Tìm kiếm bài viết học tập
Luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 5 theo tranh và các từ cho sẵn
Trau dồi kỹ năng viết đoạn văn sẽ giúp bạn có thể chinh phục được đề thi HSK cao cấp với số điểm cao. Ở bài viết này, hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 5 theo đề chuẩn HSK các bạn nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung HSK 5
Nếu muốn luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 5, bạn cần học và trau dồi đủ vốn từ vựng theo cấp độ. Dưới đây là những từ vựng thường dùng mà bạn cần nắm vững!
STT |
Từ vựng HSK |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
爱护 |
àihù |
yêu thương, giữ gìn |
2 |
爱心 |
àixīn |
lòng tốt |
3 |
傍晚 |
bàngwǎn |
Hoàng hôn, chiều muộn |
4 |
包括 |
bāokuò |
bao gồm |
5 |
保留 |
bǎoliú |
bảo lưu |
6 |
保险 |
bǎoxiǎn |
bảo hiểm |
7 |
背景 |
bèijǐng |
bối cảnh |
8 |
本领 |
běnlǐng |
bản lĩnh |
9 |
彼此 |
bǐcǐ |
lẫn nhau, với nhau, cả hai |
10 |
辩论 |
biànlùn |
biện luận |
11 |
表现 |
biǎoxiàn |
biểu hiện |
12 |
不然 |
bùrán |
nếu không thì |
13 |
财产 |
cáichǎn |
tài sản |
14 |
惭愧 |
cánkuì |
hổ thẹn |
15 |
产生 |
chǎnshēng |
sản sinh, nảy sinh |
16 |
吵架 |
chǎojià |
cãi vã |
17 |
称呼 |
chēnghū |
xưng hô |
18 |
成语 |
chéngyǔ |
thành ngữ |
19 |
成长 |
chéngzhǎng |
trưởng thành |
Tham khảo thêm bài viết:
II. Luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 5 theo chủ đề
Hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 5 với những từ cho sẵn theoc huẩn đề thi HSK 5 dưới đây nhé!
1. Công việc
Đoạn văn tiếng Trung HSK5 |
Phiên âm |
Nghĩa |
简历对每一位应聘者而言都有极大的重要性。因此,在写简历的过程中需要注意把个人信息写的清楚,把突出能力以及丰富的经验都提到。除此之外,一些志愿活动也会给招聘者留下深刻印象。总之,只要用尽我们的心思,一定能有一个富有特色的简历。 |
Jiǎnlì duì měi yí wèi yìngpìn zhě ér yán dōu yǒu jí dà de zhòngyào xìng. Yīncǐ, zài xiě jiǎnlì de guòchéng zhōng xūyào zhùyì bǎ gèrén xìnxī xiě de qīngchǔ, bǎ túchū nénglì yǐjí fēngfù de jīngyàn dōu tí dào. Chú cǐ zhī wài, yìxiē zhìyuàn huódòng yě huì gěi zhāopìn zhě liú xià shēnkè yìnxiàng. Zǒngzhī, zhǐyào yòng jìn wǒmen de xīnsī, yídìng néng yǒu yí ge fùyǒu tèsè de jiǎnlì. |
Sơ yếu lí lịch đóng vai trò quan trọng đối với mỗi ứng viên. Vì vậy, trong quá trình viết sơ yếu lý lịch cần viết rõ thông tin cá nhân, nhắc đến năng lực nổi bật và kinh nghiệm phong phú. Ngoài ra, một số hoạt động tình nguyện cũng sẽ để lại ấn tượng sâu sắc đối với nhà tuyển dụng. Tóm lại, chỉ cần dốc lòng dốc sức, bạn nhất định sẽ viết được bản sơ yếu lý lịch đặc sắc. |
2. Học tiếng Trung
Đoạn văn tiếng Trung HSK5 |
Phiên âm |
Nghĩa |
汉语如今已成为我生活里不可缺少的一部分。绝大多数人都认为学一门语言并没有多大困难,想进步并不是什么难事。但是实话实说,在学习过程中,我也遇到各种各样的使人灰心的问题。我总要鼓励自己更加努力,为学习汉语而奋斗到底。 |
Hànyǔ rújīn yǐ chéngwéi wǒ shēnghuó li bùkě quēshǎo de yí bùfèn. Jué dàduōshù rén dōu rènwéi xué yì mén yǔyán bìng méiyǒu duōdà kùnnán, xiǎng jìnbù bìng bú shì shénme nánshì. Dànshì shíhuà shíshuō, zài xuéxí guòchéng zhōng, wǒ yě yù dào gè zhǒng gè yàng de shǐ rén huīxīn de wèntí. Wǒ zǒng yào gǔlì zìjǐ gèngjiā nǔlì, wéi xuéxí Hànyǔ ér fèndòu dàodǐ. |
Ngày nay, tiếng Trung trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của tôi. Đại đa số mọi người đều cho rằng học một ngôn ngữ không có gì là quá khó, muốn tiến bộ cũng không phải chuyện khó khăn. Nhưng thật ra, trong quá trình học tập, tôi cũng gặp đủ các vấn đề khiến bản thân nản lòng. Tôi luôn động viên bản thân cố gắng nhiều hơn nữa, phấn đấu đến cùng để học tiếng Trung. |
3. Sự tự tin
Đoạn văn tiếng Trung HSK5 |
Phiên âm |
Nghĩa |
生活总是充满着挑战等待人们来征服。关键在于自己有没有足够的自信面对这些困难。因为自信使人坚强,自信帮人进步。若是害怕,只要想起你选择开始的理由。相信自己能做得到就是自信带给你的最可贵的收获。 |
Shēnghuó zǒng shì chōngmǎn zhe tiǎozhàn děngdài rénmen lái zhēngfú. Guānjiàn zàiyú zìjǐ yǒu méiyǒu zúgòu de zìxìn miàn duì zhèxiē kùnnán. Yīnwèi zìxìn shǐ rén jiānqiáng, zìxìn bāng rén jìnbù. Ruòshì hàipà, zhǐyào xiǎngqǐ nǐ xuǎnzé kāishǐ de lǐyóu. Xiāngxìn zìjǐ néng zuò de dào jiù shì zìxìn dài gěi nǐ de zuì kěguì de shōuhuò. |
Cuộc sống luôn đầy rẫy những thử thách chờ con người đến chinh phục. Điều mẫu chốt là bản thân có đủ tự tin để đối mặt với những khó khăn này hay không. Bởi vì sự tự tin khiến con người trở nên kiên cường, tự tin giúp con người tiến bộ. Nếu sợ hãi, chỉ cần nghĩ đến lý do bạn chọn bắt đầu. Hãy tin rằng bản thân có thể làm được chính là thành quả đáng quý mà sự tự tin mang lại cho chúng ta. |
4. Mua sắm
Đoạn văn tiếng Trung HSK5 |
Phiên âm |
Nghĩa |
购物现今大受女孩子的青睐,我也不例外。我决定抽点空来满足自己。一走进购物中心我就对一件牛仔裤爱不释手。虽然售货员给我推荐各种各样款式但我并没有注意,只觉得那件对自己身材最合适了。最终我毫不犹豫的把它买下来带回家。 |
Gòuwù xiànjīn dà shòu nǚ háizi de qīnglài, wǒ yě bú lìwài. Wǒ juédìng chōu diǎn kōng lái mǎnzú zìjǐ. Yì zǒu jìn gòuwù zhòng xīn wǒ jiù duì yí jiàn niúzǎikù àibùshìshǒu. Suīrán shòuhuòyuán gěi wǒ tuījiàn gè zhǒng gè yàng kuǎnshì dàn wǒ bìng méiyǒu zhùyì, zhǐ juéde nà jiàn duì zìjǐ shēncái zuì héshì le. Zuìzhōng wǒ háo bù yóuyù de bǎ tā mǎi xiàlái dài huí jiā. |
Ngày nay, mua sắm được phái nữ đặc biệt yêu thích, tôi cũng không ngoại lệ. Tôi quyết định dành chút thời gian để thoả mãn bản thân. Vừa bước vào trung tâm mua sắm, tôi bị cuốn hút bởi một chiếc quần bò. Dù nhân viên bán hàng giới thiệu cho tôi đủ các loại quần áo với những kiểu dáng khác nhau nhưng tôi không hề chú ý đến, chỉ cảm thấy chiếc quần bò này thích hợp với vóc dáng của mình nhất. Cuối cùng tôi không hề do dự mà mua nó và mang về nhà. |
5. Thể dục thể thao
Đoạn văn tiếng Trung HSK5 |
Phiên âm |
Nghĩa |
运动给人们的身体带来极大好处。每天早上早起几分钟走走路,跑跑步不仅帮助养成一种良好习惯,而且会让自己更加健康强壮。呼吸清新的空气,倾听鸟鸣的声音才真正体会到生活依然如此美好。所以,运动的重要性是无法否定的。 |
Yùndòng gěi rénmen de shēntǐ dài lái jí dà hǎochù. Měitiān zǎoshang zǎoqǐ jǐ fēnzhōng zǒu zǒulù, pǎo pǎobù bùjǐn bāngzhù yǎng chéng yì zhǒng liánghǎo xíguàn, érqiě huì ràng zìjǐ gèngjiā jiànkāng qiángzhuàng. Hūxī qīngxīn de kōngqì, qīngtīng niǎo míng de shēngyīn cái zhēnzhèng tǐhuì dào shēnghuó yīrán rúcǐ měihǎo. Suǒyǐ, yùndòng de zhòngyào xìng shì wúfǎ fǒudìng de. |
Vận động mang đến lợi ích to lớn cho sức khoẻ con người. Mỗi sáng sớm dậy sớm thêm vài phút đi bộ, chạy bộ không chỉ giúp hình thành một thói quen tốt mà còn khiến bản thân càng khoẻ mạnh hơn. Hít thở không khí trong lành, lắng nghe tiếng chim hót mới thực sự cảm nhận được cuộc sống vẫn tươi đẹp đến thế. Cho nên, sự quan trọng của vận động là không thể phủ nhận. |
6. Sự vấp ngã
Đoạn văn tiếng Trung HSK5 |
Phiên âm |
Nghĩa |
失败使人进步,摔倒让人成长。从考不上大学那一次起我就下定决心努力学习。每天我都埋头读书,所以成绩越来越好。如今我已经成为一名学者了。失败是成功之母,只要我们坚持一定能取得胜利。只要我们有信心,一定会克服所有困难。 |
Shībài shǐ rén jìnbù, shuāi dǎo ràng rén chéngzhǎng. Cóng kǎo bu shàng dàxué nà yí cì qǐ wǒ jiù xiàdìng juéxīn nǔlì xuéxí. Měitiān wǒ dōu máitóu dúshū, suǒyǐ chéngjī yuè lái yuè hǎo. Rújīn wǒ yǐjīng chéngwéi yì míng xuézhě le. Shībài shì chénggōng zhī mǔ, zhǐyào wǒmen jiānchí yídìng néng qǔdé shènglì. Zhǐyào wǒmen yǒu xìnxīn, yídìng huì kèfú suǒyǒu kùnnán. |
Thất bại khiến con người tiến bộ, vấp ngã khiến con người trưởng thành. Từ lần thi trượt đại học, tôi liền hạ quyết tâm sẽ cố gắng học hành. Mỗi ngày tôi đều vùi đầu đọc sách, vì thế thành tích càng ngày càng tốt. Đến nay tôi đã trở thành một học giả. Thất bại là mẹ thành công, chỉ cần chúng ta kiên trì nhất định có thể đạt được thắng lợi. Chỉ cần chúng ta có niềm tin nhất định sẽ vượt qua tất cả mọi khó khăn. |
7. Kết hôn
Đoạn văn tiếng Trung HSK5 |
Phiên âm |
Nghĩa |
结婚对每一个人来说都是一件非常重要的事情。牵着那个人的手的那一刻是多么奇妙。因为从那一刻起他会陪着我翻开人生的新一章,也就从那一瞬间我不再是独自一人。我也有了自己的家庭,一个充满期待的生活正在前方等待着我。 |
Jiéhūn duì měi yí ge rén lái shuō dōu shì yí jiàn fēicháng zhòngyào de shìqing. Qiān zhe nà ge rén de shǒu de nà yíkè shì duōme qímiào. Yīnwèi cóng nà yíkè qǐ tā huì péi zhe wǒ fān kāi rénshēng de xīn yì zhāng, yě jiù cóng nà yí shùnjiān wǒ bú zài shì dúzì yì rén. Wǒ yě yǒu le zìjǐ de jiātíng, yí ge chōngmǎn qīdài de shēnghuó zhèngzài qiánfāng děngdài zhe wǒ. |
Kết hôn đối với mỗi người mà nói là một việc vô cùng quan trọng. Khoảnh khắc nắm lấy tay người kia thật là diệu kỳ biết bao. Bởi vì kể từ thời khắc đó anh ấy sẽ cùng tôi lật mở chương mới của cuộc đời, cũng chính từ khoảnh khắc đó tôi không còn một mình nữa. Tôi cũng có gia đình riêng của mình, một chặng đường đáng mong đợi đang chờ tôi phía trước. |
8. Niềm hạnh phúc
Đoạn văn tiếng Trung HSK5 |
Phiên âm |
Nghĩa |
幸福是我们生活中最重要的追求之一。每个人对幸福的定义可能不同,有的人认为幸福来自于家庭的温暖,有的人则觉得事业的成功才是幸福的源泉。无论是什么,快乐的时刻往往让我们感受到生命的美好。与亲友分享快乐,帮助他人,或者实现自己的梦想,都是追求幸福的方式。生活中,我们应当珍惜每一个幸福的瞬间,让它们成为我们前行的动力。 |
Xìngfú shì wǒmen shēnghuó zhōng zuì zhòngyào de zhuīqiú zhī yī. Měi ge rén duì xìngfú de dìngyì kěnéng bù tóng, yǒu de rén rènwéi xìngfú láizì yú jiātíng de wēnnuǎn, yǒu de rén zé juéde shìyè de chénggōng cái shì xìngfú de yuánquán. Wúlùn shì shénme, kuàilè de shíkè wǎngwǎng ràng wǒmen gǎnshòu dào shēngmìng dì měihǎo. Yǔ qīnyǒu fēnxiǎng kuàilè, bāngzhù tārén, huòzhě shíxiàn zìjǐ de mèngxiǎng, dōu shì zhuīqiú xìngfú de fāngshì. Shēnghuó zhōng, wǒmen yīngdāng zhēnxī měi yí ge xìngfú de shùnjiān, ràng tāmen chéngwéi wǒmen qián xíng de dònglì. |
Hạnh phúc là một trong những mục tiêu theo đuổi quan trọng nhất trong cuộc sống của chúng ta. Mỗi người có thể có một định nghĩa khác nhau về hạnh phúc; có người cho rằng hạnh phúc đến từ sự ấm áp của gia đình, trong khi có người lại nghĩ rằng thành công trong sự nghiệp mới là nguồn gốc của hạnh phúc. Dù là gì đi chăng nữa, những khoảnh khắc vui vẻ thường khiến chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp của cuộc sống. Chia sẻ niềm vui với bạn bè và người thân, giúp đỡ người khác, hoặc thực hiện ước mơ của bản thân đều là những cách để theo đuổi hạnh phúc. Trong cuộc sống, chúng ta nên trân trọng từng khoảnh khắc hạnh phúc, để chúng trở thành động lực cho chúng ta tiến bước. |
Trên đây là hướng dẫn luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 5 theo chủ đề. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết HSK thành thạo.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.