Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
HSK 3 là gì? Bật mí tất tần tật thông tin về bài thi HSK cấp độ 3
Chứng chỉ HSK 3 là mục tiêu mà nhiều bạn hướng tới, đặc biệt là học sinh Trung học phổ thông và sinh viên Đại học. Vậy HSK 3 là gì? Sau đây, Prep sẽ giới thiệu cho bạn chi tiết về HSK mức 3 và chia sẻ hệ thống từ vựng, ngữ pháp cần nắm để chinh phục được kỳ thi này!
HSK 3 là gì? Giải đáp mọi thông tin về tiếng Trung HSK 3
I. HSK 3 là gì?
HSK 3 là một trong 6 cấp độ trong Kỳ thi năng lực Hán Ngữ - 汉语水平考试 (Hànyǔ shuǐpíng kǎoshì). Trong khung bậc 6 thì HSK 3 là mức trung cấp. Nếu như bạn vượt qua được kỳ thi này thì có nghĩa là bạn đã có đủ vốn từ vựng và ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Trung. Theo đó, bạn hoàn toàn có thể nghe nói, đọc, viết cơ bản với người Trung Quốc.
Chắc chắn sẽ có nhiều bạn thắc mắc rằng người mới bắt đầu học HSK 3 mất bao lâu? Tuy nhiên, thời gian học còn phụ thuộc vào khả năng tiếp thu của mỗi người. Nếu như bạn chăm chỉ trau dồi kiến thức từ 1 - 2 tiếng mỗi ngày thì từ cấp độ HSK 2 lên mức 3 sẽ mất khoảng 2.5 - 3 tháng. Để đạt đến trình độ HSK mức 3, người học cần nắm vững khoảng 700 từ vựng và 30 cấu trúc nền tảng là có thể giao tiếp ở mức cơ bản.
II. Lợi ích của chứng chỉ HSK 3
Chứng chỉ HSK 3 có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, tấm bằng HSK 3 mang đến cho bạn những lợi ích thiết thực như sau:
-
- Đối với học sinh lớp 12 thì sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Ngoại ngữ. Đồng thời, bạn sẽ được nhận 10 điểm môn Ngoại ngữ để xét tốt nghiệp, chỉ cần đủ điểm từ 180 là được chấp thuận.
- Hiện nay, nhiều trường Đại học, Cao đẳng yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ của sinh viên thì mới được xét tốt nghiệp. Mỗi ngành học sẽ có những yêu cầu khác nhau, trong đó, một số ngành chỉ yêu cầu có bằng HSK 3 là đủ điều kiện tốt nghiệp.
- Sở hữu chứng chỉ HSK cấp độ 3, bạn có thể xin học bổng du học một số trường tại Trung Quốc. Nếu như bạn có mong muốn giao lưu, rèn luyện khẩu ngữ tại Trung Quốc thì có thể xin học bổng hệ CIS 1 năm. Chỉ cần bạn đáp ứng các yêu cầu cơ bản như GPA khá trở lên, HSK 3 có điểm từ 210 và đủ điểm HSKK sơ cấp từ 60.
III. Đối tượng kỳ thi HSK 3 là ai?
Bất cứ công dân nào nếu có nhu cầu đều có thể đăng ký dự thi. Trước khi đi thi, mỗi thí sinh sẽ cần trang bị cho mình đầy đủ từ vựng và ngữ pháp cơ bản. Đối tượng dự thi lấy chứng chỉ HSK 3 thường là học sinh THPT, sinh viên Đại học hoặc người đi làm.
IV. Cấu trúc đề thi HSK 3
Bài thi gồm có 3 phần thi Nghe - Đọc hiểu - Viết và thời gian hoàn thành là 90 phút với 80 câu hỏi. Trong đó, mỗi phần sẽ có thời gian làm bài nhất định và sau khi kết thúc thời gian cho mỗi phần thì các thí sinh sẽ không thể quay lại phần trước.
