Tìm kiếm bài viết học tập

Phân biệt 爱 và 喜欢 trong tiếng Trung chi tiết

爱 và 喜欢 đều mang ý nghĩa là “yêu, thích” nhưng chúng lại có mức độ thể hiện khác nhau. Vậy 爱 và 喜欢 giống và khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết ở trong bài viết này nhé!

爱 và 喜欢 tiếng Trung
爱 và 喜欢 tiếng Trung

I. 爱 là gì? Cách dùng 爱

Nếu muốn phân biệt được điểm khác nhau giữa 爱 và 喜欢, bạn cần phải nắm được cách dùng của từ 爱.

có phiên âm /ài/, mang ý nghĩa “yêu thương, yêu mến, yêu, ưa thích, chuộng, ham,..”

Cách dùng của từ 爱: 

Cách dùng

Cách dùng

Giải thích chi tiết

Làm động từ

Có thể mang tân ngữ là danh từ, dùng để diễn tả tình cảm sâu đậm với người hoặc sự vật.

  • 我的妈妈。/Wǒ ài wǒ de māma./: Tôi yêu mẹ của tôi.

  • 我们祖国,人民。/Wǒmen ài zǔguó, ài rénmín./: Chúng tôi yêu tổ quốc, yêu nhân dân.

Dùng để chỉ tình yêu nam nữ, có thể mang trợ từ động thái như 着、过 hoặc bổ ngữ 上了.

  • 你。/Wǒ ài nǐ./: Anh yêu em.

  • 上了他。/Wǒ ài shàng le tā./: Tôi yêu anh ấy.

  • 小月过一个韩国留学生。/Xiǎoyuè ài guò yí ge Hánguó liúxuéshēng./: Tiểu Nguyệt từng yêu một du học sinh Hàn Quốc.

Dùng để thể hiện tình cảm của chủ thể, diễn tả sự thích thú đối với một hoạt động hay trạng thái nào đó (phải mang tân ngữ là động từ, tính từ).

  • 吃北京烤鸭。/Wǒ ài chī Běijīng kǎoyā./: Tôi thích ăn vịt quay Bắc Kinh.

  • 她很安静。/Tā hěn ài ānjìng./: Cô ấy thích yên tĩnh.

  • 唱歌。/Wǒ ài chànggē./: Tôi thích hát.

Biểu thị hay phát sinh hành vi nào đó, dễ gây ra sự thay đổi.

  • 上海的春天下雨。/Shànghǎi de chūntiān ài xià yǔ./: Mùa xuân ở Thượng Hải có mưa.

  • 小月笑,我们都喜欢她。/Xiǎoyuè ài xiào, wǒmen dōu xǐhuan tā./: Tiểu Nguyệt thích cười, chúng tôi đều thích cô ấy.

Mang tân ngữ là danh từ, đại từ, có thể nhận sự tu sức của phó từ chỉ mức độ, cũng có thể lặp lại và mang bổ ngữ trình độ.

  • 得要命。/Wǒ ài tā ài dé yàomìng./: Tôi yêu anh ấy bằng cả sinh mệnh.

  • 我最我的爸爸。/Wǒ zuì ài wǒ de bàba/: Tôi yêu bố tôi nhất.

Làm danh từ

Thể hiện tình cảm sâu đậm với người hoặc sự vật.

  • 他们之间的很深。/Tāmen zhī jiān de ài hěn shēn./: Tình cảm giữa họ rất sâu đậm.

  • 让世界更美好。/Ài ràng shìjiè gèng měihǎo./: Tình yêu làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

  • 母亲给了我们很多。/Mǔqīn gěi le wǒmen hěnduō ài./: Mẹ đã cho chúng tôi rất nhiều tình yêu.

