Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp 99 mẫu ngữ pháp N1 JLPT tiếng Nhật thông dụng
I. Cần học bao nhiêu ngữ pháp N1 để thi JLPT?
N1 là cấp độ khó nhất trong kì thi JLPT, đòi hỏi thí sinh phải sở hữu vốn kiến thức tiếng Nhật cao cấp. Để đạt được điểm cao ở trình độ này, bạn cần phải hiểu một loạt các ngữ pháp phức tạp và biết cách áp dụng chúng trong các tình huống cụ thể. Số lượng ngữ pháp N1 cần học ước tính nhiều hơn khoảng 100 ngữ pháp nếu so với trình độ JLPT N2.
II. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N1 PDF
Ngữ pháp N1 không chỉ nhiều mà còn phức tạp bởi nó bao gồm nhiều cấu trúc văn phạm có tính trừu tượng cao thường xuyên được sử dụng trong các văn bản hành chính và giao tiếp kinh doanh. Dưới dây PREP đã giúp bạn tổng hợp lại 99 mẫu ngữ pháp N1 JLPT thông dụng nhất. Bản dịch chi tiết và các điểm cần chú ý sẽ có trong link download bên dưới.
STT | Ngữ pháp N1 | Nội dung |
1 | AあってのB | 意味: Aがあるからこそ Bがある。Aがなければ Bもない。 Chính vì có A nên mới có B. Không có A thì cũng không có B. 用例:
|
2 | Aいかんで/では/によってはB
Bは Aいかんだ | 意味: 1. Aがどうであるかによって、B。 Tuỳ theo A như thế nào mà B 2. Aがどうであるかに関係なく、B Không liên quan, dù A có thế nào thì vẫn B 用例:
|
Aのいかんによらず/かか わらずB | ||
3 | Aう(意向形)が/と B | 意味: 1. Aても B。 Cho dù A, thì vẫn B. 2. Aても、Aなくても、B。 Cho dù có A hay không, thì vẫn B. 用例:
|
Aう(意向形)が Aまいが B
Aう(意向形)と Aまいと B | ||
4 | Aう(意向形)にも A(可能形)ない | 意味: 何かの理由があって、意志があっても Aできない。 Vì nguyên nhân nào đó mà muốn làm A cũng không được. 用例:
|
5 | A限りだ | 意味: 最高に Aだ。 A là tối đa, cao nhất. Rất/cực kỳ A 用例:
|
6 | A(た)が最後 B | 意味: もしAしたら、Bという結果になり、もう止められない。 Nếu xảy ra A sẽ dẫn đến kết quả xấu B và không thể ngăn lại được. 用例:
|
7 | Aかたがた B | 意味: Tiện làm việc A, làm việc B. Làm A kiêm B. 用例:
|
8 | Aかたわら B | 意味: Aと同時に/の合間に Bをする。 Trong khi làm A, làm B. 用例:
|
9 | Aがてら B | 意味: Aしながら/のついでに Bをする Vừa làm A, tiện thể làm B. 用例:
|
10 | Aが早いか B | 意味: Aするとすぐ Bする。 Ngay sau A, B xảy ra. 用例:
|
11 | Aからある | 意味: A以上ある Trên, hơn A. 用例:
|
12 | Aきらいがある | 意味: Aという傾向がある。 Có thói quen, tật (xấu) A. 用例:
|
13 | A極まる/極まりない | 意味: 非常に Aだ。(Aを強調) Nhấn mạnh rằng rất/cực kỳ A một cách bất thường. 用例:
|
14 | Aごとき/ごとく B。 | 意味: Aのような/のように B。 Như A, B. 用例:
|
15 | Aこととて B | 意味: Aなので B。 Aという事情があって B。 Do A nên B 用例:
|
16 | Aことなしに B | 意味: Aしないで B。 Không có A, B. B diễn ra mà không có A. 用例:
|
17 | A始末だ | 意味: A(悪い結果)になってしまった。 Đã thành ra kết quả xấu A. 用例:
|
18 | Aずくめ | 意味: すべて Aばかりである。 Hoàn toàn, tuyệt đối là A. 用例:
|
19 | Aずにはおかない | 意味: 必ず Aする。 Thế nào cũng, nhất định là A. 用例:
|
20 | Aずにはすまない | 意味: Aしないでは、終わらない、許されない。 Phải có A mới được / Không phải là A thì không xong. 用例:
|
21 | Aすら/ですら B | 意味: Aさえ B。(強調) Đến cả A… 用例:
|
22 | Aそばから B | 意味: Aするとすぐ、B (Aしたことの効果がすぐ Bで、消えてしまう)。 Xong A là B ngay. 用例:
|
23 | ただ Aのみ | 意味: 1. ただ Aだけ。 Chỉ là A. 2. ただ Aだけでなく。Không chỉ là A. 用例:
|
ただ Aのみならず | ||
24 | Aたところで B | 意味: Aしても、B。(逆接) Dù A đi nữa thì vẫn xảy ra kết quả B (đối lập). Có làm gì đó cũng vô ích, cũng không có tác dụng gì. 用例:
|
25 | Aだに B | 意味: Aさえ B Chỉ cần A/Đến cả A thôi cũng B. 用例:
|
26 | Aたりとも | 意味: たとえ Aであっても。 Lấy một ví dụ nhỏ nhất để phủ định hoàn toàn. Dù chỉ có… thì cũng (không)... 用例:
|
27 | Aたるもの(者)B | 意味: Aならば当然/Aなのだから/Aである以上 B。 Đã là A thì đương nhiên B. 用例:
|
28 | Aつ Bつ | 意味: 1. 2人がお互いに、したりされたりする様子。 Tranh giành lẫn nhau gì đó. 2. Aたり Bたり(A、Bは反対語)。 Làm A, làm B... (ngược nhau) 用例:
|
29 | Aっぱなし | 意味: Aの状態を続けておく。Aをそのままにしておく Cứ tiếp tục nguyên trạng A… 用例:
|
30 | Aであれ | 意味: 1. Aでも。 Dù là A 2. Aでも Bでも。Dù là A hay B 用例:
|
Aであれ Bであれ |
Download đầy đủ file ngữ pháp N1 JLPT tiếng Nhật PDF tại đây:
LINK TẢI FILE TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 PDF
III. Bài tập ngữ pháp N1 JLPT có đáp án
Thử kiểm tra trình độ từ vựng và ngữ pháp N1 của mình ngay thông qua bài tập trắc nghiệm sau. Đáp án sẽ có ở cuối bài viết, hãy check và cho PREP biết bạn có làm đúng được câu nào không nhé!
