Tìm kiếm bài viết học tập

Ý nghĩa, cấu tạo và cách viết chữ Thị trong tiếng Trung (氏)

Chữ Thị thường xuất hiện trong họ tên của người Việt. Vậy bạn có biết chữ Thị tiếng Trung có cấu tạo như nào? Cách viết và ý nghĩa ra sao? Trong bài viết này, PREP sẽ giải đáp cho bạn chi tiết nhé!

chữ thị trong tiếng trung

 Chữ Thị trong tiếng Trung

I. Chữ Thị trong tiếng Trung là gì?

Chữ Thị trong tiếng Trung, phiên âm là /Shì/. Đây cũng là Bộ Thị - bộ thứ 83 mang nghĩa là dòng tộc trong 214 bộ thủ tiếng Hán. Bộ Thị là một trong 34 bộ có 4 nét.

Chữ Thị cũng là tên lót phổ biến trong họ tên của phụ nữ Việt Nam, ý nghĩa là thuộc về dòng họ.

  • Dạng phồn thể: 氏
  • Số nét: 4 nét
  • Cách đọc: shì
  • Hán Việt: Thị
  • Ý nghĩa: họ
  • Vị trí của bộ: Linh hoạt trên, dưới, phải, trái.

II. Cách viết chữ Thị trong tiếng Trung

Chữ Thị trong tiếng Trung 氏 có tổng cộng 4 nét. Vị trí của các nét trong bộ có sự linh hoạt trên, dưới, phải, trái. Vậy cách viết chữ Thị trong tiếng Trung như thế nào?

Cách viết chữ Thị trong tiếng Trung theo các bước là đi từ trái qua phải, trên xuống dưới theo quy tắc bút thuận trong quy trình viết các nét cơ bản trong tiếng Trung. Hướng dẫn cách viết chữ Thị (氏):

Viết các nét của chữ Thị
Viết các nét của chữ Thị trong tiếng Trung
Hướng dẫn chi tiết cách viết chữ Thị 氏 theo từng nét
Hướng dẫn chi tiết cách viết chữ Thị trong tiếng Trung 氏 theo từng nét

III. Từ vựng có chứa chữ Thị trong tiếng Trung

Mặc dù chữ Thị tiếng Trung không được sử dụng quá phổ biến. Tuy nhiên, chữ Thị chủ yếu được sử dụng trong cách đặt tên và ghép với một số từ vựng khác để tạo thành từ mới, cụ thể:

Từ vựngPhiên âmNghĩa
氏神ShìshénThần hộ mệnh
氏族ShìzúThị tộc
氏名ShìmíngHọ tên
摂氏ShèshìThang chia nhiệt độ lấy điểm đông của nước là 0 và điểm sôi là 100; bách phân
同氏TóngshìNgười này; vị này
両氏LiǎngshìHai người
昏睡HūnshuìSự hôn mê
黄昏HuánghūnHoàng hôn

IV. Ý nghĩa của chữ Thị trong cách đặt tên

Từ xưa đến nay, người Việt đã có áp dụng cách “nam Văn nữ Thị” để đặt tên cho con. Sở dĩ có cách đặt tên này là để giúp người khác có thể phân biệt được giới tính của con ngay trong cách gọi. Vậy tại sao con gái thường đệm là “Thị”.

Nói về nguồn gốc của chữ Thị trong tiếng Trung lại được làm tên lót của người con gái bắt đầu xuất hiện sau thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất. Theo đó, “Thị” là cụm từ Việt gốc Hán được dùng để chỉ phụ nữ, con gái.

Hiện xoay quanh vấn đề sử dụng chữ Thị để đặt tên cho con gái còn gây nhiều tranh cãi. Chữ Thị tiếng Trung nguyên gốc có nghĩa là họ hoặc ngành họ. Người Trung Quốc thường sử dụng chữ Thị sau tên của người chồng để thay cho tên cúng cơm của người phụ nữ đó.

Tuy nhiên, sang đến Việt Nam thì lại có sự khác biệt. Phụ nữ xuất thân từ nhà quyền quý Việt Nam vẫn giữ họ cha và thêm chữ Thị phía sau. Ví dụ: Khi Cù Hậu chưa lên ngôi hoàng hậu thì người ta gọi là Cù Thị hoặc các danh xưng khác như Hoàng hậu Dương thị, bà phi Nguyễn Thị,...

Đến khoảng thế kỷ 15, chữ Thị dần gắn với tên và họ của người phụ nữ như một cách để khẳng định gốc gác của người đó. Và công thức đặt tên Họ + Thị + Tên dần ra đời. Tuy nhiên, ngày nay công thức “nam Văn nữ Thị” đã có sự thay đổi. Rất nhiều gia đình đã sử dụng các tên đệm khác có nghĩa đẹp hơn để kết hợp với tên chính thức khi đặt tên cho con.

Như vậy, bài viết đã giải đáp cho bạn thắc mắc về chữ Thị trong tiếng Trung. Hy vọng, với những kiến thức mà PREP cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ được cấu tạo, cách viết cũng như ý nghĩa đằng sau Chữ Thị tiếng Trung nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự