Tìm kiếm bài viết học tập

Hướng dẫn cách phân biệt 要 và 想 trong tiếng Trung chi tiết

要 và 想 đều là những từ được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và văn viết. Bạn cần phải biết cách phân biệt 要 và 想 thì mới có thể sử dụng đúng. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ bật mí chi tiết kiến thức về 要 và 想. Hãy theo dõi để bổ sung thêm nhiều kiến thức ngữ pháp quan trọng nhé!

phân biệt 要 và 想

 Phân biệt 要 và 想

I. 要 là gì? Cách dùng 要

Trước khi đi sâu vào so sánh, phân biệt 要 và 想, PREP sẽ hướng bạn cách dùng 要 trước nhé.

trong tiếng Trung có phiên âm “yào”, mang ý nghĩa là “yêu cầu, đòi hỏi” hoặc “muốn, cần, phải, nên,...”.

Cấu trúcCách dùngVí dụ
Chủ ngữ + 要 + Danh từThường dùng trong mẫu câu "muốn mua cái gì đó" hoặc muốn gọi đồ trong nhà hàng.
  • 咖啡吗?/Nǐ yào kāfēi ma?/: Bạn muốn gọi cafe đúng không?
  • 你们冰水还是热水?/Nǐmen yào bīng shuǐ háishì rè shuǐ?/: Các bạn muốn dùng nước nóng hay nước đá?
Chủ ngữ + 要 + Động từMuốn (mang ý cần, phải, nên).
  • 休息。/Wǒ yào xiūxi./: Tôi muốn/cần nghỉ ngơi.
  • 你们喝什么?/Nǐmen yào hē shénme?/: Các bạn muốn uống gì?
  • 帮他完成报告。/Wǒ yào bāng tā wánchéng bàogào./: Tôi muốn giúp anh ấy hoàn thành báo cáo.
Dùng để chỉ những kế hoạch sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
  • 星期三我去上海。/Xīngqīsān wǒ yào qù Shànghǎi./: Tôi muốn đến Thượng Hải vào thứ Tư.
  • 结婚以后,你们去哪儿旅行。/Jiéhūn yǐhòu, nǐmen yào qù nǎr lǚxíng./: Sau khi kết hôn, các bạn muốn đi du lịch ở đâu?
  • 下个月我找新工作。/Xià gè yuè wǒ yào zhǎo xīn gōngzuò./: Tháng sau tôi muốn tìm một công việc mới.

Cách dùng 要 - Phân biệt 要 và 想
Cách dùng 要 - Phân biệt 要 và 想

II. 想 là gì? Cách dùng 想

Để phân biệt 要 và 想 chính xác, hãy cùng PREP tìm hiểu 想 là gì và cách dùng của 想 trong tiếng Trung bạn nhé!

trong tiếng Trung phiên âm là “xiǎng”, tạm dịch sang tiếng Việt là “nghĩa, suy nghĩa, suy đoán, muốn, hi vọng hoặc nhớ”.

Dưới đây là các cách dùng của 想 chi tiết giúp bạn phân biệt được 要 và 想 trong tiếng Trung:

Cấu trúcCách dùngVí dụ
Chủ ngữ + 想 + Danh từTạm dịch là nhớ ai, nhớ sự việc nào đó.
  • 我好你。/Wǒ hǎo xiǎng nǐ./: Anh rất nhớ em.
  • 妈妈打电话的时候跟我说, 她很我。/Māma dǎ diànhuà de shíhòu gēn wǒ shuō, tā hěn xiǎng wǒ./: Lúc mẹ gọi điện thoại nói chuyện với tôi, bà ấy rất nhớ tôi.
Chủ ngữ + 想 + Động từTạm dịch là “muốn”, dùng để bày tỏ ý muốn một cách lịch sự, mang ngữ khí nhẹ nhàng.
  • 我不见他。/Wǒ bùxiǎng jiàn tā./: Tôi không muốn gặp anh ta.
  • 周末你们看电影吗?/Zhōumò nǐmen xiǎng kàn diànyǐng ma?/: Cuối tuần này các bạn có muốn đi xem phim không?
  • 我春节好回家。/Wǒ Chūnjié hǎo xiǎng huí jiā./: Tết này tôi rất muốn về nhà.

想 là gì? Phân biệt 要 và 想
想 là gì? Phân biệt 要 và 想

III. Phân biệt 要 và 想 trong tiếng Trung

Dưới đây, PREP sẽ bật mí cho bạn cách phân biệt 想 xiǎng và 要 yào chi tiết trong bảng sau. Hãy theo dõi và bổ sung kiến thức nhé!

Phân biệt 要 và 想 trong tiếng Trung
Phân biệt 要 và 想 trong tiếng Trung

Giống nhau: Cả 要 và 想 đều mang ý nghĩa là mong muốn, mong làm điều gì đó.

Khác nhau:

Phân biệt 要 và 想 trong tiếng Trung

Dùng để thể hiện muốn làm gì (không mang ý bắt buộc phải làm).

Ví dụ: 我回家看父母。/Wǒ xiǎng huí jiā kàn fùmǔ./: Tôi muốn về nhà thăm bố mẹ.

Dùng để thể hiện việc muốn làm gì đó (mang ý nghĩ bắt buộc, ý chí phải làm được).

Ví dụ: 我妈妈去银行取钱。/Wǒ māma yào qù yínháng qǔ qián./: Mẹ tôi muốn đến ngân hàng rút tiền.

Dùng để bày tỏ suy nghĩ, quan điểm của mình về một vấn đề nào đó.

Cấu trúc: 想 + Vế câu

Ví dụ:你应该去看小王。/Wǒ xiǎng nǐ yīnggāi qù kàn Xiǎowáng./: Tôi nghĩ rằng bạn nên đi thăm Tiểu Vương.

Do yếu tố khách quan nên yêu cầu phải hoàn thành động tác.

Cấu trúc:要 + Động từ Ví dụ: 天下雨了,我回家呢。/Tiānxià yǔle, wǒ yào huí jiā ne./: Trời mưa rồi, tôi phải về nhà đây.

Dùng để bày tỏ nỗi nhớ nhung

Cấu trúc: 想 + A

Ví dụ: 她好你,你知道吗?/Tā hǎo xiǎng nǐ, nǐ zhīdào ma?/: Cô ấy rất nhớ cậu, cậu có biết không?

Biểu thị cần cái gì đó

Cấu trúc: 要 + Danh từ

Ví dụ: 什么?/Nǐ yào shénme?/: Cậu muốn gì?

不想 + Động từ: Không muốn

Dùng để biểu thị không muốn thực hiện hành động.

Ví dụ: 我不见他。/Wǒ bùxiǎng jiàn dào tā./: Tôi không muốn gặp anh ta.

不要 + Động từ: Đừng, không phải, không cần

Dùng để biểu thị việc ngăn người khác làm gì hoặc không yêu cầu phải làm gì.

Ví dụ: 你不难过了。/Nǐ bùyào nánguòle./: Cậu đừng buồn nữa.

Lưu ý: Khi 要 và 想 kết hợp với nhau tạo thành 想要 (muốn).

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + 想要 + Danh từ/Động từ

Ví dụ: 

  • 小月想要找一个男朋友。/Xiǎoyuè xiǎng yào zhǎo yīgè nán péngyou./: Tiểu Nguyệt muốn tìm bạn trai.
  • 你为什么想要离开我?/Nǐ wèishéme xiǎng yào líkāi wǒ?/: Tại sao em lại muốn rời xa anh?

IV. Bài tập về phân biệt 要 và 想

Nếu muốn nhanh chóng ghi nhớ cách dùng và phân biệt 要 và 想 chính xác, bạn hãy luyện tập với các dạng bài trắc nghiệm mà PREP chia sẻ dưới đây!

Đề bài:

  1. 让我 ___ 一下再告诉你。(Ràng wǒ ___ yīxià zài gàosù nǐ.)
  •  
    • A. 想
    • B. 要
    • C. 想要
  1. 新年 ___ 到了,你准备去哪儿玩儿?(Xīnnián ___ dào le, nǐ zhǔnbèi qù nǎr wánr?)
  •  
    • A. 想
    • B. 要
    • C. 想要
  1. 这本书 ___ 100块钱。(Zhè běn shū ___ 100 kuài qián.)
  •  
    • A. 想
    • B. 要
    • C. 想要
  1. 我 ___ 他应该不知道这个字怎么读。(Wǒ ___ tā yīnggāi bù zhīdào zhège zì zěnme dú.)
  •  
    • A. 想
    • B. 要
    • C. 想要
  1. 玛丽去北京旅游了,我很 ___ 她。(Mǎlì qù běijīng lǚyóu le, wǒ hěn ___ tā.)
  •  
    • A. 想
    • B. 要
    • C. 想要
  1. 听说明天你 ___ 去中国了?(Tīng shuōmíng tiān nǐ ___ qù zhōngguóle?)
  •  
    • A. 想
    • B. 要
    • C. 想要
  1. 我离开家很久了,我很 ___ 我的家人。(Wǒ líkāi jiā hěnjiǔle, wǒ hěn ___ wǒ de jiārén.)
  •  
    • A. 想
    • B. 要
    • C. 想要

Đáp án: A - B - B - A - A - B - A

Như vậy, PREP đã hướng dẫn chi tiết cách phân biệt 要 và 想 trong tiếng Trung quan trọng. Hy vọng, kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học tiếng Trung.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự