Tìm kiếm bài viết học tập
Học viết nhật ký bằng tiếng Trung nâng cao kỹ năng Writing
Viết nhật ký là một trong những phương pháp học ngữ pháp và luyện kỹ năng viết siêu hiệu quả mà bạn có thể áp dụng. Và ở bài viết này, PREP sẽ bật mí chi tiết về từ vựng, mẫu câu và mẫu bài viết nhật ký bằng tiếng Trung đơn giản. Hãy tham khảo bạn nhé!
I. Từ vựng và mẫu câu tiếng Trung thường dùng để viết nhật ký
Nếu muốn viết Nhật ký bằng tiếng Trung hay, nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết, bạn cần bỏ túi cho mình đủ vốn từ vựng cần thiết. Dưới đây là danh sách từ vựng kèm mẫu câu thường dùng để viết nhật ký bằng tiếng Trung mà PREP muốn chia sẻ đến bạn!
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Mẫu câu |
日期 |
rìqī |
Ngày tháng |
开会的日期是六月二十一日到二十七日。/Kāihùi de rìqī shì lìuyuè èrshíyī rì dào èrshíqī rì./: Thời gian họp từ ngày 21 đến ngày 27 tháng 6. |
天气 |
tiānqì |
Thời tiết |
今天天气晴朗。/Jīntiān tiānqì qínglǎng./: Hôm nay thời tiết nắng đẹp. |
早上/上午 |
zǎoshang/ shàngwǔ |
Buổi sáng |
早上起床后,我常常去公园跑步。 /Zǎoshang qǐchuáng hòu, wǒ chángcháng qù gōngyuán pǎobù./: Sau khi tôi thức dậy vào buổi sáng, tôi thường đi công viên chạy bộ. |
下午 |
xiàwǔ |
Buổi chiều |
下午我打算学习烹饪。/Xiàwǔ wǒ dǎsuàn xuéxí pēngrèn./: Buổi chiều tôi định học nấu ăn. |
晚上 |
wǎnshang |
Buổi tối |
晚上和家人一起吃晚餐。/Wǎnshang hé jiārén yìqǐ chī wǎncān./: Buổi tối cùng ăn tối với người nhà. |
感受 |
gǎnshòu |
Cảm nhận |
这个地方给人一种宁静祥和的感受。/Zhège dìfang gěi rén yìzhǒng níngijìng xiánghe de gǎnshòu/: Nơi đây mang đến cho con người cảm giác bình yên và tĩnh lặng. |
打算 |
dǎsuàn |
Có dự định/Định |
我打算学习新的烹饪技巧。/Wǒ dǎsuàn xuéxí xīn de pēngrèn jìqiǎo./: Tôi định học thêm kỹ năng nấu nướng mới. |
希望 |
xīwàng |
Hi vọng |
希望明天也能过得美好愉快。/xīwàng míngtiān yě néng guò de měihǎo yúkuài/: Hi vọng ngày mai cũng sẽ trôi qua thật hạnh phúc và tươi đẹp. |
做/进行 |
zuò/jìnxíng |
Làm/Tiến hành |
我开始进行一些工作上的事项。/Wǒ kāishǐ jìnxíng yìxiē gōngzuò shàng de shìxiàng./: Tôi bắt đầu tiến hành làm một số hạng mục công việc. |
学习 |
xuéxí |
Học tập |
我在学习英语。/Wǒ zài xuéxí Yīngyǔ./: Tôi đang học tiếng Anh. |
尝试 |
chángshì |
Thử |
我会尝试做一道家乡的传统菜。/wǒ huì chángshì zuò yí dào jiāxiāng de chuántǒng cài/: Tôi sẽ thử nấu một món ăn truyền thống của quê hương. |
分享 |
fēnxiǎng |
Chia sẻ |
然后坐下来一起聊聊天,分享今天学到的东西。/Ránhòu zuò xiàlái yìqǐ liáo liáotiān, fēnxiǎng jīntiān xuédào de dōngxi./: Sau đó ngồi xuống cùng nhau nói chuyện, chia sẻ những gì đã học được ngày hôm nay. |
美好 |
měihǎo |
Tốt đẹp |
希望明天会过得幸福和美好。/Xīwàng míngtiān huì guò de xìngfú hé měihǎo./: Hi vọng ngày mai sẽ trôi qua hạnh phúc và tốt đẹp. |
II. Cách viết Nhật ký bằng tiếng Trung
Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn cách viết Nhật ký bằng tiếng Trung siêu đơn giản. Hãy tham khảo nhé!
1. Hãy bắt đầu từ những mẫu câu đơn giản nhất
Nếu bạn mới bắt đầu viết nhật ký bằng tiếng Trung thì hãy đi từ những mẫu câu đơn giản nhất, không cần quá dài dòng. Mỗi ngày, bạn hãy thử viết từ 5 đến 7 câu về những gì đã trải qua sử dụng cấu trúc đơn giản nhất có thể.
Ví dụ:
今天天气很凉快。我去学校,看到了小王。他看起来很帅,笑起来也非常可爱。我喜欢他但是我不知道怎么能跟他说话。
/Jīntiān tiānqì hěn liángkuai. Wǒ qù xuéxiào, kàn dàole Xiǎowáng. Tā kàn qǐlái hěn shuài, xiào qǐlái yě fēicháng kě'ài. Wǒ xǐhuan tā dànshì wǒ bù zhīdào zěnme néng gēn tā shuōhuà/
Hôm nay thời tiết rất mát mẻ. Tôi đến trường và trông thấy Tiểu Vương. Cậu ấy trông rất điển trai, cười lên cũng vô cùng dễ thương. Tôi thích cậu ấy nhưng không biết làm thế nào để bắt chuyện được với cậu ấy.
Đây cũng là cách giúp bạn rèn tư duy song ngữ hiệu quả. Nhờ vậy, bạn có thể dễ dàng phản xạ với những chủ đề quen thuộc và gần gũi trong cuộc sống. Khi viết, nếu cảm thấy quá bí từ thì có thể tra từ điển.
2. Vận dụng các từ vựng mới học vào nhật ký
Nếu mỗi ngày, bạn học thêm được nhiều từ vựng tiếng Trung mới hãy vận dụng chúng vào để viết nhật ký. Đây cũng là cách thực hành hiệu quả, giúp kiến thức không bị quên lãng. Có thể, ngay từ những ngày đầu tiên, vì chưa thành thạo nên dễ vận dụng sai từ vựng, cấu trúc ngữ pháp nhưng dần dần chăm chỉ rèn luyện bạn sẽ cải thiện nhanh chóng.
3. Trình bày dễ nhìn, dễ nhớ
Khi viết nhật ký bằng tiếng Trung, bạn đừng quên chú thích ngày tháng và highlight bằng bút màu. Bởi vì như vậy thì sau này nhìn lại sẽ giúp bạn đánh giá hiệu quả việc học của mình.
Ví dụ:
- Thời gian theo mùa: 春天,夏天,秋天,冬天 (Xuân, hạ, thu, đông).
- Thời gian cụ thể: 2024 年 6 月 13 日 星期一 (Thứ hai ngày 13 tháng 6 năm 2024).
Lưu ý: Bạn có thể cắt vẽ, tô màu, trang trí cho trang nhật ký thêm sinh động hơn nhé.
III. Mẫu bài viết nhật ký bằng tiếng Trung
Dưới đây là mẫu tham khảo viết nhật ký bằng tiếng Trung mà PREP muốn chia sẻ đến bạn. Hãy tham khảo để có thể tạo ra những trang nhật ký mộc mạc nhé!
1. Đoạn 1
Tiếng Trung
2024年6月13日 星期四
今天天气好晴朗。早上我起床后,先做了些简单的早餐。吃完早饭后,我决定出去散散步。
在公园里,我呼吸到清新的空气,欣赏着四周的绿树和花草。溪水潺潺,鸟儿欢快地在树枝上跳来跳去,给人一种宁静祥和的感觉。
散步回来后,我打开了电脑,开始处理一些工作上的事项。下午,我计划学习一下新地烹饪技巧,尝试烹制一道家乡的传统小吃。
晚上,我和家人一起吃晚餐,然后坐下来一起聊聊天,分享今天的见闻。希望明天也能过得美好愉快。
祝好梦!
Phiên âm:
2024 nián 6 yuè 13 rì xīngqīsì
Jīntiān shì ge qínglǎng de hǎo tiānqì. Zǎoshang wǒ qǐchuáng hòu, xiān zuòle xiē jiǎndān de zǎocān. Chī wán zǎofàn hòu, wǒ juédìng chūqù sàn sànbù.
Zài gōngyuán li, wǒ hūxī dào qīngxīn de kōngqì, xīnshǎng zhe sìzhōu de lǜ shù hé huācǎo. Xīshuǐ chánchán, niǎor huānkuài de zài shùzhī shàng tiào lái tiào qù, jǐ rén yī zhǒng níngjìng xiánghé de gǎnjué.
Sànbù huílái hòu, wǒ dǎkāi le diànnǎo, kāishǐ chǔlǐ yìxiē gōngzuò shàng de shìxiàng. Xiàwǔ, wǒ jìhuà xuéxí yíxià xīndì pēngrèn jìqiǎo, chángshì pēng zhì yì dào jiāxiāng de chuántǒng xiǎochī.
Wǎnshàng, wǒ hé jiārén yìqǐ chī wǎncān, ránhòu zuò xiàlái yìqǐ liáo liáotiān, fēnxiǎng jīntiān de jiànwén. Xīwàng míngtiān yě néngguò dé měihǎo yúkuài.
Zhù hǎo mèng!
Dịch:
Thứ năm, ngày 13 tháng 6 năm 2024
Hôm nay là một ngày nắng đẹp. Sau khi thức dậy vào buổi sáng, tôi làm bữa sáng đơn giản. Ăn sáng xong tôi quyết định đi dạo.
Trong công viên, tôi hít thở bầu không khí trong lành và ngắm nhìn cây cối xanh tươi và hoa cỏ xung quanh mình. Tiếng suối chảy róc rách cùng tiếng chim hót vui vẻ trên cành mang lại cảm giác yên bình đến lạ.
Sau khi đi dạo về, tôi bật máy tính và bắt đầu giải quyết một số công việc. Vào buổi chiều, tôi dự định học một số kỹ năng nấu ăn và thử nấu một số món ăn nhẹ truyền thống của quê hương.
Buổi tối, tôi cùng gia đình ăn tối rồi trò chuyện vui vẻ cùng nhau, chia sẻ những gì đã học được ngày hôm nay. Hi vọng, ngày mai cũng sẽ là một ngày tuyệt vời và hạnh phúc.
Chúc ngủ ngon!
2. Đoạn 2
Tiếng Trung:
2024年5月24日 星期三
今天是我的生日。这是一个非常美好和幸福的日子。早上,我的好朋友送给我24朵金玫瑰,寓意着我即将迎来24岁的生日。我真的很惊喜地收到了这份礼物。
中午,我和男朋友一起去餐厅用餐,之后回家欢欣鼓舞地吹蛋糕。晚上,我和两个姐姐一起去吃火锅。之后,我们一起去咖啡馆聊天,度过了愉快的时光。我的一个姐姐还送给我一支正合我心意的口红。
晚上9点,我回到了家。这真的是一个非常有意义的生日。我真的很感谢那些一直爱护我的人。
Phiên âm:
2024 Nián 5 yuè 24 rì xīngqīsān
Jīntiān shì wǒ de shēngrì. Zhè shì yígè fēicháng měihǎo hé xìngfú de rìzi. Zǎoshang, wǒ de hǎo péngyou sòng gěi wǒ 24 duǒ jīn méiguī, yùyìzhe wǒ jíjiāng yíng lái 24 suì de shēngrì. Wǒ zhēn de hěn jīngxǐ de shōu dàole zhè fèn lǐwù.
Zhōngwǔ, wǒ hé nán péngyou yìqǐ qù cāntīng yòngcān, zhīhòu huí jiā huānxīn gǔwǔ de chuī dàngāo. Wǎnshàng, wǒ hé liǎng gè jiějie yìqǐ qù chī huǒguō. Zhīhòu, wǒmen yìqǐ qù kāfēi guǎn liáotiān, dùguò le yúkuài de shíguāng. Wǒ de yígè jiějie hái sòng gěi wǒ yī zhī zhèng hé wǒ xīnyì de kǒuhóng.