Cách dùng 爱
Cách dùng 爱

Học thêm một số từ vựng tiếng Trung bắt đầu bằng Hán tự 爱 mà PREP chia sẻ dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

爱人

àirén

vợ; chồng; người yêu

2

爱人儿

àirénr

dễ thương; đáng yêu; có duyên

3

爱国

àiguó

yêu nước; ái quốc

4

爱女

àinǚ

ái nữ; con gái rượu; con gái yêu

5

爱好

àihào

ham; thích; yêu chuộng; yêu thích; sở thích

6

爱怜

àilián

mê; cưng; vô cùng thương yêu

7

爱恋

àiliàn

yêu say đắm; yêu nồng nàn

8

爱悦

àiyuè

ái mộ; mê; thích; khoái

9

爱情

àiqíng

ái tình; tình yêu

10

爱惜

àixī

yêu quý; quý; trọng

11

爱慕

àimù

ái mộ; ham; mến mộ

12

爱抚

àifǔ

âu yếm; nựng; cưng

13

爱护

àihù

bảo vệ; gìn giữ; yêu quý

14

爱昵

àinì

thân mật; mật thiết

15

爱河

àihé

bể tình; bể tình ái

16

爱称

àichēng

tên thân mật; tên gọi yêu

17

爱重

àizhòng

ngưỡng mộ; hâm mộ

18

爱面子

àimiànzi

sĩ diện; sợ mất thể diện; lo giữ thể diện

II. 喜欢 là gì? Cách dùng 喜欢

Để giúp bạn có thể phân biệt được 爱 và 喜欢 trong tiếng Trung, PREP sẽ phân tích về cách dùng của 喜欢.

Trong tiếng Trung, 喜欢 có phiên âm /xǐhuan/, mang ý nghĩa “thích, yêu mến, ưa thích, vui mừng”.

Cách dùng của 喜欢: 

Cách dùng

Ví dụ

Mang ý nghĩa “thích”, biểu thị có tình cảm với một người, một vật hoặc có hứng thú với sự việc nào đó.

  • 喜欢唱歌,他喜欢看电影。/Wǒ xǐhuan chànggē, tā xǐhuan kàn diànyǐng./: Tôi thích hát, anh ấy thích xem phim.

  • 小梅喜欢玫瑰花。/Xiǎoméi xǐhuan méiguī huā./: Tiểu Mai thích hoa hồng.

  • 我非常喜欢你。/Wǒ fēicháng xǐhuan nǐ./: Em vô cùng thích anh.

Diễn tả cảm xúc vui vẻ, hưng phấn.

  • 我送男朋友礼物,他喜欢极了。/Wǒ sòng nán péngyou lǐwù, tā xǐhuan jíle./: Tôi tặng quà cho bạn trai, anh ấy rất vui.

  • 我要学好让爸妈喜欢喜欢。/Wǒ yào xuéhǎo ràng bà mā xǐhuan xǐhuan./: Tôi phải học tốt để khiến cho bố mẹ vui lòng.

Cách dùng 喜欢
Cách dùng 喜欢

III. Phân biệt 爱 và 喜欢 trong tiếng Trung

爱 và 喜欢 giống và khác nhau ở điểm nào? Hãy cùng PREP phân tích chi tiết để tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng 2 Hán tự này nhé!

Phân biệt 爱 và 喜欢
Phân biệt 爱 và 喜欢

1. Giống nhau

  • 爱 và 喜欢 đều biểu thị có tình cảm với một người hoặc cảm thấy thích thú đối với sự vật, sự kiện. Ví dụ: 

    • 我爱/喜欢他。/Wǒ ài tā./: Tôi yêu/thích anh ấy. 

    • 我爱/喜欢小明。/Wǒ xǐhuan Xiǎomíng./: Tôi yêu/thích Tiểu Minh.

  • Đều là động từ, phải có tân ngữ đi kèm (có thể là tính từ, động từ, danh từ, đại từ, bổ ngữ). Ví dụ: 

    • 她很喜欢/爱看中国电影。/Tā hěn xǐhuan/ài kàn Zhōngguó diànyǐng./: Cô ấy rất thích xem phim Trung Quốc.

    • 我喜欢/爱吃北京烤鸭。/Wǒ xǐhuan/ài chī běijīng kǎoyā./: Tôi thích ăn Vịt quay Bắc Kinh.

  • Có thể mang bổ ngữ như 上、着、过. Ví dụ: 

    • 我爱过他。/Wǒ àiguò tā./: Tôi từng yêu anh ấy. 

    • 我喜欢过我大学同学。/Wǒ xǐhuan guò wǒ dàxué tóngxué/: Tôi từng thích người bạn đại học.

2. Khác nhau

喜欢

Nếu tân ngữ chỉ người thì mức độ tình cảm của 爱 sẽ sâu đậm hơn.

Ví dụ: 我很爱我的女朋友。/Wǒ hěn ài wǒ de nǚ péngyou./: Tôi rất yêu bạn gái của tôi.

Nếu tân ngữ chỉ người, mức độ tình cảm của 喜欢 sẽ nhẹ hơn, dịch nghĩa là “thích”.

Ví dụ: 我喜欢那个男孩。/Wǒ xǐhuan nà gè nánhái/: Tôi thích người con trai kia.

Có thể biểu thị một hành động hoặc sự việc thường xuyên xảy ra. 

Ví dụ: 小月是一个爱开玩笑的女孩。/Xiǎoyuè shì yí ge ài kāiwánxiào de nǚhái./: Tiểu Nguyệt là một cô gái thích cười.

Nếu tân ngữ là các danh từ mang tính trang nghiêm như 祖国、人民、同胞…… thì chỉ được dùng 爱 không được dùng 喜欢.

Ví dụ: 爱祖国,爱同胞。/Ài zǔguó, ài tóngbāo./: yêu tổ quốc, yêu đồng bào.

Có thể là danh từ, dùng để biểu thị tình cảm sâu đậm với một người, sự kiện, sự vật nào đó.

Ví dụ: 妈妈的爱才是这世界上最伟大的爱。/Māmā de ài cái shì zhè shìjiè shàng zuì wěidà de ài./: Tình yêu của mẹ mới là thứ tình yêu vĩ đại nhất trên thế giới này.

IV. Bài tập về cách dùng 爱 và 喜欢

Để giúp bạn nhanh chóng ghi nhớ và nằm lòng cách dùng của 2 từ 爱 và 喜欢, PREP sẽ cung cấp một số bài tập vận dụng dưới đây nhé!

Đề bài: Điền từ 爱 hoặc 喜欢 vào chỗ trống phù hợp

1. 我______游泳、唱歌和听音乐。

2. 小李很______他的妻子和子女,他们生活得很幸福

3. 公务员应该______祖国、______人民,尽心尽力为祖国、为人民 服务

4. 我一定要找到一份自己______的工作

5. 越南的雨季总______下雨,一下就是两三天

6. 我妹妹很______哭,妈妈常叫她是爱哭鬼

7. 老刘______喝着咖啡看报纸

8. 她不______这种款式的衣服。 

9. 这个小孩子真讨人______。 

10. 他女朋友很______发脾气,无论大事小事都能惹她生气。

Đáp án: 

1. 我爱/喜欢游泳、唱歌和听音乐。(Tôi thích bơi lội, ca hát và nghe nhạc.)

2. 小李很他的妻子和子女,他们生活得很幸福。(Tiểu Lý rất yêu thương vợ con, họ chung sống rất hạnh phúc).

3. 公务员应该祖国、人民,尽心尽力为祖国、为人民 服务。(Cán bộ phải biết yêu tổ quốc, yêu đồng bào, hết lòng phục vụ cho tổ quốc, cho nhân dân.

4. 我一定要找到一份自己喜欢的工作。(Tôi nhất định phải tìm được công việc mình thích.)

5. 越南的雨季总下雨,一下就是两三天。(Mùa mưa ở Việt Nam mưa liên tục, kéo dài khoảng hai ba ngày một tuần.

6. 我妹妹很哭,妈妈常叫她是爱哭鬼。(Em gái tôi rất hay khóc nhè, mẹ thường gọi em là đứa hay khóc nhè)

7. 老刘喜欢喝着咖啡看报纸。(Lão Lưu thích uống cà phê đọc báo.)

8. 她不喜欢这种款式的衣服。 (Cô ấy không thích phong cách ăn mặc này.)

9. 这个小孩子真讨人喜欢。 (Đứa trẻ này thật đáng yêu).

10. 他女朋友很发脾气,无论大事小事都能惹她生气。(Bạn gái của anh ấy rất hay nổi giận, dù là chuyện nhỏ hay chuyện lớn đều có thể khiến cô ấy nổi giận.)

Tham khảo thêm bài viết: 

Như vậy, bài viết đã chia sẻ chi tiết cách dùng và phân biệt 2 từ 爱 và 喜欢 trong tiếng Trung. Mong rằng, thông qua những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng Trung hơn.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI