Tìm kiếm bài viết học tập
Phân biệt 爱 và 喜欢 trong tiếng Trung chi tiết
爱 và 喜欢 đều mang ý nghĩa là “yêu, thích” nhưng chúng lại có mức độ thể hiện khác nhau. Vậy 爱 và 喜欢 giống và khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết ở trong bài viết này nhé!
I. 爱 là gì? Cách dùng 爱
Nếu muốn phân biệt được điểm khác nhau giữa 爱 và 喜欢, bạn cần phải nắm được cách dùng của từ 爱.
爱 có phiên âm /ài/, mang ý nghĩa “yêu thương, yêu mến, yêu, ưa thích, chuộng, ham,..”
Cách dùng của từ 爱:
Cách dùng |
Cách dùng |
Giải thích chi tiết |
Làm động từ |
Có thể mang tân ngữ là danh từ, dùng để diễn tả tình cảm sâu đậm với người hoặc sự vật. |
|
Dùng để chỉ tình yêu nam nữ, có thể mang trợ từ động thái như 着、过 hoặc bổ ngữ 上了. |
|
|
Dùng để thể hiện tình cảm của chủ thể, diễn tả sự thích thú đối với một hoạt động hay trạng thái nào đó (phải mang tân ngữ là động từ, tính từ). |
|
|
Biểu thị hay phát sinh hành vi nào đó, dễ gây ra sự thay đổi. |
|
|
Mang tân ngữ là danh từ, đại từ, có thể nhận sự tu sức của phó từ chỉ mức độ, cũng có thể lặp lại và mang bổ ngữ trình độ. |
|
|
Làm danh từ |
Thể hiện tình cảm sâu đậm với người hoặc sự vật. |
|
Học thêm một số từ vựng tiếng Trung bắt đầu bằng Hán tự 爱 mà PREP chia sẻ dưới bảng sau nhé!
STT |
Từ vựng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
爱人 |
àirén |
vợ; chồng; người yêu |
2 |
爱人儿 |
àirénr |
dễ thương; đáng yêu; có duyên |
3 |
爱国 |
àiguó |
yêu nước; ái quốc |
4 |
爱女 |
àinǚ |
ái nữ; con gái rượu; con gái yêu |
5 |
爱好 |
àihào |
ham; thích; yêu chuộng; yêu thích; sở thích |
6 |
爱怜 |
àilián |
mê; cưng; vô cùng thương yêu |
7 |
爱恋 |
àiliàn |
yêu say đắm; yêu nồng nàn |
8 |
爱悦 |
àiyuè |
ái mộ; mê; thích; khoái |
9 |
爱情 |
àiqíng |
ái tình; tình yêu |
10 |
爱惜 |
àixī |
yêu quý; quý; trọng |
11 |
爱慕 |
àimù |
ái mộ; ham; mến mộ |
12 |
爱抚 |
àifǔ |
âu yếm; nựng; cưng |
13 |
爱护 |
àihù |
bảo vệ; gìn giữ; yêu quý |
14 |
爱昵 |
àinì |
thân mật; mật thiết |
15 |
爱河 |
àihé |
bể tình; bể tình ái |
16 |
爱称 |
àichēng |
tên thân mật; tên gọi yêu |
17 |
爱重 |
àizhòng |
ngưỡng mộ; hâm mộ |
18 |
爱面子 |
àimiànzi |
sĩ diện; sợ mất thể diện; lo giữ thể diện |
II. 喜欢 là gì? Cách dùng 喜欢
Để giúp bạn có thể phân biệt được 爱 và 喜欢 trong tiếng Trung, PREP sẽ phân tích về cách dùng của 喜欢.
Trong tiếng Trung, 喜欢 có phiên âm /xǐhuan/, mang ý nghĩa “thích, yêu mến, ưa thích, vui mừng”.
Cách dùng của 喜欢:
Cách dùng |
Ví dụ |
Mang ý nghĩa “thích”, biểu thị có tình cảm với một người, một vật hoặc có hứng thú với sự việc nào đó. |
|
Diễn tả cảm xúc vui vẻ, hưng phấn. |
|
III. Phân biệt 爱 và 喜欢 trong tiếng Trung
爱 và 喜欢 giống và khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng PREP phân tích chi tiết để tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng 2 Hán tự này nhé!
1. Giống nhau
-
爱 và 喜欢 đều biểu thị có tình cảm với một người hoặc cảm thấy thích thú đối với sự vật, sự kiện. Ví dụ:
-
我爱/喜欢他。/Wǒ ài tā./: Tôi yêu/thích anh ấy.
-
我爱/喜欢小明。/Wǒ xǐhuan Xiǎomíng./: Tôi yêu/thích Tiểu Minh.
-
-
Đều là động từ, phải có tân ngữ đi kèm (có thể là tính từ, động từ, danh từ, đại từ, bổ ngữ). Ví dụ:
-
她很喜欢/爱看中国电影。/Tā hěn xǐhuan/ài kàn Zhōngguó diànyǐng./: Cô ấy rất thích xem phim Trung Quốc.
-
我喜欢/爱吃北京烤鸭。/Wǒ xǐhuan/ài chī běijīng kǎoyā./: Tôi thích ăn Vịt quay Bắc Kinh.
-
-
Có thể mang bổ ngữ như 上、着、过. Ví dụ:
-
我爱过他。/Wǒ àiguò tā./: Tôi từng yêu anh ấy.
-
我喜欢过我大学同学。/Wǒ xǐhuan guò wǒ dàxué tóngxué/: Tôi từng thích người bạn đại học.
-
2. Khác nhau
爱 |
喜欢 |
Nếu tân ngữ chỉ người thì mức độ tình cảm của 爱 sẽ sâu đậm hơn. Ví dụ: 我很爱我的女朋友。/Wǒ hěn ài wǒ de nǚ péngyou./: Tôi rất yêu bạn gái của tôi. |
Nếu tân ngữ chỉ người, mức độ tình cảm của 喜欢 sẽ nhẹ hơn, dịch nghĩa là “thích”. Ví dụ: 我喜欢那个男孩。/Wǒ xǐhuan nà gè nánhái/: Tôi thích người con trai kia. |
Có thể biểu thị một hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra. Ví dụ: 小月是一个爱开玩笑的女孩。/Xiǎoyuè shì yí ge ài kāiwánxiào de nǚhái./: Tiểu Nguyệt là một cô gái thích cười. |
❌ |
Nếu tân ngữ là các danh từ mang tính trang nghiêm như 祖国、人民、同胞…… thì chỉ được dùng 爱 không được dùng 喜欢. Ví dụ: 爱祖国,爱同胞。/Ài zǔguó, ài tóngbāo./: yêu tổ quốc, yêu đồng bào. |
❌ |
Có thể là danh từ, dùng để biểu thị tình cảm sâu đậm với một người, sự kiện, sự vật nào đó. Ví dụ: 妈妈的爱才是这世界上最伟大的爱。/Māmā de ài cái shì zhè shìjiè shàng zuì wěidà de ài./: Tình yêu của mẹ mới là thứ tình yêu vĩ đại nhất trên thế giới này. |
❌ |
IV. Bài tập về cách dùng 爱 và 喜欢
Để giúp bạn nhanh chóng ghi nhớ và nằm lòng cách dùng của 2 từ 爱 và 喜欢, PREP sẽ cung cấp một số bài tập vận dụng dưới đây nhé!
Đề bài: Điền từ 爱 hoặc 喜欢 vào chỗ trống phù hợp
1. 我______游泳、唱歌和听音乐。
2. 小李很______他的妻子和子女,他们生活得很幸福
3. 公务员应该______祖国、______人民,尽心尽力为祖国、为人民 服务
4. 我一定要找到一份自己______的工作
5. 越南的雨季总______下雨,一下就是两三天
6. 我妹妹很______哭,妈妈常叫她是爱哭鬼
7. 老刘______喝着咖啡看报纸
8. 她不______这种款式的衣服。
9. 这个小孩子真讨人______。
10. 他女朋友很______发脾气,无论大事小事都能惹她生气。
Đáp án:
1. 我爱/喜欢游泳、唱歌和听音乐。(Tôi thích bơi lội, ca hát và nghe nhạc.)
2. 小李很爱他的妻子和子女,他们生活得很幸福。(Tiểu Lý rất yêu thương vợ con, họ chung sống rất hạnh phúc).
3. 公务员应该爱祖国、爱人民,尽心尽力为祖国、为人民 服务。(Cán bộ phải biết yêu tổ quốc, yêu đồng bào, hết lòng phục vụ cho tổ quốc, cho nhân dân.
4. 我一定要找到一份自己喜欢的工作。(Tôi nhất định phải tìm được công việc mình thích.)
5. 越南的雨季总爱下雨,一下就是两三天。(Mùa mưa ở Việt Nam mưa liên tục, kéo dài khoảng hai ba ngày một tuần.
6. 我妹妹很爱哭,妈妈常叫她是爱哭鬼。(Em gái tôi rất hay khóc nhè, mẹ thường gọi em là đứa hay khóc nhè)
7. 老刘喜欢喝着咖啡看报纸。(Lão Lưu thích uống cà phê đọc báo.)
8. 她不喜欢这种款式的衣服。 (Cô ấy không thích phong cách ăn mặc này.)
9. 这个小孩子真讨人喜欢。 (Đứa trẻ này thật đáng yêu).
10. 他女朋友很爱发脾气,无论大事小事都能惹她生气。(Bạn gái của anh ấy rất hay nổi giận, dù là chuyện nhỏ hay chuyện lớn đều có thể khiến cô ấy nổi giận.)
Tham khảo thêm bài viết:
Như vậy, bài viết đã chia sẻ chi tiết cách dùng và phân biệt 2 từ 爱 và 喜欢 trong tiếng Trung. Mong rằng, thông qua những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng Trung hơn.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.