Phần thi | Số câu | Nội dung | |
Nghe hiểu | Phần 1 | 10 | Đề bài cung cấp các đoạn hội thoại và hình ảnh. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để chọn ra bức ảnh tương ứng với đoạn hội thoại. |
Phần 2 | 10 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại nhỏ và một câu trần thuật. Thí sinh cần dựa vào những gì đã được nghe để phán đoán đúng sai. | |
Phần 3 | 10 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 2 câu giữa 2 người. Người thứ 3 sẽ dựa vào hội thoại đó để đặt ra câu hỏi, trên tờ bài thi đã in sẵn 3 đáp án, thí sinh dựa vào nội dung được để chọn ra đáp án chính xác.Thí sinh cần chọn đáp án chính xác. | |
Phần 4 | 10 | Đề bài cho một đoạn hội thoại khoảng 4 - 5 câu giữa 2 người. Thí sinh cần dựa vào nội dung đã được nghe và lựa chọn đáp án phù hợp. | |
Đọc hiểu | Phần 1 | 10 | Đề bài cho 20 câu. Thí sinh cần phải tìm mối quan hệ tương xứng về mặt ngữ nghĩa, ngữ cảnh và logic giữa các câu để ghép chúng với nhau thành các cặp câu có nghĩa. Phần này yêu cầu thí sinh phải có tư duy logic, nắm chắc ngữ pháp thì mới làm được. |
Phần 2 | 10 | Điền từ vào chỗ trống với 5 câu đơn và 5 câu dạng hội thoại. Thí sinh cần phải dựa vào ngữ cảnh của câu và đoạn hội thoại để lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. | |
Phần 3 | 10 | Đề bài cung cấp 10 đoạn văn ngắn khoảng từ 2 - 3 câu. Mỗi đoạn văn đi kèm với 1 câu hỏi và 3 đáp án. Thí sinh cần chọn ra đáp án chính xác. | |
Viết | Phần 1 | 5 | Hoàn thành câu. Thí sinh cần sắp xếp các từ đã cho thành 1 câu hoàn chỉnh. Các câu này khá ngắn và không quá phức tạp nhưng thí sinh cũng cần phải nắm vững ngữ pháp và từ vựng thì mới có thể làm chính xác. |
Phần 2 | 5 | Viết chữ Hán. Đề bài sẽ cho trước phiên âm và yêu cầu thí sinh cần phải viết chữ Hán vào chỗ trống trong câu. |
V. Thang điểm HSK 3
Phần thi | Nghe | Đọc hiểu | Viết | Tổng điểm | Điểm đậu |
Điểm | 100 | 100 | 100 | 300 | 180 |
Số lượng câu | 40 | 30 | 10 | ||
Số điểm mỗi câu | 2.5 | 3.3 | 10 | ||
Thời gian làm bài | 40 phút | 30 phút | 15 phút |
VI. Lệ phí thi HSK 3
Lệ phí thi HSK 3 + HSK khẩu ngữ Sơ cấp: 960.000 VNĐ/thí sinh (bắt buộc thi HSK và HSKK).
VII. Từ vựng HSK 3
STT | Từ vựng/phiên âm | Pinyin | Dịch nghĩa |
1 | 阿姨 | ā yí | Cô, dì |
2 | 啊 | a | a, à, ừ, ờ |
3 | 矮 | ǎi | thấp |
4 | 爱好 | ài hào | Sở thích |
5 | 安静 | ān jìng | yên tĩnh |
6 | 把 | bǎ | lấy, đem |
7 | 搬 | bān | Chuyển, dời |
8 | 班 | bān | lớp |
9 | 半 | bàn | nửa |
10 | 办法 | bàn fǎ | biện pháp, cách |
11 | 办公室 | bàn gōng shì | văn phòng |
12 | 帮忙 | bāng máng | giúp, giúp đỡ |
13 | 包 | bāo | bao, túi |
14 | 饱 | bǎo | no |
15 | 报纸 | bào zhǐ | báo chí |
16 | 北方 | běi fāng | miền Bắc |
17 | 被 | bèi | bị, được |
18 | 鼻子 | bí zi | mũi |
19 | 比较 | bǐ jiào | so sánh |
20 | 比赛 | bǐ sài | thi đấu |
Xem trọn bộ từ vựng HSK cấp độ 3 tại:
DOWNLOAD 600 TỪ VỰNG HSK 3 PDF
VIII. Ngữ pháp HSK 3
1. Các loại bổ ngữ
Các loại bổ ngữ và cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ | |||
Bổ ngữ kết quả (BNKQ): Dùng để chỉ kết quả của hành động | Khẳng định: S + V + BNKQ + O | 我找到你的眼镜了 /Wǒ zhǎodào nǐ de yǎnjìngle/ Tôi tìm thấy kính của bạn rồi! | |||
Phủ định: S + 没(有)V + BNKQ + O | 我 没 做 完 今天的作业 /Wǒ méi zuò wán jīntiān de zuòyè/ Tôi chưa làm xong bài tập của hôm nay. | ||||
Nghi vấn: S + V + BNKQ + O +了吗/了没有? | 妈妈做 好今晚的饭 了没有? /Māmā zuò hǎo jīn wǎn de fànle méiyǒu/ Mẹ đã làm xong bữa cơm tối nay chưa? | ||||
Bổ ngữ trạng thái/trình độ (BNTT): Dùng để mô tả hay đánh giá về kết quả, mức độ và trạng thái của hành động. | Khẳng định: | Khi không có tân ngữ (O): S + V + 得 + Adj | 他跑得很快 /Tā pǎo de hěn kuài/ Anh ta chạy rất nhanh. | ||
Khi có tân ngữ (O): S + (V) + O + V + 得 + Adj. | 我(学)英文 学 得 很好 /Wǒ (xué) yīngwén xué de hěn hǎo/ Tôi học tiếng Anh rất tốt. | ||||
Phủ định: | Khi không có tân ngữ: S + V + 得 + 不 + Adj | 他说得不快。 Tā shuō de bù kuài. Anh ấy nói không nhanh | |||
Khi có tân ngữ: S + (V) +O + V + 得 + 不 + Adj | 我(学)英文 学 得 不好 /Wǒ (xué) yīngwén xué de bù hǎo/ Tôi học tiếng Anh không tốt. | ||||
Nghi vấn: | Khi không có tân ngữ: S + V + 得 + Adj + 吗? S + V + 得 + Adj 不 Adj? | 我说得对吗? Wǒ shuō de duì ma Tôi nói có đúng không? 今天你起得早不早? Jīntiān nǐ qǐ de zǎo bù zǎo Hôm nay bạn dậy sớm không? | |||
Khi có tân ngữ: S + (V) + O + V + 得 + adj + 吗? S + (V)O + V + 得 + adj 不 adj? | 你做饭做得好吃吗? /Nǐ zuò fàn zuò de hào chī ma/ Bạn nấu cơm ngon không? 你(学)英文 学 得 好不好? /Nǐ (xué) yīngwén xué de hǎobù hǎo/ Bạn học tiếng Anh tốt không? | ||||
Bổ ngữ khả năng (BNKN): Chỉ động tác (V) có thể thực hiện được hay không | Khẳng định: S + V + 得 + BNKN + O | 我 看 得 很清楚你写的汉字 /Wǒ kàn dé hěn qīngchǔ nǐ xiě de hànzì/ Tôi thấy bạn viết chữ Hán rất rõ ràng. | |||
Phủ định: S + V + 不 + BNKN+ O | 我 找 不 到 我的男朋友了 /Wǒ zhǎo bù dào wǒ de nán péngyǒule/ Tôi không tìm thấy bạn trai của tôi. | ||||
Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O? Hoặc S + V + 得 + BNKN + O + 吗? | 你 找 得 到 找 不 到 我的眼镜? /Nǐ zhǎo dédào zhǎo bù dào wǒ de yǎnjìng/ Hoặc 你 找 得 到 我的眼镜吗? /Nǐ zhǎo dédào wǒ de yǎnjìng ma/ Bạn tìm thấy kính của tôi không? | ||||
Bổ ngữ xu hướng | Bổ ngữ xu hướng đơn giản: Mô tả về phương hướng của hành động đến gần (来) hay ra xa (去) người nói | V+来/去 | 我回 来 了! /Wǒ huíláile/ Tôi về rồi đây! | ||
Nếu O chỉ nơi chốn: V + O + 来/去 | 我回家去了! /Wǒ huí jiā qùle/ Tôi trở về nhà rồi! | ||||
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + O + 来/去 Hoặc V+来/去+O | 我带作业 来 了 /Wǒ dài zuòyè láile/ Hoặc 我带来作业了 /Wǒ dài lái zuòyèle/ Tôi mang bài tập đến rồi | ||||
Bổ ngữ xu hướng phức tạp: Mô tả xu hướng của động tác (V) đến gần (来) hoặc ra xa (去) người nói, đồng thời mô tả cụ thể về hành động | V + bổ ngữ xu hướng phức tạp | Nếu O chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去 | 明天你坐公共汽车 回学校 来吧 /Míngtiān nǐ zuò gōnggòng qìchē huí xuéxiào lái ba/ Ngày mai, bạn đi xe buýt trở lại trường học đi. | ||
Nếu O không chỉ nơi chốn: V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来/去 Hoặc V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + O | 我带 过 你的衣服 来了 /Wǒ dàiguò nǐ de yīfú láile/ Hoặc 我 带 过 来 你的衣服了 /Wǒ dài guòlái nǐ de yīfúle/ Tôi mang quần áo của bạn đến rồi. | ||||
Một số bổ ngữ xu hướng phức tạp thường dùng | V+出来: Nói về sự xuất hiện của sự vật mới | 我写的汉字你能看出来吗? /Wǒ xiě de hànzì nǐ néng kàn chūlái ma?/ Chữ Hán mà tôi viết bạn có nhìn ra không? | |||
V/adj + 下来: Biểu thị sự thay đổi trạng thái, từ mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang dừng lại,... | 那辆车越开越慢,现在停下来了 /Nà liàng chē yuè kāi yuè màn, xiànzài tíng xiàláile/ Chiếc xe kia càng đi càng chậm, bây giờ thì dừng lại rồi. | ||||
V+起来: Hồi tưởng lại/nhớ lại | 你能想起来我是谁吗? /Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì shéi ma/ Bạn có nhớ ra tôi là ai không? |
2. Giới từ và các câu sử dụng giới từ
Các loại giới từ | ||
Các loại giới từ | Cấu trúc/Cách dùng | Ví dụ |
Giới từ 给 | S 给 đại từ/danh từ + V: Làm việc gì cho ai đó | 我给 你 买 咖啡 /Wǒ gěi nǐ mǎi kāfēi/ Tôi mua cà phê cho bạn. |
Giới từ 跟 | A 跟 B (一起)+ V: A cùng B đang làm gì đó | 我 跟 老朋友去书店买书 /Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū/ Tôi cùng bạn cũ đến hiệu sách mua sách. |
Giới từ 对 | A 对 B + thành phần khác: đối với | 他 对 我非常好 /Tā duì wǒ fēicháng hǎo/ Anh ấy đối với tôi cực kỳ tốt. |
Các câu sử dụng giới từ | ||
Câu chữ 被 | Câu bị động: S + 被 (让/叫) + O + V + thành phần khác | 我 被妈妈 打 了! /Wǒ bèi māmā dǎle/ Tôi bị mẹ đánh rồi! |
Câu chữ 把 | Câu chữ 把 cơ bản: A + 把 + O + V + thành phần khác | 你把面包吃吧! /Nǐ bǎ miànbāo chī ba!/ Bạn ăn bánh bao đi! |
Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ (O): A 把 O 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm | 我把 你的衣服 放 进 行李箱了 /Wǒ bǎ nǐ de yīfú fàng jìn xínglǐ xiāngle/ Tôi để quần áo của bạn vào trong vali rồi! | |
Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ (O): A 把 O 送/还/借/带… + 给 + đại từ | 我 把 钱 还 给 哥哥了 /Wǒ bǎ qián hái gěi gēgēle/ Tôi đã trả lại tiền cho anh tôi rồi! | |
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả: A + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả | 你 把 水果 洗 干净吧 /Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ gānjìng ba/ Bạn rửa sạch hoa quả đi! | |
Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng: A + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng | 你 把水果拿过来 /Nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlái/ Bạn mang hoa quả qua đây. |
3. Phó từ chỉ mức độ
Các phó từ mức độ | Ví dụ |
很/ 非常/ 特别/ 真/ 不太/ 有点儿 + Adj |
|
Adj + 极了 |
|
太 + Adj + 了 |
|
4. Cấu trúc 越 A 越 B
Cấu trúc 越 A 越 B | |
Cách dùng | Ví dụ |
Càng A càng B (B thay đổi theo sự thay đổi của A) | 那辆车越跑越快 /Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài/ Chiếc xe kia càng chạy càng nhanh. |
5. Cấu trúc 越来越 + adj
