Tìm kiếm bài viết học tập
Một số bài giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung hay
Tết là một trong những ngày lễ lớn và quan trọng tại Việt Nam. Nếu bạn muốn lan toả nền văn hoá truyền thống tốt đẹp của dân tộc đến với bạn bè năm châu thì nhất định không thể bỏ qua bài viết này. Dưới đây là mẫu bài giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Tham khảo ngay nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung về ngày Tết
Nếu bạn muốn tự tin giới thiệu về Tết Việt Nam bằng tiếng Trung đến bạn bè Trung Quốc thì cần nắm được những từ vựng cơ bản nhất. Dưới đây là một số từ vựng thường dùng mà PREP đã hệ thống lại:
STT |
Từ vựng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
春节 |
Chūnjié |
Tết âm lịch, Tết Nguyên Đán |
2 |
除夕 |
chúxī |
Đêm giao thừa |
3 |
年夜饭 |
nián yè fàn |
Cơm tất niên |
4 |
家庭团聚 |
jiātíng tuánjù |
Gia đình sum họp |
5 |
扫除 |
sǎochú |
Dọn dẹp |
6 |
桃花 |
táohuā |
Hoa đào |
7 |
金桔 |
jīnjú |
Cây quất |
8 |
红包 |
hóngbāo |
Bao lì xì |
9 |
祭祖 |
jìzǔ |
Tưởng nhớ tổ tiên |
10 |
祝福 |
zhùfú |
Chúc phúc |
11 |
春卷 |
chūnjuǎn |
Nem rán, chả giò chiên |
12 |
吉祥 |
jíxiáng |
Cát tường, may mắn |
13 |
幸福 |
xìngfú |
Hạnh phúc |
14 |
祭品 |
jìpǐn |
Đồ cúng |
15 |
吉利 |
jílì |
Tốt lành |
16 |
财富 |
cáifù |
Tài lộc |
17 |
越南方粽子 |
Yuènán fāng zòngzi |
Bánh chưng Việt Nam |
18 |
糍粑 |
cíbā |
Bánh dày |
Tham khảo thêm bài viết:
II. Mẫu câu giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung
Tham khảo ngay một số mẫu câu giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung hay, đơn giản mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
STT |
Từ vựng tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
春节是越南最重要的节日。 |
Chūnjié shì Yuènán zuì zhòngyào de jiérì. |
Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam. |
2 |
春节的传统美食包括粽子和春卷。 |
Chūnjié de chuántǒng měishí bāokuò zòngzi hé chūnjuǎn. |
Các món ăn ngon truyền thống trong dịp Tết bao gồm bánh Chưng và nem rán. |
3 |
除夕夜,家人一起享用丰盛的年夜饭。 |
Chúxī yè, jiārén yīqǐ xiǎngyòng fēngshèng de niányèfàn. |
Vào đêm giao thừa, gia đình cùng nhau thưởng thức bữa cơm tất niên thịnh soạn. |
4 |
在春节,人们互相拜年和送红包。 |
Zài Chūnjié, rénmen hùxiāng bàinián hé sòng hóngbāo. |
Trong dịp Tết, mọi người chúc Tết nhau và tặng bao lì xì. |
5 |
春节是迎接新年的美好时刻。 |
Chūnjié shì yíngjiē xīnnián de měihǎo shíkè. |
Tết là thời khắc tươi đẹp để đón chào năm mới. |
6 |
春节象征着新的一年的开始。 |
Chūnjié xiàngzhēng zhe xīn de yī nián de kāishǐ. |
Tết tượng trưng cho sự khởi đầu của một năm mới. |
7 |
春节期间,大家会互相送祝福。 |
Chūnjié qījiān, dàjiā huì hùxiāng sòng zhùfú. |
Trong dịp Tết, mọi người gửi lời chúc phúc cho nhau. |
8 |
越南人会在春节扫墓表达对祖先的敬意。 |
Yuènán rén huì zài chūnjié sǎomù biǎodá duì zǔxiān de jìngyì. |
Trong dịp Tết, người Việt Nam thường đi tảo mộ để bày tỏ lòng tôn kính. |
9 |
春节是家庭团圆和欢聚的时刻。 |
Chūnjié shì jiātíng tuányuán hé huānjù de shíkè. |
Tết là thời khắc đoàn viên và sum họp gia đình. |
10 |
每个人都希望在新的一年里能有好运和幸福。 |
Měi gèrén dōu xīwàng zài xīn de yī nián lǐ néng yǒu hǎoyùn hé xìngfú. |
Mỗi người đều mong muốn may mắn và hạnh phúc trong năm mới. |
11 |
除夕夜的烟花照亮了新年的希望。 |
Chúxī yè de yānhuā zhàoliàng le xīnnián de xīwàng. |
Pháo hoa đêm giao thừa thắp sáng hy vọng cho năm mới. |
12 |
在春节,人们会用鲜花和灯笼装饰家里,迎接好运。 |
Zài Chūnjié, rénmen huì yòng xiānhuā hé dēnglóng zhuāngshì jiālǐ, yíngjiē hǎoyùn. |
Trong dịp Tết, mọi người trang trí nhà cửa bằng hoa tươi và đèn lồng để đón vận may. |
III. Bài giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung
Dưới đây là các mẫu bài giới thiệu Tết cổ truyền Việt Nam bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Hãy tham khảo để nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết của bản thân nhé!
1. Bài viết 1: Giới thiệu Tết ở Việt Nam bằng tiếng Trung
Tiếng Trung:
春节是越南最重要的传统节日,标志着农历新年的开始。春节前的几周,家家户户都会进行大扫除,以驱赶霉运,迎接新年的到来。人们会购买新衣服、装饰品,尤其是桃花和金桔,这些象征着繁荣和好运。在除夕夜,家人会团聚在一起,共同享用丰盛的年夜饭,桌上通常会有粽子、春卷和腊肠。这些传统美食不仅好吃,还蕴含着团圆和丰收的寓意。吃饭时,大家会互相祝福,分享过去一年的经历和希望。
正月初一是春节的第一天,早上,人们会到寺庙祈福,向祖先表达敬意。在这个特别的日子里,亲友之间互相拜年,送上祝福和红包。孩子们特别喜欢这个传统,因为红包里装着钱,象征着好运和幸福。春节是欢乐的时刻,也是人们反思过去、展望未来的机会。每个人都希望在新的一年里健康、快乐和成功。通过这传统的节日,越南人表达了对家庭、祖先和未来的重视。
Phiên âm:
Chūnjié shì Yuènán zuì zhòngyào de chuántǒng jiérì, biāozhì zhe nónglì xīnnián de kāishǐ. Chūnjié qián de jǐ zhōu, jiājiāhùhù dōu huì jìnxíng dàsǎochú, yǐ qūgǎn méi yùn, yíngjiē xīnnián de dàolái. Rénmen huì gòumǎi xīn yīfu, zhuāngshì pǐn, yóuqí shì táohuā hé jīn jú, zhèxiē xiàngzhēng zhe fánróng hé hǎo yùn. Zài chúxì yè, jiārén huì tuánjù zài yìqǐ, gòngtóng xiǎngyòng fēngshèng de nián yèfàn, zhuō shàng tōngcháng huì yǒu zòngzi, chūnjuǎn hé làcháng. Zhèxiē chuántǒng měishí bùjǐn hǎo chī, hái yùnhán zhe tuányuán hé fēngshōu de yùyì. Chīfàn shí, dàjiā huì hùxiāng zhùfú, fēnxiǎng guòqù yì nián de jīnglì hé xīwàng.
Zhēngyuè chū yí shì chūnjié de dì yì tiān, zǎoshang, rénmen huì dào sìmiào qífú, xiàng zǔxiān biǎodá jìngyì. Zài zhège tèbié de rìzi lǐ, qīnyǒu zhī jiān hùxiāng bàinián, sòng shàng zhùfú hé hóngbāo. Háizimen tèbié xǐhuan zhège chuántǒng, yīnwèi hóngbāo lǐ zhuāng zhe qián, xiàngzhēng zhe hǎo yùn hé xìngfú. Chūnjié shì huānlè de shíkè, yě shì rénmen fǎnsī guòqù, zhǎnwàng wèilái de jīhuì. Měi gè rén dōu xīwàng zài xīn de yì nián lǐ jiànkāng, kuàilè he chénggōng. Tōngguò zhè chuántǒng de jiérì, Yuènán rén biǎodá le duì jiātíng, zǔxiān hé wèilái de zhòngshì.
Dịch nghĩa
Tết Nguyên Đán là lễ hội quan trọng nhất của Việt Nam, đánh dấu sự khởi đầu của năm mới theo âm lịch. Khoảng vài tuần trước Tết, mỗi gia đình sẽ dọn dẹp nhà cửa để xua đuổi vận xui và đón chào năm mới. Mọi người mua sắm quần áo mới và đồ trang trí, đặc biệt là hoa đào và cây quất, những thứ biểu trưng cho sự thịnh vượng và may mắn.
Vào đêm giao thừa, gia đình quây quần bên nhau, thưởng thức bữa cơm ngày Tết, thường có bánh chưng, nem rán và giò lụa. Những món ăn truyền thống này không chỉ ngon miệng mà còn mang ý nghĩa đoàn viên và ấm no. Trong bữa ăn, mọi người chúc nhau những điều tốt đẹp, chia sẻ những trải nghiệm và hy vọng của năm qua.
Ngày mùng 1 Tết là ngày đầu tiên của năm mới. Vào buổi sáng, mọi người đến chùa để cầu phúc, thể hiện lòng tôn kính với tổ tiên. Trong ngày này, bạn bè và người thân thường chúc Tết nhau, gửi lời chúc phúc và bao lì xì. Trẻ em đặc biệt thích phong tục này vì bên trong bao lì xì có tiền, biểu trưng cho vận may và hạnh phúc.
Tết là thời gian vui vẻ, cũng là dịp để mọi người suy ngẫm về quá khứ và hướng đến tương lai. Ai nấy đều mong muốn năm mới sẽ mang đến sức khỏe, niềm vui và thành công. Thông qua phong tục truyền thống tốt đẹp này, người Việt bày tỏ sự coi trọng gia đình, tổ tiên và hy vọng cho một tương lai tươi sáng.
2. Bài viết 2: Giới thiệu phong tục gói bánh Chưng ngày Tết
Tiếng Trung:
在越南,包粽子是春节期间最重要的传统之一。粽子是一种用糯米、豆沙和猪肉制成的传统糕点,代表着对祖先的敬意和对家乡的热爱。包粽子通常在除夕夜前的几天进行,家人会聚在一起,共同准备食材。首先,他们会选择优质的糯米和新鲜的绿豆,并准备猪肉。然后,用香蕉叶包裹住米饭和馅料,最后用绳子绑紧,以确保糕点在煮的时候不会散开。
煮粽子是一个耐心的过程,通常需要煮6到8个小时。这个过程不仅使糕点更加美味,还象征着家庭团结和对时间的珍惜。在煮的过程中,家人们可以聚在一起,聊天和分享生活的点滴。包粽子的习俗不仅是为了准备美食,更是增进家庭感情和传承文化的重要方式。每年春节,家人一起动手包粽子,既是一种仪式感,也是一种对传统的尊重。当春节到来时,粽子不仅是年夜饭的重要组成部分,还象征着丰收和团圆。无论身在何处,越南人始终把包粽子作为春节的重要活动,以传递对家乡、家庭和祖先的热爱。
Phiên âm:
Zài Yuènán, bāo zòngzi shì chūnjié qíjiān zuì zhòngyào de chuántǒng zhī yī. Zòngzi shì yì zhǒng yòng nuòmǐ, dòushā hé zhūròu zhì chéng de chuántǒng gāodiǎn, dàibiǎo zhe duì zǔxiān de jìngyì hé duì jiāxiāng de rè'ài. Bāo zòngzi tōngcháng zài chúxì yè qián de jǐ tiān jìnxíng, jiārén huìjù zài yìqǐ, gòngtóng zhǔnbèi shícái. Shǒuxiān, tāmen huì xuǎnzé yōuzhì de nuòmǐ hé xīnxiān de lǜdòu, bìng zhǔnbèi zhūròu. Ránhòu, yòng xiāngjiāo yè bāoguǒ zhù mǐfàn hé xiàn liào, zuìhòu yòng shéngzi bǎng jǐn, yǐ quèbǎo gāodiǎn zài zhǔ de shíhou bù huì sàn kāi.
