Tìm kiếm bài viết học tập
Học cách phân biệt 2 từ 绝望 và 失望 trong tiếng Trung chi tiết
Trong tiếng Trung 绝望 và 失望 là hai từ dùng để chỉ sự thất vọng. Vậy làm thế nào để phân biệt và sử dụng đúng hai từ này? Hãy theo dõi bài viết sau đây để được PREP phân tích và giải thích chi tiết điểm ngữ pháp thú vị này nhé!

I. 绝望 là gì? Cách dùng 绝望
Để biết được 绝望 và 失望 khác nhau như thế nào, trước tiên bạn cần nắm vững được cách dùng của từ 绝望. Trong tiếng Trung, 绝望 có phiên âm /juéwàng/, dịch nghĩa là “tuyệt vọng, hết hi vọng, không còn hi vọng nào nữa”.
Ví dụ:
- 什么药都试过了,可他的病还没好,家人都绝望了。/Shénme yào dōu shìguò le, kě tā de bìng hái méi hǎo, jiārén dōu juéwàng le./: Đã thử đủ loại thuốc rồi mà bệnh tình anh ấy vẫn không có chuyển biến tốt, người nhà đều rất tuyệt vọng.
- 她的心情一会儿高兴一会儿绝望。/Tā de xīnqíng yíhuìr gāoxìng yíhuìr juéwàng./: Tâm trạng cô ấy xen lẫn sự vui mừng và tuyệt vọng.
- 后来,我渐渐绝望了,心也似乎平静了。/Hòulái, wǒ jiànjiàn juéwàng le, xīn yě sìhū píngjìng le./: Sau này, tôi dần dần tuyệt vọng, lòng tôi dường như bình tĩnh lại.

II. 失望 là gì? Cách dùng 失望
失望 có phiên âm /shīwàng/, mang ý nghĩa là “mất lòng tin, thất vọng, không có hi vọng, chán, chán chường”. Từ này cũng chỉ sự thất vọng nhưng chưa phải sự tuyệt vọng hoàn toàn mà vẫn còn chút hi vọng, xuất phát từ nguyên nhân nào đó mà mất niềm tin, hi vọng vào cái gì,....
Ví dụ:
- 我对自己感到非常失望。/wǒ duì zìjǐ gǎndào fēicháng shīwàng./: Anh ấy vô cùng thất vọng về bản thân.
- 你是不是对我很失望啊?/Nǐ shì bú shì duì wǒ hěn shīwàng a?/: Có phải bạn rất thất vọng đối với tôi không?
- 我一定好好学习,不叫爸爸妈妈失望。/ Wǒ yídìng hǎohāoxuéxí, bù jiào bàba māma shīwàng./: Tôi nhất định phải học hành chăm chỉ, để không làm bố mẹ thất vọng.
- 不管遇到什么样的挫折,小明从没失望过。/Bùguǎn yù dào shénme yàng de cuòzhé, Xiǎomíng cóng méi shīwàng guò./: Dù cho có gặp thất bại thế nào đi chăng nữa, Tiểu Minh cũng chưa từng thất vọng.

III. Phân biệt 绝望 và 失望 tiếng Trung
绝望 và 失望 trong tiếng Trung khác nhau thế nào? Cùng PREP so sánh và phân biệt chi tiết dưới bảng sau nhé!

Giống nhau:
- 绝望 và 失望 đều là động từ có nghĩa là không còn hy vọng, mất đi hy vọng, thường dùng với nghĩa tiêu cực, không mang tân ngữ, không thể dùng với câu chữ “把” và câu chữ“被”.
Khác nhau:
绝望 |
失望 |
“绝望” chỉ là động từ. Thường tập trung vào việc mất hy vọng một cách tuyệt đối, không còn một chút hy vọng nào. Từ này mang tính chất nghiêm trọng hơn, thường được sử dụng trong văn viết, rất ít kết hợp với phó từ chỉ mức độ. “绝望” là động từ ly hợp có thể kết hợp với “了”、“过”: 绝+了/ 过+ 望 Ví dụ:
|
“失望” thường tập trung vào sự mất lòng tin; hy vọng, mong muốn không được thực hiện hoặc không được hoàn toàn thực hiện. Từ này có ngữ khí nhẹ hơn, được sử dụng cả trong khẩu ngữ và văn viết. Ngoài ra, nó còn có thể được sử dụng như tính từ, miêu tả sự thiếu lòng tin, không có hy vọng. Có thể được đi kèm với các phó từ biểu thị mức độ như “很、非常、十分……” Ví dụ: 大学毕业后一直找不到工作,他非常失望。/Dàxué bìyè hòu yīzhí zhǎo bù dào gōngzuò, tā fēicháng shīwàng./: Anh ta vô cùng thất vọng vì mãi không tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp đại học. |
IV. Bài tập về cách phân biệt 绝望 và 失望
Luyện tập với một số bài luyện dịch về cách dùng 绝望 và 失望 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Đề bài: Dịch các câu tiếng Việt qua tiếng Trung và sử dụng từ vựng thích hợp
1. Nhìn thấy đứa con trai không chịu nghe lời khuyên mà cứ khư khư cố chấp làm theo ý mình, mẹ cảm thấy vô cùng thất vọng.
2. Bởi vì năm nay cậu ấy không đỗ đại học nên rất thất vọng.
3. Mặc dù anh ấy không đỗ vào trường lý tưởng, nhưng mà anh ấy không vì thế mà bi quan và thất vọng.
4. Đứa trẻ này thật hiếu thảo, quả nhiên không làm bố thất vọng.
Đáp án:
1. 看到儿子不听劝告,一意孤行,母亲感到非常失望。/Kàn dào érzi bù tīng quàngào, yīyìgūxíng, mǔqīn gǎndào fēicháng shīwàng./
2. 因为今年没有考上大学,他失望了。/Yīnwèi jīnnián méiyǒu kǎo shàng dàxué, tā shīwàngle./
3. 尽管他没考上理想的学校但他并不因此而悲观失望。/Jǐnguǎn tā méi kǎo shàng lǐxiǎng de xuéxiào dàn tā bìng bù yīncǐ ér bēiguān shīwàng./
4. 这个小儿子真孝顺。果然没有叫父亲失望。/Zhège xiǎo érzi zhēn xiàoshùn. Guǒrán méiyǒu jiào fùqīn shīwàng./
Tham khảo thêm bài viết:
- Phân biệt cách dùng 道歉 và 抱歉 trong tiếng Trung
Trên đây là những thông tin chi tiết về cách phân biệt 绝望 và 失望 trong tiếng Trung. Hy vọng, qua những chia sẻ này của PREP sẽ giúp các bạn có thể sử dụng đúng 2 từ này, tránh nhầm lẫn không đáng có nhé!

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảTìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.