Cấu trúc 越来越 + adj | |
Cách dùng | Ví dụ |
Biểu thị sự thay đổi theo thời gian (càng ngày càng) | 那辆车越来越快 /Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài/ Chiếc xe kia càng ngày càng nhanh. |
6. Cấu trúc 又 + adj + 又 + adj
Cấu trúc 又 + adj + 又 + adj | |
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả hai đặc điểm hoặc trạng thái cùng tồn tại ở một chủ từ (vừa….vừa) | 我的妹妹又聪明又可爱 /Wǒ de mèimei yòu cōngmíng yòu kě'ài/ Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu. |
7. Cấu trúc 一边 V 一边 V
Cấu trúc 一边 V 一边 V | |
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả hai hành động thực hiện cùng 1 lúc | 我男朋友一边说一边笑 /Wǒ nán péngyǒu yībiān shuō yībiān xiào/ Bạn trai tôi vừa nói vừa cười. |
8. Cấu trúc V1 + 了 +(O)+ 就 V2…
Cấu trúc V1 + 了 +(O)+ 就 V2… | |
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra | 我回了家就睡觉 /Wǒ huíle jiā jiù shuìjiào/ Tôi về đến nhà là đi ngủ. |
9. Cấu trúc: Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh
Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh | |
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả ở đâu đó có cái gì | 桌子上放着一杯茶 /Zhuōzi shàng fàngzhe yībēi chá/ Trên bàn đặt một cốc trà. |
10. Cấu trúc V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)
Cấu trúc V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2) | |
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả hai hành động cùng xảy ra 1 lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức của hành động thứ 2 | 我站着等她 /Wǒ zhànzhe děng tā/ Tôi đứng đợi cô ấy. |
Xem trọn bộ ngữ pháp HSK 3 tại:
DOWNLOAD TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK CẤP ĐỘ 3 PDF
IX. Kinh nghiệm ôn thi HSK 3 tại nhà đạt điểm cao
Để có thể chinh phục được đề thi HSK 3 thì bạn cần có phương pháp học tập và ôn luyện hợp lý. Sau đây, Prep chia sẻ cho bạn một vài kinh nghiệm hữu ích giúp bạn luyện thi HSK 3 thật tốt ngay tại nhà:
-
- Học từ vựng: Ở cấp độ này, lượng từ vựng mà bạn cần nhớ khoảng 600 từ. Bạn có thể áp dụng nhiều phương pháp để ghi nhớ mặt chữ như sử dụng thẻ đọc Flashcard, luyện viết chữ,...
-
- Luyện nghe thường xuyên: Bạn có thể kết hợp luyện nghe chủ động và bị động. Ngoài nghe trong giáo trình, sách bài tập, bạn có thể tham khảo nhiều nguồn giúp củng cố kỹ năng nghe như Youtube, Đài phát thanh, Truyền hình,... Nên bắt đầu từ những bài nghe với chủ đề đơn giản, đúng trình độ,...
- Luyện viết thường xuyên: Ở mức HSK cấp độ 3 thì phần viết còn khá đơn giản. Để làm tốt phần viết trong bài thi thì bạn luyện viết thật nhiều, chú ý ngữ pháp, dấu câu,...
X. Tài liệu luyện thi HSK 3
Bộ giáo trình luyện thi HSK 3 cung cấp đầy đủ ngữ pháp và lượng từ vựng để thi xoay quanh 20 bài học với 20 chủ đề khác nhau. Nội dung các phần trong giáo trình chuẩn bao gồm:
-
- Phần khởi động: Gồm các bài tập đoán từ vựng liên quan đến các bức tranh đã cho. Phần bài tập này có sự liên hệ mật thiết đến bài học.
- Phần bài khoá và từ vựng: Nội dung bài khóa được trình bày song song với từ vựng, giúp thuận tiện cho người học trong quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, phần phiên âm được trình bày phía sau giúp người đọc có thể chủ động hơn trong việc ghi nhớ và học thuộc các mặt chữ.
- Phần ngữ pháp: Sau nội dung bài khoá là phần ngữ pháp trong bài kèm theo các bài tập vận dụng giúp bạn ghi nhớ ngữ pháp lâu hơn.
- Phần bài tập vận dụng: Gồm đầy đủ các dạng bài như điền từ, điền câu,... giúp người học ôn lại từ mới, ngữ pháp và củng cố bài học nhanh chóng.
- Phần kiến thức văn hoá bổ sung: Sau mỗi bài học, giáo trình cung cấp thêm các kiến thức văn hoá cũng như nếp sống của người Trung Quốc. Bạn có thể đọc tham khảo để có thể nắm được kiến thức về ngữ pháp cũng như bổ sung thêm thông tin về văn hoá.
STT | Chủ đề | Dịch nghĩa |
Bài 1 | 周末你有什么打算? | Cuối tuần bạn có kế hoạch gì chưa? |
Bài 2 | 他什么时候回来? | Khi nào anh ấy quay về? |
Bài 3 | 桌子上放着很多饮料 | Trên bàn có rất nhiều đồ uống |
Bài 4 | 她总是笑着跟客人说话 | Cô ấy luôn cười khi nói chuyện với khách hàng |
Bài 5 | 我最近越来越胖了 | Dạo này tôi càng ngày càng béo |
Bài 6 | 怎么突然找不到了? | Sao bỗng dưng lại không tìm thấy rồi? |
Bài 7 | 我跟她都认识五年了 | Tôi và cô ấy quen nhau 5 năm rồi |
Bài 8 | 你去哪儿我就去哪儿 | Bạn đi đến đâu tôi đi đến đó |
Bài 9 | 她的汉语说得跟中国人一样好 | Cô ấy nói tiếng Trung Quốc hay như người Trung Quốc vậy |
Bài 10 | 数学比历史难多了 | Môn Toán khó hơn môn Lịch sử nhiều |
Bài 11 | 别忘了把空调关了! | Đừng quên tắt điều hoà nhé! |
Bài 12 | 把重要的东西放在我这儿吧 | Để những đồ đạc quan trọng tại chỗ tôi đi |
Bài 13 | 我是走回来的 | Tôi đi bộ về |
Bài 14 | 你把水果拿过来! | Bạn mang đĩa trái cây qua đây |
Bài 15 | 其他都没什么问题 | Những câu khác đều không có vấn đề gì |
Bài 16 | 我现在累得下了班就想睡觉 | Tôi hiện tại mệt đến nỗi chỉ muốn đi ngủ sau khi tan làm |
Bài 17 | 谁都有办法看好你的“病” | Ai cũng có cách chữa khỏi “bệnh” cho em |
Bài 18 | 我相信他们会同意的 | Tôi tin họ sẽ đồng ý |
Bài 19 | 你没看出来吗? | Bạn không nhìn ra được à! |
Bài 20 | 我被他影响了! | Tôi chịu ảnh hưởng từ anh ta |
Đi kèm với cuốn giáo trình là sách bài tập chuẩn HSK 3. Cuốn này kết hợp với 20 bài học của sách giáo trình giúp bạn ôn luyện cũng như nâng cao kiến thức trong phần HSK 3.
Sở hữu chứng chỉ HSK 3 trong tay sẽ tạo bước ngoặt quan trọng giúp bạn có thể phát triển lên trình HSK trung cấp. Học HSK 3 vốn không khó nếu như bạn có phương pháp ôn tập phù hợp. prepedu.com sẽ thường xuyên cập nhật những kiến thức hữu ích về kỳ thi HSK mà bạn có thể vào tham khảo.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!