Tìm kiếm bài viết học tập
IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in
The area you live in là chủ đề mới trong phần thi IELTS Speaking Part 1. Vậy trong chủ đề này sẽ xuất hiện câu hỏi nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu danh sách câu hỏi, câu trả lời và từ vựng hay sử dụng trong IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in bạn nhé!

I. Câu hỏi IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in
PREP đã sưu tầm và tổng hợp một số câu hỏi liên quan đến IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in từ những bài thi IELTS thực tế ngay dưới đây, tham khảo nhé!
- Do you like the area that you live in?
- Where do you like to go in that area?
- Do you know any famous people in your area?
- What are some changes in the area recently?
- Do you know any of your neighbors?
- Are the people in your neighborhood nice and friendly?

II. Câu trả lời IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in
Cùng PREP tìm hiểu nhanh các câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in bạn nhé!
1. Do you like the area that you live in?
I would say yes and no. If I need some time away from all the noise and pollution of the city centre, I would love to live in this area because it's on the outskirts of the city, so it's really quiet and peaceful. But it usually takes a lot of time to travel to the downtown area, where I work, so maybe I’d like to move to somewhere nearer to save time in the future. The social life in town is also more vibrant as I can hang out with my friends easier. This indeed would help to boost my energy and spirit a lot after hard working hours.
Từ vựng ăn điểm trong câu trả lời mẫu chủ đề IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in:
- Outskirts (n): Vùng ngoại ô; khu vực nằm ở rìa hoặc ngoài cùng của một thành phố hay thị trấn.
- Peaceful (adj):
- Yên bình; không có xung đột, yên tĩnh.
- Thanh bình; mang lại cảm giác an lành và thư giãn.
- Vibrant (adj):
- Sôi động; tràn đầy năng lượng và sức sống.
- Rực rỡ; có màu sắc tươi sáng và mạnh mẽ.
- Spirit (n):
- Tinh thần; ý chí và tâm hồn.
- Linh hồn; bản chất vô hình của một con người hoặc sinh vật.
2. Where do you like to go in that area?
There are not many attractions in my neighborhood, but I really love visiting a garden nearby. It's about a 5-minute walk from my house, so I go there almost every afternoon with my dog. I love the fresh air in the garden because there are a lot of trees and flowers.
Từ vựng ăn điểm trong câu trả lời mẫu chủ đề IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in:
- Attraction (n):
- Sự thu hút; khả năng lôi cuốn hoặc gây hứng thú.
- Điểm thu hút; địa điểm hoặc hoạt động hấp dẫn thu hút du khách hoặc sự chú ý.
- Fresh (adj):
- Tươi mới; còn mới mẻ, chưa bị hư hỏng.
- Mát mẻ; cảm giác sảng khoái, tươi tắn.
- Mới; khác biệt so với cái cũ, mang lại cảm giác mới lạ.
3. Do you know any famous people in your area?
As far as I know, there are no celebrities in this part of town. This is a quite tight-knit community, so we know almost everyone in the area. Then, we should know immediately if there were any well-known residents living here.
Từ vựng ăn điểm trong câu trả lời mẫu chủ đề IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in:
- Celebrity (n):
- Người nổi tiếng; cá nhân được công chúng biết đến rộng rãi, thường là trong lĩnh vực giải trí, thể thao, hoặc truyền thông.
- Danh tiếng; sự nổi tiếng hoặc sự công nhận từ công chúng.
- Tight-knit (adj):
- Khăng khít; có mối quan hệ gần gũi và gắn bó.
- Gắn kết chặt chẽ; nhóm người hoặc cộng đồng có sự liên kết mạnh mẽ và đoàn kết.
4. What are some changes in the area recently?
There has been tremendous growth in the area over the last 10 years. For example, before, there were hardly any grocery’s shops around my house, so we usually had to go shopping for the whole week’s supplies in the city center’s supermarket on the weekend. However, there have been about three convenience stores opened in the neighborhood, so we can shop whenever we want without travelling. There also have been all kinds of facilities as well such as cafes, bookshops and sport centres, which were non-exist 10 years ago.
Từ vựng ăn điểm trong câu trả lời mẫu chủ đề IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in:
- Tremendous (adj):
- To lớn; có kích thước hoặc mức độ rất lớn.
- Tuyệt vời; xuất sắc hoặc đáng kinh ngạc.
- Convenience stores (n):
- Cửa hàng tiện lợi; cửa hàng bán lẻ nhỏ cung cấp nhiều loại hàng hóa và thường mở cửa 24/7.
- Facilities (n):
- Cơ sở vật chất; các tiện ích và thiết bị được cung cấp để phục vụ một mục đích cụ thể, như tòa nhà, thiết bị, dịch vụ.
- Tiện nghi; các dịch vụ hoặc hạ tầng hỗ trợ cho cuộc sống hoặc hoạt động hàng ngày.
5. Do you know any of your neighbors?
Yes, not everyone in the neighborhood but I guess some the closest to my house are very familiar to me. Sometimes we organize traditional festivities for the children in our area, so we definitely work together through many such occasions and get to know each other more intimately. In Vietnamese culture, I must say its quite crucial for you to maintain at least an acquaintance with those who living near you because we have a very strong sense of community and we always try to help out others when we can.
Từ vựng ăn điểm trong câu trả lời mẫu chủ đề IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in:
- Guess (v, n):
- Dự đoán; ước chừng hoặc đưa ra câu trả lời mà không có đủ thông tin.
- Sự đoán; hành động hoặc kết quả của việc đoán.
- Intimately (adv):
- Một cách thân mật; có sự hiểu biết sâu sắc hoặc mối quan hệ gần gũi.
- Rất chi tiết và tỉ mỉ.
- Maintain (v):
- Duy trì; giữ cho điều gì đó liên tục và không thay đổi.
- Bảo dưỡng; giữ cho máy móc hoặc thiết bị hoạt động tốt.
- Acquaintance (n):
- Người quen; ai đó mà bạn biết nhưng không phải là bạn thân.
- Sự quen biết; trạng thái biết đến ai đó hoặc điều gì đó.
6. Are the people in your neighborhood nice and friendly?
I am proud to say that they are, lucky me then. Uhm, as I mentioned they always make efforts to hold events for the community and provide support for those in need. However, there are still some people who seem to be closed off and do not hang out much, but I think that’s their loss.
Từ vựng ăn điểm trong câu trả lời mẫu chủ đề IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in:
- Proud (adj):
- Tự hào; có cảm giác hài lòng về bản thân hoặc thành tựu của mình hoặc người khác.
- Kiêu hãnh; cảm thấy hoặc thể hiện sự tôn trọng và tự trọng.
- Mentioned (v, adj):
- Đã đề cập; đã nói đến hoặc nhắc đến một điều gì đó.
- Được đề cập; đã được nói đến hoặc nhắc đến.
- Hang out (v):
- Đi chơi; dành thời gian thoải mái cùng bạn bè hoặc người quen.
- Thư giãn; không làm gì cụ thể mà chỉ tận hưởng thời gian.
III. Học IELTS Speaking Part 1 cùng phòng luyện Nói ảo VSR
Phòng luyện nói ảo VSR của PREP sở hữu nhiều đặc điểm nổi trội như:
- Ứng dụng AI giúp người đọc nâng cấp từ vựng, mở rộng ý tưởng và phát triển bài nói rõ ràng, mạch lạc.
- Công nghệ AI phân tích và trả kết quả và đáp án chi tiết ngay lập tức với độ chính xác 80% (đối với phòng Speaking Ảo), 70% (đối với phòng Writing Ảo).
- AI tìm lỗi lặp từ (Repetition Detection Algorithm) phân tích kỹ bài làm của học viên, chỉ ra các từ lặp, số lần lặp chi tiết trong Speaking và Writing.
- AI TeacherBee viết nhận xét như giáo viên (Comment Generation Algorithm): đưa ra lời nhận xét ưu điểm, mang tính khích lệ, động viên. Chỉ ra các lỗi học viên gặp phải, nhận xét chi tiết giúp cải thiện kết quả tốt hơn.
Nhanh tay ấn vào link dưới đây để luyện IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in hiệu quả nhé!
Trên đây PREP đã cung cấp cho bạn đầy đủ câu trả lời hay nằm trong IELTS Speaking Part 1 chủ đề The area you live in. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh chất lượng bạn nhé!

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảTìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.