Tìm kiếm bài viết học tập
Phân biệt 2 từ 特别 và 尤其 trong tiếng Trung
特别 và 尤其 trong tiếng Trung giống và khác nhau thế nào? Để tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng một số từ ngữ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung, hãy tham khảo bài viết này để được PREP bật mí chi tiết nhé!
I. 特别 là gì? Cách dùng 特别
Nếu muốn phân biệt được cách dùng 2 từ 特别 và 尤其, điều quan trọng trước tiên là bạn cần nắm được ý nghĩa và cách sử dụng của từ 特别.
Hán tự 特别 có phiên âm /tèbié/, mang ý nghĩa “vô cùng, rất, đặc biệt”.
Cách dùng chi tiết của 特别:
Cách dùng của 特别 |
Ví dụ |
Làm phó từ trong câu, mức độ biểu thị cao. |
|
Làm tính từ, biểu thị sự khác biệt với những thứ còn lại, mang đặc điểm, đặc trưng riêng biệt. |
|
II. 尤其 là gì? Cách dùng 尤其
Để có thể phân biệt được 特别 và 尤其, bạn cần nắm được cách dùng của từ 尤其. 尤其 có phiên âm /yóuqí/, mang ý nghĩa “nhất là, đặc biệt là, đặc biệt”.
Cách dùng 尤其 chi tiết:
Cách dùng |
Ví dụ |
Làm phó từ chỉ trình độ, có thể đứng trước 是 tạo thành cụm từ 尤其是 nghĩa là “đặc biệt là”. |
|
III. Phân biệt 特别 và 尤其
特别 尤其 khác nhau thế nào? Cùng PREP tìm hiểu điểm giống và khác nhau của hai từ này dưới đây nhé!
1. Giống nhau
特别 và 尤其 đều là phó từ, đứng trước động từ hoặc tính từ, mang ý nghĩa “đặc biệt”. Ví dụ:
-
北京的冬天特别冷。/Běijīng de dōngtiān tèbié lěng./: Mùa đông ở Bắc Kinh vô cùng lạnh = 北京的冬天尤其冷。/Běijīng de dōngtiān yóuqí lěng./.
-
我和闺蜜很喜欢种花,特别是玫瑰花。/Wǒ hé guīmì hěn xǐhuan zhònghuā, tèbié shì méigui huā./= 我和闺蜜很喜欢种花,尤其是玫瑰花。/Wǒ hé guīmì hěn xǐhuan zhònghuā, yóuqí shì méigui huā./: Tôi và bạn thân rất thích trồng hoa, đặc biệt là hoa hồng.
2. Khác nhau
特别 |
尤其 |
❌ |
尤其 mang ý nghĩa “càng, hơn” (nhấn mạnh sâu thêm một tầng), 特别/尤其 có thể xuất hiện trong cùng một câu. Ví dụ: 我特别喜欢看电影,尤其是中国电影。 /Wǒ tèbié xǐhuan kàn diànyǐng, yóuqí shì Zhōngguó diànyǐng./: Tôi vô cùng thích xem phim, đặc biệt là phim Trung Quốc. |
特别 làm định ngữ trong câu. Ví dụ: 小月是一个特别可爱的孩子。/Xiǎoyuè shì yí ge tèbié kě'ài de háizi./: Tiểu Nguyệt là đứa trẻ vô cùng đáng yêu. |
❌ |
Dùng để biểu thị hành động vì mục đích hoặc cho người nào đó. Ví dụ: 今天是妈妈的生日,爸爸特别为她做了一桌好吃的菜。/Jīntiān shì māma de shēngrì, bàba tèbié wèi tā zuò le yì zhuō hǎo chī de cài./: Hôm nay là sinh nhật của mẹ, bố đặc biệt vì mẹ mà nấu một bữa ăn ngon. |
❌ |
Mang ý nghĩa “khác biệt, không bình thường, nổi trội hơn hẳn”. Ví dụ: 小周的口音很特别。/Xiǎozhōu de kǒuyīn hěn tèbié./: Khẩu âm của Tiểu Châu rất đặc biệt. |
❌ |
Có thể đứng đầu vế câu thứ hai hoặc đứng đầu câu. Ví dụ: 小王非常喜欢运动,特别是打球球。/Xiǎowáng fēicháng xǐhuan yùndòng, tèbié shì dǎqiú qiú./: Tiểu Vương vô cùng thích thể thao, đặc biệt là đá bóng. |
Chỉ có thể đứng đầu vế câu thứ hai. Ví dụ: 她喜欢中国画,尤其喜欢墨水画。/Tā xǐhuan Zhōngguó huà, yóuqí xǐhuan mòshuǐ huà./: Cô ấy thích tranh Trung Quốc, đặc biệt là tranh thủy mặc. |
❌ |
Có công dụng như một liên từ, nối hai mệnh đề có quan hệ tăng tiến. Ví dụ: 去买衣服的时候,不仅要看它的样式,尤其要看它的质量。 /Qù mǎi yīfu de shíhou, bùjǐn yào kàn tā de yàngshì, yóuqí yào kàn tā de zhìliàng./: Khi đi mua quần áo, không nên chỉ nhìn vào kiểu dáng, đặc biệt phải nhìn vào chất lượng của nó. |
Có thể sử dụng phương pháp lặp từ để nhấn mạnh mức độ. Ví dụ: 他这个人特别特别好。/Tā zhège rén tèbié tèbié hǎo./: Anh ấy vô cùng vô cùng tốt. |
Không thể lặp từ |
Có thể dùng kết hợp với các từ thể hiện sự tương đồng như 也, duy nhất như 只有、就 hoặc các từ mang tính chất toàn bộ như 都. Ví dụ: 小明喜欢旅游,我也特别喜欢。/Xiǎomíng xǐhuan lǚyóu, wǒ yě tèbié xǐhuan./: Tiểu Minh thích du lịch, tôi cũng rất thích. |
❌ |
Dưới đây là bảng so sánh khả năng kết hợp với các từ của 特别 và 尤其 trong tiếng Trung:
好 |
喜欢 |
感动 |
感谢 |
向往 |
很 |
非常 |
得很 |
的发型 |
|
特别 |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
尤其 |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
❌ |
❌ |
❌ |
❌ |
IV. Bài tập về 特别 và 尤其 trong tiếng Trung
Dưới đây là bài tập về cách phân biệt 特别 và 尤其 trong tiếng Trung, hãy nhanh chóng luyện tập để có thể nắm vững kiến thức nhé!
Đề bài:
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. 我___喜欢旅行,尤其是去海边。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
2. 这部电影___感人,让我哭了。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
3. 他在音乐方面___有天赋。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
4. 她的声音___好听,我每天都想听。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
5. 这个城市的夜景___美丽。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
6. 这个地方___适合度假。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
7. 我___喜欢猫,觉得它们很可爱。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
8. 他的工作___忙,常常加班。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
9. 这个活动对孩子们___有意义。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
10. 她___聪明,学习成绩总是很好。
-
A. 特别
-
B. 尤其
-
C. A & B
Đáp án: . 1A - 2C - 3A - 4C - 5C - 6A - 7C - 8A - 9C - 10A
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là cách phân biệt 特别 và 尤其 trong tiếng Trung chi tiết mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang trong quá trình học luyện thi HSK.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.