- このカメラは、プロの写真家( )、普通の人間には使いこなせないだろう。
-
- はおろか
- ならまだしも
- どころではなく
- に比して
- 3000m を超える冬山に、十分な装備もなく単独で登るのは、( )極まりない行為だ。
-
- 危険
- 危険の
- 危険な
- 危険に
- 新作ゲ一ム機の発売イベントは、今週末に東京で( )、全国を巡回していく予定だ。
-
- 開催されるのを皮切りに
- 開催されるや否や
- 開催されたとたんに
- 開催されて以来
- 彼は自転車がよほど好きらしい。( )毎日楽しそうに自転車で通動してくる。
-
- 雨とも雪とも
- 雨でもなく雪でもなく
- 雨というか雪というか
- 雨だろうと雪だろうと
25.「口は災いのもと」というのは、余計なことをつい( )、自らに災いが降りかかるという意味です。
-
- 言ってみたばかり
- 言ってみたとおり
- 言ってしまったばかりに
- 言ってしまったとおりに
- 歯医者「歯を磨くときに、汚れを( )、 強い力で磨いてしまいがちですが、カを入れすぎると、歯を傷つけてしまいます。優しく磨きましょう。」
-
- 落とそうとするあまり
- 落とそうとしたわりに
- 落とせばいしのであれば
- 落とせばいいかというと
- 河川の清掃 活動の指揮を任された山田さんは、「大変な仕事ですが、( )と思っています」と語った。
-
- やってやることがない
- やってもやるべきではない
- やってもやれるものでもない
- やってやれないことはない
- 就職先は慎重に選ばないと「こんなはずではなかった」( )。
-
- といったようにはしかねるく
- といったようにならない
- というこ とになりかねない
- ということにはなりえない
- X社は経営に行き詰まっている。今回の成果主義導入も、労働意欲向上のためとはいうが、結局は人件費削減を正当化するためのロ実( )。
-
- になどせぬ
- にすぎまい
- でかまわぬ
- でもあるまい
- (メ一ルで)
初めてご連絡いたします。南市生涯学習課の中為と申します。当市では、来年度、生涯学習をテ一マにした講演会を企画しております。つきましては、林先生にぜひ ご講演をお願いしたく、( )。
-
- ご連絡を承りました
- ご連絡した次第です
- ご連絡をくださいました
- ご連絡したことです
Đáp án trắc nghiệm: 21-2 ; 22-1 ; 23-4 ; 24-1 ; 25-3 ; 26-1 ; 27-4 ; 28-3 ; 29-2 ; 30-2
IV. Tài liệu học ngữ pháp N1 tiếng Nhật
Bên cạnh file tổng hợp 99 mẫu ngữ pháp N1 mà PREP vừa chia sẻ, bạn có thể sử dụng thêm một số đầu sách sau để tăng hiệu quả cho quá trình học của mình. Đây đều là những cuốn sách nổi tiếng được biên soạn riêng cho việc ôn luyện ngữ pháp N1 JLPT với nhiều dạng bài tập thường thấy trong đề thi.
1. Soumatome N1 Bunpou
Đây là một trong năm cuốn sách thuộc bộ Soumatome dành riêng cho trình độ N1. Những ưu điểm vượt trội của nó gồm có:
- Lộ trình học được chia đều ra thành 8 tuần, mỗi tuần sẽ có 6 bài khóa chính và 1 bài ôn luyện kiến thức tổng hợp (tượng trưng cho 6 ngày trong tuần và Chủ Nhật).
- Sách có nội dung không chỉ phù hợp với người luyện thi JLPT, mà còn rất bổ ích với đối tượng muốn trau dồi vốn tiếng Nhật qua các chủ điểm quen thuộc.
Download sách ngữ pháp N1 Soumatome PDF
2. Shinkanzen Master N1 Bunpou
Đây cũng là một quyển luyện ngữ pháp N1 nằm trong một bộ sách rất nổi tiếng - Shinkanzen. Cuốn sách có nhiều ưu điểm tuyệt vời mà đáng kể nhất là:
- Ngữ pháp N1 được phân chia ra theo từng chủ đề có ý nghĩa tương đồng với nhau, giúp người học dễ dàng so sánh và đối chiếu.
- Sách chứa nhiều dạng bài tập phong phú có tính chuyên sâu cao, bám sát với cấu trúc đề thi JLPT.
Download sách ngữ pháp N1 Shinkanzen Master PDF
Tham khảo bài viết:
Với lượng tài liệu ngữ pháp N1 mà bọn mình vừa cung cấp, bạn đã đủ tự tin để bắt đầu chinh phục trình độ N1 chưa? PREP tin rằng nếu có đủ thời gian để mài giũa thì phôi sắt nào cũng có thể trở thành thanh katana vô cùng sắc bén. Hãy cố lên nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.