Wǎnshàng 9 diǎn, wǒ huí dào le jiā. Zhè zhēn de shì yígè fēicháng yǒu yìyì de shēngrì. Wǒ zhēn de hěn gǎnxiè nàxiē yīzhí àihù wǒ de rén.
Nghĩa:
Thứ 4 ngày 24 tháng 5 năm 2024
Hôm nay là sinh nhật của tôi. Đây là ngày vô cùng tuyệt vời và hạnh phúc. Buổi sáng, bạn thân tôi đã dành tặng tôi 24 bông hoa hồng vàng mang ý nghĩa chào đón tuổi 24. Tôi thực sự bất ngờ với món quà đó.
Buổi trưa, tôi cùng bạn trai đi ăn nhà hàng, sau đó về nhà thổi bánh sinh nhật với niềm vui ngập tràn. Đến tối, tôi cùng hai người chị gái đi ăn lẩu. Sau đó, chúng tôi đi quán cafe ngồi trò chuyện vui vẻ. Chị tôi đã tặng tôi cây son, đúng màu yêu thích của tôi. Đến 9 giờ tối, tôi về nhà. Đúng là một ngày sinh nhật thật ký nghĩa đối với tôi. Tôi thực sự rất cảm ơn những người đã luôn yêu thương tới tôi.
Chúc ngủ ngon!
3. Đoạn 3
Tiếng Trung:
2024年6月13日
今天是个晴朗的日子。我起床后先做了一些简单的运动,感觉心情很好。早餐吃了煎蛋和面包,很美味。
上午我去了图书馆,在那里借了几本最近出版的小说。我很喜欢阅读,静下心来好好享受这些书籍。下午我完成一些家务,比如整理房间和洗衣服。晚上邀请几个朋友来家里做客,一起吃顿晚餐聊聊天。
总的来说,今天是个充实而愉快的日子。希望接下来的日子也能一如既往。
Phiên âm:
Èr líng èr sì nián liù yuè shíyī rì
Jīntiān shìgè qínglǎng de rìzi. Wǒ qǐchuáng hòu xiān zuòle yìxiē jiǎndān de yùndòng, gǎnjué xīnqíng hěn hǎo. Zǎocān chī le jiān dàn huò miànbāo, hěn měiwèi.
Shàngwǔ wǒ qù le túshūguǎn, zài nàlǐ jièle jǐ běn zuìjìn chūbǎn de xiǎoshuō. Wǒ hěn xǐhuān yuèdú, jìng xiàxīn lái hǎohǎo xiǎngshòu zhèxiē shūjí. Xiàwǔ wǒ wánchéng yìxiē jiāwù, bǐrú zhěnglǐ fángjiān hé xǐ yīfu. Wǎnshàng yāoqǐng jǐ gè péngyou lái jiālǐ zuòkè, yìqǐ chī dùn wǎncān liáo liáotiān.
Nghĩa:
Ngày 16 tháng 6 năm 2024
Hôm nay là ngày nắng nhẹ. Sau khi tôi thức dậy thì vận động nhẹ nhàng, cảm thấy tinh thần rất tốt. Ăn bữa sáng với món trứng ốp với bánh mì rất ngon.
Buổi sáng tôi đến thư viện mượn vài cuốn tiểu thuyết mới xuất bản. Tôi rất thích đọc sách, tĩnh tâm cảm thụ hết những cuốn sách này. Vào buổi chiều, tôi làm xong một số việc nhà như dọn dẹp phòng và giặt giũ. Buổi tối mời mấy người bạn đến nhà ăn tối và cùng nhau trò chuyện.
Nói chung, hôm nay là một ngày vui vẻ và ý nghĩa. Tôi mong rằng những ngày tiếp theo cũng sẽ như vậy.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là những hướng dẫn chi tiết về cách nâng cao kỹ năng viết qua viết nhật ký bằng tiếng Trung. Mong rằng, những chia sẻ trên hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!