真的没再见面

[Lời nữ]

[Đoạn rap nữ ]

一切在变

那个男孩学会了抽烟

那张笑脸

仿佛早已消失不见

那一年 那一天

曾走过的时间

我们都以为一直这样

永远不会变

终于这一天

我和你再次的相见

却发现 你身旁

有张陌生的脸

昔日场景

就这样被改编上演

才发现

我们早就已经回不去从前

如今的我

已经习惯了一个人过

后来那些人就真的

消失在我的生活

我也试图

翻开电话薄想和你联络

输入熟悉的号码

通话键却总不敢播

总是在想天冷了

你是否穿得暖和

没有我在身边

你是否也会难过

他们说一切是我太傻太过执着

或许是吧

我总把一切想得太多

[Đồng thanh]

我知道你其实不爱我

可我还傻傻的为你而执着

你既然都不爱我

又何必假装难过

付出太多没感动

是谁的错?

[Nữ ]

Wǒ zhīdào nǐ bù ài wǒ

Kě wǒ hái wèi nǐ zhízhuó

Wǒ bù yuàn jiù zhèyàng jiāng nǐ gěi cuòguò

Wǒ zhīdào nǐ bù ài wǒ

Yòu hébì jiǎzhuāng nánguò

Yěxǔ zhèyàng de jiéguǒ 

shì zhǒng jiětuō

[Nam]

Nàgè dōngtiān wǒmen jiù zài zhèlǐ yùjiàn

Nǐ shuō wǒ tàiguò miǎn tiǎn wǒmen bǐcǐ dōu hóngle liǎn

Fān qǐ xiàngcè lǐmiàn bǎocúnzhe hé nǐ dehuàmiàn

Rújīn bīnglěng de shǒu shēn guòqù què méiyǒu rén qiān

Yǒu shíhòu yèwǎn túrán xǐng lái jiù bù tíng de gěngyàn

Kōngqì xībó de fángjiān hái cánliúzhe nǐ de xiāngwèi

Hái jìde ma gōngyuán wǒmen dàngguò de qiūqiān

Nǐ bùzài de měi yītiān wǒ yīrán hái zài huáiniàn

Zǒu zài méiyǒu nǐ de jiē

Nà jiā shúxī nǎichá diàn

Tòuguò chuāng kànjiàn liànrén xiǎndé géwài àimèi

Ǒu'ěr háishì huì xīn suì suīrán xīn zǎoyǐ píbèi

Nàxiē láibují de huà quánbù dōu gěngyàn zài zuǐ biān

Jìdé nǐ shuō yào dài wǒ qù yīwàngwújì de hǎibiān

Kě wǒmen de jiéjú jiù zhèyàng bèi shíjiān gǎibiàn

Nàgè dōngtiān xiàzhe méi tíngguò de dàxuě

Nà jù zàijiàn zuìhòu zhēn de méi zài jiànmiàn

[Lời nữ]

[Đoạn rap nữ ]

Yīqiè zài biàn nàgè nánhái xuéhuìle chōuyān

Nà zhāng xiàoliǎn fǎngfú zǎoyǐ xiāoshī bùjiàn

Gèng duō gèng xiángjìn gēcí zài mó jìng gēcí wǎng

Nà yī nián nà yītiān céng zǒuguò de shíjiān

Wǒmen dōu yǐwéi yīzhí zhèyàng yǒngyuǎn bù huì biàn

Zhōngyú zhè yītiān wǒ hé nǐ zàicì de xiāng jiàn

Què fāxiàn nǐ shēn páng yǒu zhāng mòshēng de liǎn

Xīrì de chǎngjǐng jiù zhèyàng bèi gǎibiān shàngyǎn

Cái fāxiàn wǒmen zǎo jiù yǐjīng huí bù qù cóngqián

Rújīn de wǒ yǐjīng xíguànle yīgèrénguò

Hòulái nàxiē rén jiù zhēn de xiāoshī zài wǒ de shēnghuó

Wǒ yě shìtú fān kāi diànhuà báo xiǎng hé nǐ liánluò

Kě shūrù shúxī de hàomǎ tōnghuà jiàn què zǒng bù gǎn bō

Zǒng shì zài xiǎng tiān lěngle nǐ shìfǒu chuān dé nuǎnhuo

Méiyǒu wǒ zài shēnbiān nǐ shìfǒu yě huì nánguò

Tāmen shuō yīqiè shì wǒ tài shǎ tàiguò zhízhuó

Huòxǔ shì ba wǒ zǒng bǎ yīqiè xiǎng dé tài duō

[Đồng thanh]

Wǒ zhīdào nǐ qíshí bù ài wǒ

Kě wǒ hái shǎ shǎ de wèi nǐ ér zhízhuó

Nǐ jìrán dōu bù ài wǒ

Yòu hébì jiǎzhuāng nánguò

Fùchū tài duō méi gǎndòng shì shuí de cuò?

[Nữ ]

Em biết anh không yêu em

Những em vẫn vì anh mà cố chấp

Em không muốn để anh cứ mắc sai lầm như vậy

Em biết rằng anh không yêu em

Hà cớ gì lại giả vờ buồn bã

Phải chăng kết quả thế này là một cách giải quyết

[Nam]

Mùa đông năm đó, chúng ta gặp nhau ở đây

Em nói anh quá nhút nhát hai chúng ta đều đỏ mặt

Lật lại những trang album, nhìn lại gương mặt em

Hôm nay, bàn tay giá lạnh đó không ai giữ

Có khi nửa đêm đột nhiên tỉnh dậy không thở được

Không khí trong phòng vẫn còn lưu mùi hương của em

Em còn nhớ chiếc xích đu trong công viên của chúng ta

Mỗi ngày không em anh vẫn hoài niệm nơi ấy

Đi về từng con phố vắng em

Quán trà quen thuộc đó

Hình ảnh của em bên cửa sổ thật mơ hồ

Dù rằng vẫn đau lòng nhưng anh đã sớm mệt mỏi

Những lời chưa được nói đã nghẹn đắng trong miệng

Em từng nói muốn cùng anh đi khắp chân trời góc bể

Nhưng cuối cùng chúng ta lại bị thời gian thay đổi

Mùa đông năm đó trên phố tuyết không ngừng rơi

Câu tạm biệt cuối cùng không phải là câu hẹn gặp lại.

[Lời nữ]

[Đoạn rap nữ ]

Mọi thứ đã khác, người con trai đó đã thay đổi

Nụ cười ngày đó dưỡng như đã sớm biến mất

Ngày đó, năm đó cũng bị thời gian vùi đi

Chúng ta đều nghĩ sau này mọi chuyện đều không thay đổi

Nhưng cuối cùng hôm đó vô tình gặp lại nhau

Chợt nhận ra bên cạnh anh đã có người con gái khác

Sân khấu ngày trước nay đã có người đổi vai diễn

Thì ra giữa chúng ta đã sớm không thể quay đầu

Em của hiện tại chỉ quen sống một mình

Những người sau này đều không có ý nghĩa

Có lúc em muốn dùng điện thoại để liên lạc với anh

Nhưng khi nhập dãy số quen thuộc lại không dám ấn gọi

Thời tiết lạnh thế này không biết anh có mặc đủ ấm

Không có em bên cạnh liệu anh có thấy buồn không

Mọi người bảo em quá ngu ngốc, quá cố chấp

Có phải những lo lắng này đều do em nghĩ quá nhiều

[Đồng thanh]

Anh biết rằng thật ra em không yêu anh

Nhưng anh vẫn cố chấp vì em mà như thế

Cho dù em không nguyện ý yêu anh

Hà cớ gì lại giả vờ buồn bã

Trả giá quá nhiều vì sự vô tình, ai là người ai?

 

em-biet-anh-khong-yeu-em-tieng-trung-lyric.jpg
Lời bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung

III. Từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung

Cùng PREP “bỏ túi” danh sách từ vựng tiếng Trung và ngữ pháp tiếng Trung qua bài hát Em biết anh không yêu em nhé!

1. Từ vựng

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

执着

zhízhuó

Cô chấp

2

何必

hébì

Hà tất; hà cớ

3

假装

jiǎzhuāng

Giả vờ

4

也许

yěxǔ

Hay là; e rằng; biết đâu

5

解脱

jiětuō

Giải thoát 

6

保存

bǎocún

Bảo tồn; giữ gìn; bảo vệ 

7

哽咽

gěngyè

Nghẹn ngào; nghẹn lời

8

稀薄

xībó

Loãng; lơ thơ; mỏng manh

9

残留

cánliú

Sót lại; còn lại

10

香味

xiāng wèi

Hương thơm

11

怀念

huáiniàn

Hoài niệm; nhớ nhung

12

熟悉

shúxī

hiểu rõ

13

tòu

Thẩm thấu; thấu qua

14

显得

xiǎn·de

Lộ ra; tỏ ra; hiện ra

15

暧昧

àimèi

Tối; mờ; khuất

16

疲惫

píbèi

Mệt mỏi; mệt nhọc

17

一望无际

yīwǎngwújì

Mênh mông vô bờ; mênh mông bát ngát

18

仿佛

fǎngfú

Dường như; hình như

19

消失

xiāoshì

Tan biến

20

陌生

mòshēng

Lạ; không quen; bỡ ngỡ

21

昔日

xīrì

Ngày xưa; ngày trước

22

场景

chǎngjǐng

Pha; cảnh

23

试图

shìtú

Tính toán; thử

24

联络

liánluò

Liên lạc; liên hệ

25

输入

shūrù

Chuyển nhập

26

或许

huòxǔ

Có thể; có lẽ; hay là

27

傻傻

shǎshǎ

Ngốc nghếch

28

付出

fùchū

Trả; trả giá

2. Ngữ pháp

Ngữ pháp

Ví dụ

Cách dùng từ 何必 (phó từ), dùng trong câu phản vấn, hỏi vặn lại.

我知道你不爱我又何必假装难过。/Wǒ zhīdào nǐ bù ài wǒ yòu hébì jiǎzhuāng nánguò/: Em biết anh không yêu em, hà cớ gì phải giả vờ buồn bã như vậy.

也许: Có thể, có lẽ (biểu thị phỏng đoán hoặc khẳng định một cách dè dặt).

也许这样的结果是种解脱 /Yěxǔ zhèyàng de jiéguǒ 

shì zhǒng jiětuō/: Phải chăng kết quả thế này là một cách giải quyết.

Đại từ: 彼此.

我们彼此都红了脸 /Wǒmen bǐcǐ dōu hóngle liǎn/: Chúng ta đều đỏ mặt.

Tham khảo thêm bài viết:

Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết cách nâng cao kiến thức qua bài hát Em biết anh không yêu em tiếng Trung. Hy vọng, những kiến thức mà bài chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức hơn.

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI