Tìm kiếm bài viết học tập

Học cách phân biệt 经历, 经过 và 通过 tiếng Trung chi tiết

经历, 经过 và 通过 là những từ thường gặp trong giao tiếp tiếng Trung và mang ý nghĩa tương tự nhau. Vậy 经历, 经过 và 通过 là gì và hai từ này khác nhau thế nào? Ở bài viết dưới đây, PREP sẽ đi phân tích và giải thích chi tiết cách dùng để bạn nắm vững nhé!

Phân biệt 经历, 经过 và 通过 trong tiếng Trung
Phân biệt 经历, 经过 và 通过 trong tiếng Trung

I. 经过 là gì? Cách dùng 经过 

经过 có phiên âm là /jīngguò/, mang ý nghĩa là “trải qua, đi qua (nơi chốn, thời gian, động tác,...), đã được”. Ngoài ý nghĩa thường dùng trên, 经过 còn mang nghĩa là “quá trình, tiến trình, dòng”.

Dưới đây là cách dùng 经过 chi tiết:

Cách dùng 经过

Giải thích

Ví dụ

Khi 经过 làm động từ

Nghĩa đen, 经过 mang ý nghĩa “trải qua, đi qua, qua” (nơi chốn, thời gian,...), “đi qua nơi nào đó”, thường sử dụng với những địa điểm như ngôi nhà, cánh cửa hoặc đối tượng hay sự vật cụ thể.

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + 经过 + Địa điểm

  • 35A路公交车经过和平公园吗?/35A lù gōngjiāo chē jīngguò Hépíng gōngyuán ma?/: Xem buýt 35A có đi qua công viên Hòa Bình không?
  • 我每天上课都要经过白梅医院。/Wǒ měitiān shàngkè dōu yào jīngguò Báiméi yīyuàn./: Tôi mỗi ngày đi học đều đi ngang qua bệnh viện Bạch Mai.

Nghĩa bóng, 经过 có nghĩa là vượt qua/ trải qua cái gì đó, quá trình nào đó hay trải qua một thời gian hoặc trải nghiệm điều gì đó. 经过 thường dùng để nói về những hành động đã hoàn thành và nhấn mạnh vào quá trình mang lại thay đổi hoặc kết quả.

(thường được dịch như một giới từ là “sau, theo sau”.

Cấu trúc: 

经过 + Sự kiện, thời gian, chủ thể + Động từ+ Tân ngữ

  • 经过努力她终于考了上大学。/Jīngguò nǔlì tā zhōngyú kǎole shàng dàxué./: Trải qua nỗ lực, cô ấy cuối cùng đã thi đỗ đại học.
  • 经过比赛,小明取得了胜利。/Jīngguò bǐsài, Xiǎomíng qǔdéle shènglì./: Sau cuộc thi, anh ấy đã giành được chiến thắng.
  • 经过三个小时的飞行,梅梅终于到达了北京。/Jīngguò sān gè xiǎoshí de fēixíng, Méiméi zhōngyú dàodále Běijīng./: Sau hơn 3 giờ bay, Mai Mai cuối cùng cũng đã đến Bắc Kinh.

Khi 经过 làm danh từ

Dùng để nói về quá trình hoặc chuỗi sự kiện.
  • 事情的经过是这样的。/Shìqíng de jīngguò shì zhèyàng de./: Sự việc đã xảy ra là như vậy đấy.
  • 请告诉我真实的经过。/Qǐng gàosù wǒ zhēnshí de jīngguò./: Cho tôi biết về trải nghiệm thực tế của bạn.

Khi 经过 làm giới từ

Được sử dụng để mô tả những trải nghiệm hoặc thời gian mà một người trải qua. Sau đó, 经过 được sử dụng để kết nối một hành động đã thực hiện và kết quả, dịch là “sau khi”.
  • 经过小月的解释,我终于明白了这个句话。/Jīngguò Xiǎoyuè de jiěshì, wǒ zhōngyú míngbáile zhège jù huà./: Sau lời giải thích của Tiểu Nguyệt, tôi cuối cùng cũng đã hiểu được câu nói này.
  • 经过一天的看书,我的心情好多的。/Jīngguò yītiān de kànshū, wǒ de xīnqíng hǎoduō de./: Sau một ngày đọc sách, tâm trạng của tôi đã tốt hơn nhiều rồi.
jingguo-la-gi- phan-biet-jingli-jingguo-va-tongguo.jpg
 经过  là gì? Phân biệt 经历, 经过 và 通过 tiếng Trung

II. 通过 là gì? Cách dùng 通过

Để phân biệt được 经历, 经过 và 通过, bạn cần hiểu rõ cách dùng của 通过. 通过 trong tiếng Trung có phiên âm /tōngguò/, mang ý nghĩa là “đi qua, thông qua”.