Zhǔ zòngzi shì yí ge nàixīn de guòchéng, tōngcháng xūyào zhǔ 6 dào 8 gè xiǎoshí. Zhège guòchéng bùjǐn shǐ gāodiǎn gèngjiā měiwèi, hái xiàngzhēngzhe jiātíng tuánjié hé duì shíjiān de zhēnxī. Zài zhǔ de guòchéng zhōng, jiārénmen kěyǐ jù zài yìqǐ, liáotiān hé fēnxiǎng shēnghuó de diǎndī. Bāo zòngzi de xísú bùjǐn shì wèile zhǔnbèi měishí, gèng shì zēngjìn jiātíng gǎnqíng hé chuánchéng wénhuà de zhòngyào fāngshì. Měinián chūnjié, jiā rén yìqǐ dòngshǒu bāo zòngzi, jìshì yì zhǒng yíshì gǎn, yě shì yì zhǒng duì chuántǒng de zūnzhòng. Dāng chūnjié dàolái shí, zòngzi bùjǐn shì nián yèfàn de zhòngyào zǔchéng bùfèn, hái xiàngzhēngzhe fēngshōu hé tuányuán. Wúlùn shēn zài hé chù, Yuènán rén shǐzhōng bǎ bāo zòng zǐ zuòwéi chūnjié de zhòngyào huódòng, yǐ chuándì duì jiāxiāng, jiātíng hé zǔxiān de rè'ài.
Dịch:
Tại Việt Nam, gói bánh chưng là một trong những truyền thống quan trọng nhất trong dịp Tết Nguyên Đán. Bánh chưng là loại bánh truyền thống được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn, tượng trưng cho lòng tôn kính đối với tổ tiên và tình yêu quê hương. Việc gói bánh chưng thường diễn ra trong những ngày trước đêm giao thừa, khi các thành viên trong gia đình tụ tập lại để cùng chuẩn bị nguyên liệu. Đầu tiên, họ sẽ chọn gạo nếp chất lượng và đậu xanh tươi ngon, sau đó chuẩn bị thịt lợn. Tiếp theo, họ dùng lá dong để bọc gạo và nhân lại, cuối cùng dùng dây buộc chặt để đảm bảo nhân bánh không bị rơi ra khi nấu.
Nấu bánh chưng là một quá trình cần kiên nhẫn, thường mất khoảng 6 đến 8 tiếng. Quá trình này không chỉ làm cho bánh thêm ngon mà còn tượng trưng cho sự đoàn kết trong gia đình và sự trân trọng thời gian. Trong suốt quá trình nấu, các thành viên trong gia đình có thể quây quần bên nhau, trò chuyện và chia sẻ mọi điều trong cuộc sống. Phong tục gói bánh chưng không chỉ là để chuẩn bị món ăn mà còn là cách gia tăng tình cảm gia đình và gìn giữ nét đẹp văn hóa. Mỗi năm vào dịp Tết, gia đình cùng nhau gói bánh chưng, vừa mang lại cảm giác thiêng liêng vừa thể hiện sự tôn trọng với truyền thống. Khi Tết đến, bánh chưng không chỉ là một phần quan trọng trong bữa cơm tất niên mà còn tượng trưng cho sự đủ đầy và đoàn viên. Dù ở đâu, người Việt Nam luôn coi việc gói bánh chưng là một hoạt động quan trọng trong dịp Tết, để truyền tải tình yêu quê hương, gia đình và tổ tiên.
3. Bài viết 3: Không khí những ngày trước Tết
Tiếng Trung:
在越南,春节前的日子充满了忙碌和期待。通常,从农历十二月开始,家家户户都会准备迎接新年的到来。首先,人们会进行大扫除,以驱赶过去一年的霉运,迎接新年的好运。这是一个非常重要的习俗,寓意着“除旧迎新”。在这个过程中,家庭成员会一起清理房屋,整理物品,装饰家居,营造出喜庆的氛围。其次,越南人会购买新衣服和装饰品,尤其是鲜花,如桃花和金桔。这些花卉不仅美丽,还象征着繁荣和好运。商场和市场在这段时间里非常热闹,各种商品琳琅满目,人们兴奋地为春节做准备。此外,许多家庭还会准备传统美食,如粽子和春卷。家人们会聚在一起,动手包粽子,这不仅是制作美食,更是增进感情的机会。在除夕夜,家庭会齐聚一堂,享用丰盛的年夜饭,庆祝团圆。在春节前的日子,越南人还会进行祭祖活动,以表达对祖先的敬意。他们会准备供品,清理祭坛,点燃香火,向祖先祈求平安与幸福。
Phiên âm:
Zài Yuènán, Chūnjié qián de rìzi chōngmǎn le mánglù hé qīdài. Tōngcháng, cóng nónglì shí'èr yuè kāishǐ, jiājiāhùhù dōu huì zhǔnbèi yíngjiē xīnnián de dàolái. Shǒuxiān, rénmen huì jìnxíng dàsǎochú, yǐ qūgǎn guòqù yì nián de méi yùn, yíngjiē xīnnián de hǎo yùn. Zhè shì yí ge fēicháng zhòngyào de xísú, yùyì zhe “chú jiù yíngxīn”. Zài zhège guòchéng zhōng, jiātíng chéngyuán huì yìqǐ qīnglǐ fángwū, zhěnglǐ wùpǐn, zhuāngshì jiājū, yíngzào chū xǐqìng de fēnwéi. Qícì, Yuènán rén huì gòumǎi xīn yīfu hé zhuāngshì pǐn, yóuqí shì xiānhuā, rú táohuā hé jīnjú. Zhèxiē huāhuì bùjǐn měilì, hái xiàngzhēng zhe fánróng hé hǎo yùn. Shāngchǎng hé shìchǎng zài zhè duàn shíjiān lǐ fēicháng rènào, gè zhǒng shāngpǐn línlángmǎnmù, rénmen xīngfèn dì wéi chūnjié zuò zhǔnbèi. Cǐwài, xǔduō jiātíng hái huì zhǔnbèi chuántǒng měishí, rú zòngzi hé chūnjuǎn. Jiā rénmen huìjù zài yìqǐ, dòngshǒu bāo zòngzi, zhè bùjǐn shì zhìzuò měishí, gèng shì zēngjìn gǎnqíng de jīhuì. Zài chúxì yè, jiātíng huì qí jù yì táng, xiǎngyòng fēngshèng de nián yèfàn, qìngzhù tuányuán. Zài chūnjié qián de rìzi, Yuènán rén hái huì jìnxíng jì zǔ huódòng, yǐ biǎodá duì zǔxiān de jìngyì. Tāmen huì zhǔnbèi gòngpǐn, qīnglǐ jìtán, diǎnrán xiānghuǒ, xiàng zǔxiān qíqiú píng'ān yǔ xìngfú.
Dịch:
Tại Việt Nam, những ngày trước Tết Nguyên Đán đầy ắp sự bận rộn và mong đợi. Thông thường, từ tháng Chạp âm lịch, các gia đình sẽ chuẩn bị để đón chào năm mới. Đầu tiên, mọi người sẽ dọn dẹp nhà cửa để xua đuổi vận xui của năm cũ và đón nhận vận may cho năm mới. Đây là một phong tục rất quan trọng, mang ý nghĩa “xua đuổi cái cũ, đón điều mới”. Trong quá trình này, các thành viên trong gia đình sẽ cùng nhau dọn dẹp, sắp xếp đồ đạc và trang trí nhà cửa, tạo không khí vui tươi.
Tiếp theo, người Việt thường mua sắm quần áo mới và đồ trang trí, đặc biệt là các loại hoa tươi như hoa đào và cây quất. Những loại hoa này không chỉ đẹp mà còn biểu trưng cho sự thịnh vượng và may mắn. Các cửa hàng và chợ trong thời gian này rất nhộn nhịp, với đủ loại hàng hóa, mọi người hào hứng chuẩn bị cho Tết. Ngoài ra, nhiều gia đình cũng chuẩn bị các món ăn truyền thống như bánh chưng và nem rán. Các thành viên trong gia đình sẽ quây quần bên nhau để gói bánh chưng, đây không chỉ là việc chế biến món ăn mà còn là cơ hội để gắn kết tình thân. Vào đêm giao thừa, các gia đình sẽ sum họp, thưởng thức bữa cơm tất niên và chúc mừng sự đoàn viên. Trong những ngày trước Tết, người Việt cũng thực hiện các nghi lễ thờ cúng tổ tiên để bày tỏ lòng tôn kính. Họ chuẩn bị lễ vật, dọn dẹp bàn thờ và thắp hương, cầu mong cho tổ tiên phù hộ cho sức khỏe và hạnh phúc.
4. Bài viết 4: Văn hoá gói bánh Chưng, bánh Tét tại Việt Nam
Tiếng Trung:
在越南,春节是最重要的节日之一。在这个节日里,包粽子和圆子是不可或缺的传统食品。包粽子是一种方形的米糕,主要由糯米、绿豆和猪肉制成,外面用香蕉叶包裹。它象征着土地和农田,代表着对祖先的敬意。人们通常在除夕前夕一起包粽子,这不仅是为了准备食物,也是一种家庭团聚和传承文化的活动。
圆子则是圆形的米糕,制作方法与包粽子相似,但通常是长条形的,内馅也多样,可以是甜的或咸的。圆子的形状象征着团圆与完整,是祝愿家人幸福安康的象征。在春节期间,人们会将这些食品放在祭坛上,以祭拜祖先,并在家庭聚会上分享。包粽子和圆子不仅是美味的传统食品,也承载着越南的文化和家庭的温暖,象征着团圆和和谐。
Phiên âm:
Zài Yuènán, Chūnjié shì zuì zhòngyào de jiérì zhī yī. Zài zhège jiérì lǐ, bāo zòngzi hé yuánzi shì bù kě huò quē de chuántǒng shípǐn. Bāo zòngzi shì yì zhǒng fāngxíng de mǐ gāo, zhǔyào yóu nuòmǐ, lǜdòu hé zhūròu zhì chéng, wàimiàn yòng xiāngjiāo yè bāoguǒ. Tā xiàngzhēng zhe tǔdì hé nóngtián, dàibiǎozhuó duì zǔxiān de jìngyì. Rénmen tōngcháng zài chúxì qiánxī yīqǐ bāo zòngzi, zhè bùjǐn shì wèile zhǔnbèi shíwù, yěshì yī zhǒng jiātíng tuánjù hé chuánchéng wénhuà de huódòng.
Yuánzi zé shì yuán xíng de mǐ gāo, zhìzuò fāngfǎ yǔ bāo zòng zǐ xiāngsì, dàn tōngcháng shì cháng tiáo xíng de, nèi xiàn yě duōyàng, kěyǐ shì tián de huò xián de. Yuánzi de xíngzhuàng xiàngzhēng zhe tuányuán yǔ wánzhěng, shì zhùyuàn jiārén xìngfú ānkāng de xiàngzhēng. Zài chūnjié qíjiān, rénmen huì jiāng zhèxiē shípǐn fàng zài jìtán shàng, yǐ jì bài zǔxiān, bìng zài jiātíng jùhuì shàng fēnxiǎng. Bāo zòngzi hé yuánzi bùjǐn shì měiwèi de chuántǒng shípǐn, yě chéngzàizhe yuènán de wénhuà hé jiātíng de wēnnuǎn, xiàngzhēngzhe tuányuán hé héxié.
Dịch nghĩa:
Tại Việt Nam, Tết Nguyên Đán là một trong những ngày lễ quan trọng nhất. Trong dịp này, việc gói bánh Chưng và bánh Tét là những hoạt động truyền thống không thể thiếu.
Bánh Chưng là một loại bánh hình vuông, chủ yếu được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn, được gói bằng lá chuối. Bánh Chưng tượng trưng cho đất đai và nông nghiệp, thể hiện lòng tôn kính đối với tổ tiên. Người dân thường cùng nhau gói bánh vào đêm giao thừa, không chỉ để chuẩn bị thực phẩm mà còn để gia đình sum họp và truyền bá văn hóa.
Bánh Tét là bánh hình trụ, cách làm tương tự như bánh Chưng nhưng thường có hình dáng dài. Nhân bánh có thể đa dạng, từ ngọt đến mặn. Hình dạng của bánh Tét tượng trưng cho sự đoàn viên và hoàn hảo, thể hiện mong muốn gia đình hạnh phúc và khỏe mạnh.
Trong dịp Tết, người ta thường đặt những món bánh này lên bàn thờ để thờ cúng tổ tiên và chia sẻ trong các buổi sum họp gia đình. Việc gói bánh Chưng và bánh Tét không chỉ là việc làm ra những món ăn ngon mà còn mang ý nghĩa văn hóa và sự ấm áp gia đình, biểu tượng cho sự đoàn viên và hòa hợp.
5. Bài 5: Lì xì ngày Tết
Tiếng Trung:
在越南,春节期间,"利是"是一项重要的传统文化活动。"利是"是指长辈或父母给孩子和年轻人赠送的红包,里面装有钱。这种习俗的意义在于传递祝福和好运。红包通常是红色的,象征着吉祥和幸福。人们相信,收到红包的人会在新的一年里获得好运和平安。长辈们在递出红包时,通常会给予孩子们祝福,如“恭喜发财”或“万事如意”。除了家庭内部,利是也可以在朋友和同事之间进行。这个活动不仅增强了家庭的凝聚力,还增进了人与人之间的关系。利是文化体现了越南人对团圆和幸福的重视,是春节庆祝活动中不可或缺的一部分。
Phiên âm:
Zài Yuènán, chūnjié qíjiān, "lì shì" shì yī xiàng zhòngyào de chuántǒng wénhuà huódòng."Lì shì"shì zhǐ zhǎngbèi huò fùmǔ gěi háizi hé niánqīng rén zèngsòng de hóngbāo, lǐmiàn zhuāng yǒu qián. Zhè zhǒng xísú de yìyì zàiyú chuándì zhùfú hé hǎo yùn. Hóngbāo tōngcháng shì hóngsè de, xiàngzhēngzhe jíxiáng hé xìngfú. Rénmen xiāngxìn, shōu dào hóngbāo de rén huì zài xīn de yī nián lǐ huòdé hǎo yùn hé píng'ān. Zhǎngbèimen zài dì chū hóngbāo shí, tōngcháng huì jǐyǔ háizimen zhùfú, rú “gōngxǐ fācái” huò “wànshì rúyì”. Chúle jiātíng nèibù, lì shì yě kěyǐ zài péngyǒu hé tóngshì zhī jiān jìnxíng. Zhège huódòng bùjǐn zēngqiángle jiātíng de níngjùlì, hái zēngjìnle rén yǔ rén zhī jiān de guānxì. Lì shì wénhuà tǐxiànle yuènán rén duì tuányuán hé xìngfú de zhòngshì, shì chūnjié qìngzhù huódòng zhōng bùkě huò quē de yībùfèn.
Nghĩa:
Tại Việt Nam, trong dịp Tết Nguyên Đán (Tết), "lì xì" là một hoạt động văn hóa truyền thống quan trọng. "Lì xì" là việc ông bà, cha mẹ tặng cho trẻ em và người trẻ những phong bao lì xì, bên trong có tiền.
Ý nghĩa của phong tục này là để gửi đến những lời chúc phúc và may mắn. Phong bao lì xì thường có màu đỏ, tượng trưng cho sự tốt lành và hạnh phúc. Người ta tin rằng, người nhận được lì xì sẽ gặp may mắn và bình an trong năm mới. Khi trao lì xì, các bậc trưởng bối thường kèm theo những lời chúc như “chúc bạn phát tài” hay “vạn sự như ý”.
Ngoài gia đình, lì xì cũng có thể được thực hiện giữa bạn bè và đồng nghiệp. Hoạt động này không chỉ tăng cường sự gắn kết trong gia đình mà còn củng cố mối quan hệ giữa mọi người. Văn hóa lì xì thể hiện sự coi trọng của người Việt Nam đối với sự sum vầy và hạnh phúc, là một phần không thể thiếu trong các hoạt động lễ hội Tết.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là các mẫu bài giới thiệu Tết Việt Nam bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết tốt.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!