Cách dùng: 

Cách dùng của 通过

Giải thích

Ví dụ

Khi 通过 làm động từ

Theo nghĩa đen, 通过 làm động từ, mang ý nghĩa là “đi qua” (đi vào và đi ra) cánh cửa, đường hầm,...

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + 通过 + Tân ngữ

  • 小明跑很快就通过了隧道。/Xiǎomíng pǎo hěn kuài jiù tōngguòle suìdào./: Tiểu Minh chạy rất nhanh đi qua đường hầm.
  • 从我家到公司需要通过三座桥。/Cóng wǒjiā dào gōngsī xūyào tōngguò sān zuò qiáo./: Từ nhà tôi đến công ty phải đi qua 3 cây cầu.

Theo nghĩa bóng, 通过 dùng để diễn đạt việc phải trải qua nhiều nỗ lực để đạt được sự thừa nhận hoặc sự thỏa thuận, tạm dịch “vượt qua” nhưng còn có nghĩa là “thông qua, phê chuẩn” một dự luật/đạo luận,... hay “vượt qua” (đủ điều kiện, đạt) một kỳ thi hay cuộc phỏng vấn.

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + 通过 + Tân ngữ

  • 我的好朋友通过了面试。/Wǒ de hǎo péngyou tōngguòle miànshì./: Bạn thân của tôi đã được vượt qua cuộc phỏng vấn.
  • 通过朋友我认识他。/Tōngguò péngyou wǒ rènshí tā./: Thông qua bạn bè mà tôi quen biết anh ấy.
  • 因为努力,小妹妹通过了考试。/Yīnwèi nǔlì, xiǎo mèimei tōngguòle kǎoshì./: Bởi vì chăm chỉ nên em gái tôi đã vượt qua kỳ thi.
  • 老板通过了这个计划。/Lǎobǎn tōngguòle zhège jìhuà./: Cấp trên đã thông qua bản kế hoạch.

Dùng làm giới từ

通过 được dùng như một giới từ để nhấn mạnh quá trình bạn đã vượt qua tình huống để đạt được điều gì đó bằng sự nỗ lực. 通过 nhấn mạnh nhiều vào các phương tiện/cách thức/phương pháp mà bạn đã áp dụng để đạt được kết quả như mong muốn, tạm dịch là “thông qua, dựa vào”.

Cấu trúc:

通过 + Phương thức/ Cách thức, Chủ ngữ + Động từ + Đối tượng

Hoặc 

Chủ ngữ + 通过 + Phương thức/ Cách thức + Động từ + Đối tượng

  • 通过努力取得了好成绩。/Tā tōngguò nǔlì qǔdéle hǎo chéngjī./: Anh ấy đã đạt được thành tích tốt thông qua sự nỗ lực.
  • 通过看书,你可以了解到很多信息。/Tōngguò kànshū, nǐ kěyǐ liǎojiě dào hěnduō xìnxī./: Thông qua đọc sách, bạn có thể hiểu biết được rất nhiều thông tin.
  • 通过学习,他成功了。/Tōngguò xuéxí, tā chénggōngle./: Thông qua học tập, anh ấy thành công rồi.
通过  là gì? Phân biệt 经历, 经过 và 通过 tiếng Trung
通过  là gì? Phân biệt 经历, 经过 và 通过 tiếng Trung

III. 经历 là gì? Cách dùng 经历

Trong tiếng Trung, 经历 có phiên âm /jīnglì/, mang ý nghĩa là “đã từng, trải qua”. Nếu bạn muốn phân biệt được cách dùng 3 từ 经历, 经过 và 通过, trước tiên hãy nắm được cách dùng của từ 经历 nhé!

Cách dùng: 

Cách dùng

Giải thích

Ví dụ

Dùng làm danh từ

Dùng để biểu thị những điều tận mắt chứng kiến hoặc những việc do chính bản thân trải qua. Mang ý nghĩa là “trải nghiệm”.
  • 他还是一个学生,没什么社会经历。/Tā háishì yígè xuéshēng, méishénme shèhuì jīnglì./: Cậu ấy vẫn còn là học sinh, không có kinh nghiệm xã hội.
  • 我改变不了我的经历。/Wǒ gǎibiàn bùliǎo wǒ de jīnglì./: Tôi không thể thay đổi được những gì đã trải qua.

Dùng làm động từ

Dùng để nói về những chuyện chính bản thân tận mắt chứng kiến hoặc đích thân trải qua.
  • 无论今天你经历了什么,我都陪着你。/Wúlùn jīntiān nǐ jīnglìle shénme, wǒ dōu péizhe nǐ./: Bất kể hôm nay bạn phải trải qua những gì, tôi đều bên cạnh bạn.
  • 这个城市经历了多次兴衰。/Zhège chéngshì jīnglìle duō cì xīngshuāi./: Thành phố này đã trải qua rất nhiều thăng trầm.

 

jingli-la-gi- phan-biet-jingli-jingguo-va-tongguo.jpg
经历 là gì? Phân biệt 经历, 经过 và 通过 tiếng Trung

IV. Phân biệt 经历, 经过 và 通过

Nếu muốn sử dụng chính xác chủ điểm ngữ pháp 经历, 经过 và 通过, điều quan trọng là bạn cần phân biệt được 经历, 经过 và 通过. PREP sẽ bật mí chi tiết dưới đây nhé!

phan-biet-jingli-jingguo-va-tongguo.jpg

Giống nhau: Đều là động từ, giới từ mang ý nghĩa đi qua, ngang qua, thông qua (sự việc hay sự kiện gì đó).

Khác nhau: 

经历

经过

通过

Dùng làm danh từ

Ví dụ: 他可能有过很可怕的经历。/Tā kěnéng yǒuguò hěn kěpà de jīnglì./: Anh ấy có thể đã trải qua một trải nghiệm khủng khiếp.

Làm danh từ

Ví dụ: 他想把事情的经过讲一讲。/Tā xiǎng bǎ shìqíng de jīngguò jiǎng yī jiǎng./: Anh ta muốn kể lại những chuyện đã xảy ra.

Không làm danh từ
Không có cách dùng này

Khi làm giới từ, 经过 được dùng để biểu thị thông qua một quá trình nào đó dẫn tới kết quả được đề cập ở phân câu sau.

Ví dụ: 经过争论之后,小月生气离开。/Jīngguò zhēnglùn zhīhòu, Xiǎoyuè shēngqì líkāi./: Sau cuộc tranh luận, Tiểu Nguyệt tức giận rời đi.

Khi làm giới từ, 通过 chủ yếu nêu ra những yếu tố trung gian như người, phương thức, sự việc,...

Ví dụ: 通过读书加深了知识。/Tōngguò dúshū jiāshēnle zhīshì./: Thông qua đọc sách giúp hiểu biết sâu sắc hơn.

Không có cách dùng này Không có cách dùng này

Khi là động từ, 通过 dùng để biểu thị thứ gì đó được hình thành, thành lập sau khi có sự nhất trí, đồng ý của nhiều người.

Ví dụ: 大会通过了二项决议。/Dàhuì tōngguòle èr xiàng juéyì./: Đại hội đã thông qua 2 nghị quyết.

Không có cách dùng này

Xét về mặt thời gian, 经过 chỉ sự kéo dài, do đó phía sau cần kết hợp với từ chỉ thời gian.

Ví dụ: 经过一天一夜,他终于到达英国。/Jīngguò yītiān yīyè, tā zhōngyú dàodá Yīngguó./: Trải qua một ngày một đêm, anh ấy cuối cùng đã đến nước Anh.

Không có cách dùng này

IV. Bài tập về 经历, 经过 và 通过

Để giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng cách dùng 经历, 经过 và 通过, PREP chia sẻ một số bài tập vận dụng dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập và nâng cao kiến thức bạn nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng

1. 这辆公交车每天都要从学校门口 ___ 。

  • A. 经过
  • B. 通过
  • C. 经历

2. 这座桥边的牌子上写着“禁止 ___ ”。

  • A. 经过
  • B. 通过
  • C. 经历

3. 教育和 ___使他眼界开阔。

  • A. 经过
  • B. 通过
  • C. 经历

4. 上次开会 ___ 了调整上班时间为早上十点的提议。

  • A. 经过
  • B. 通过
  • C. 经历

5. 这起交通事故的 ___ 还在调查中。

  • A. 经过
  • B. 通过
  • C. 经历

Đáp án: 1. A - 2. B - 3. C - 4. B - 5. A - 6. C

1. 这辆公交车每天都要从学校门口经过。Chiếc xe bus này ngày nào cũng đi qua cổng trường.

2. 这座桥边的牌子上写着“禁止通过”。Trên biển báo cạnh cây cầu này ghi "Cấm vượt".

3. 教育和经历使他眼界开阔。Học vấn và kinh nghiệm khiến anh ấy mở rộng thế giới quan.

4. 上次开会通过了调整上班时间为早上十点的提议。Tại cuộc họp vừa qua, đề xuất điều chỉnh giờ làm việc xuống 10 giờ sáng đã được thông qua.

5. 这起交通事故的经过还在调查中。Nguyên nhân gây ra vụ tai nạn giao thông này hiện vẫn đang trong quá trình điều tra.

 Tham khảo thêm bài viết: 

Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết về kiến thức 经历, 经过 và 通过. Hy vọng, với những kiến thức mà bài viết cung cấp trên sẽ giúp bạn nhanh chóng củng cố ngữ pháp tiếng Trung một cách tốt nhất.

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI