Tìm kiếm bài viết học tập

Would you mind là gì? Cách dùng cấu trúc Would you mind

Để thể hiện một lời xin phép lịch sự, một yêu cầu hay hỏi ý kiến trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng cấu trúc Would you mind hoặc Do you mind. Vậy dùng cấu trúc Would you mind sao cho chính xác, cùng PREP tham khảo ngay khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập chi tiết dưới đây nhé!

cau-truc-would-you-mind.jpg
Cấu trúc would you mind: ý nghĩa, cách dùng và bài tập 

I. Would you mind là gì?

Cấu trúc would you mind /wʊd juː maɪnd/ được dùng với các ý nghĩa như xin phép lịch sự, yêu cầu, đề nghị hay đôi khi là ra lệnh.

  • Would you mind được dùng với nghĩa xin phép lịch sự, bạn vui lòng, bạn có phiền không nếu… Ví dụ:
    • Would you mind if I increased the volume of the music? (Bạn có phiền không nếu tôi mở nhạc to?)
    • Would you mind if I took my cat with us in your vehicle? (Bạn có phiền không nếu tôi đem theo con mèo lên xe của bạn.)
  • Would you mind được dùng với nghĩa yêu cầu, đề nghị lịch sự. Ví dụ:
    • Would you mind waiting for me for 5 minutes? (Bạn có thể đợi tôi 5 phút được không?)
    • Would you mind going outside to smoke? (Bạn có thể ra ngoài hút thuốc được không?)
  • Would you mind dùng với nghĩa ra lệnh, thường với thái độ bực tức. Ví dụ:
    • Would you mind being quiet? I'm trying to concentrate. (Làm ơn im lặng đi, tôi đang cần tập trung.)
    • Would you mind hurrying up? We are late! (Làm ơn nhanh lên. Chúng ta trễ giờ rồi.)
would-you-mind-la-gi.png
Would you mind là gì?

 II. Cách dùng cấu trúc Would you mind

Dưới đây là công thức và cách dùng would you mind phổ biến nhất mà PREP đã tổng hợp lại: 

1. Cấu trúc Would you mind thể hiện lời xin phép lịch sự

Trong trường hợp bạn muốn xin pheps, hoặc hỏi ý kiến của người nghe một cách lịch sự, bạn có thể sử dụng cấu trúc would you mind if. Công thức would you mind cụ thể:

Do you mind + if + S + V(s,es)

Would you mind + if + S + V(ed)/V2

Ví dụ:

  • Do you mind if I borrow your cup? (Bạn có phiền không nếu tôi mượn cốc của bạn?)
  • Would you mind if I borrowed your cup? (Bạn có phiền không nếu tôi mượn cốc của bạn?)

 2. Cấu trúc Would you mind thể hiện lời yêu cầu, hỏi ý kiến, ra lệnh, đề nghị 

Ngoài ra, nếu muốn đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của một người nào đó bạn có thể sử dụng cấu trúc Would you mind dưới đây. Công thức cụ thể:

Would/Do you mind + (S) + V-ing

Ví dụ:

  • Would/Do you mind I using your computer to finish my work? (Tôi có thể mượn máy tính của bạn để hoàn thành công việc không?)
  • Would you mind I borrowing your lipstick? (Cho tôi mượn son của bạn được không?)
  • Would you mind keeping silent, I have a headache? (Hãy giữ trật tự đi, tôi đang đau đầu.) 

 3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Would/ Do you mind 

  • Hai cấu trúc Would you mind và cấu trúc Do you mind mang nghĩa tương tự nhau, tuy nhiên cụm từ Would you mind mang sắc thái lịch sự, trang trọng hơn so với Do you mind. Vì thế, người ta thường dùng Would you mind nhiều hơn. 
  • Nhiều bạn thắc mắc và hay nhầm lẫn would you mind ving hay to v. Hãy nhớ rằng, sau would you mind là Ving, không phải to V.  Ví dụ:
    • Câu đúng: Would you mind I borrowing your backpack? (Cho tôi mượn balo của bạn được không?) 
    • Câu sai: Would you mind I to borrow your backpack?
  • Would you mind - cụm từ này được sử dụng với động từ chia ở thì quá khứ khi mang nghĩa xin phép một cách lịch sự. Còn cụm từ Do you mind đi cùng động từ ở thì hiện tại. Ví dụ: 
    • Would you mind if I stayed the night at your place? (Bạn có phiền không nếu tôi ngủ nhờ ở phòng bạn?)
    • Do you mind if I stay the night at your place? (Bạn có phiền không nếu tôi ngủ nhờ ở phòng bạn?)
  • Cấu trúc Would/Do you mind thường được sử dụng trong văn nói, giao tiếp hằng ngày, ít dùng trong văn viết. 
cach-dung-cau-truc-would-you-mind.png
Cách dùng cấu trúc Would you mind 

III. Cách trả lời câu hỏi Would/ Do you mind trong tiếng Anh

Dưới đây là một cách trả lời would you mind mà bạn nên biết: 

Nếu thấy phiền

Nếu không thấy phiền

I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)

Please do. (Cứ làm đi.)

I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn đừng làm thế thì hơn.)

Please go ahead. (Bạn cứ làm đi.)

I’m sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi. Không được đâu.)

No, I don’t mind. (Không, tôi có thấy phiền gì đâu.)

I’d rather not do that. (Tôi nghĩ không nên làm thì sẽ tốt hơn.)

No. I’d be glad to. (Không đâu, tôi không có vấn đề gì cả.)

I wish I could do that but I am busy right now. (Tôi cũng muốn giúp lắm nhưng tôi đang bận mất rồi.)

No. I’d be happy to do. (Không tôi, rất vui lòng.)

 

No. That would be fine. (Không sao hết, cứ làm đi.)

 

Never mind/ you’re welcome. (Không sao đâu.)

 

Not at all. (Không hề (phiền chút nào).)

 

No, of course not. (Đương nhiên là không phiền rồi.)

Tham khảo ví dụ cụ thể: 

  • Would you mind if I have dinner in your bedroom? (Bạn có phiền không nếu tôi ăn cơm trong phòng ngủ của bạn?) - I’d rather you didn’t. (Bạn đừng làm thế thì hơn.)
  • Do you mind if I use your computer? (Bạn có phiền không nếu tôi dùng điện thoại của bạn?) - Not at all. (Không hề (phiền chút nào).)
cach-tra-loi-cau-hoi-would-you-mind.png
Cách trả lời câu hỏi would you mind

IV. Mẫu câu hội thoại với Would/ Do you mind

Muốn giao tiếp tiếng Anh với cấu trúc Would you mind hay Do you mind hiệu quả, đừng bỏ qua một số mẫu câu hội thoại trong bảng bên dưới bạn nhé:

Mẫu hội thoại tiếng Anh với cấu trúc Would you mind

Ý nghĩa

  • Would you mind closing the curtains?
  • No, I don’t mind. 
  • Bạn có phiền khi tôi kéo rèm lại không??
  • Không, tôi không phiền. 
  • Would you mind forwarding this email to me? 
  • I’m sorry, I can’t. 
  • Phiền bạn chuyển tiếp email đó cho tôi được không?
  • Xin lỗi, tôi không thể. 
  • Would you mind if I talked to your son?
  • Not at all. 
  • Bạn có phiền không nếu tôi nói chuyện với con traii bạn?
  • Không hề. 
  • Would you mind if she sat at this empty seat? 
  • I’m sorry. That’s not possible. 
  • Bạn có phiền không nếu cô ấy ngồi ở chỗ trống này? 
  • Xin lỗi. Không được đâu
  • Would you mind Liz’s bringing her pet to your house?
  • Please do. 
  • Bạn có phiền việc Liz mang thú cưng của cô ấy vào phòng bạn không? 
  • Cứ mang đi. 
  • Would you mind his uncle smoking here? 
  • I’d rather he didn’t. 
  • Bạn có phiền việc chú anh ấy hút thuốc ở đây không? 
  • Tôi nghĩ ông ấy không nên làm thế. 

V. Các cấu trúc tương đương với cấu trúc Would you mind

Ngoài ra, tham khảo ngay một số cấu trúc tương đương với cấu trúc Would you mind để bạn có thể sử dụng linh hoạt trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh, hạn chế được tình trạng lặp từ không cần thiết:

Từ/ cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Anybody mind if I…

Có ai thấy phiền khi tôi…

  • Anybody mind if I dump the trash here? (Có ai thấy phiền khi tôi đổ rác tại đây không?)
  • Anybody mind if I turn up the air conditioning? (Có ai thấy phiền khi tôi tăng nhiệt độ điều hòa không?)

I hope you don’t mind, but would it be possible for me to…

Tôi hy vọng là bạn không thấy phiền, nhưng liệu tôi có thể….

  • I hope you don’t mind, but would it be possible for me to try this meal? (Tôi hy vọng bạn không phiền, nhưng liệu tôi có thể thử món ăn này không?)
  • I hope you don’t mind, but would it be possible for me to sit near you? (Tôi hy vọng bạn không phiền, nhưng liệu tôi có thể ngồi gần bạn không?)

Is it alright if I…

Tôi có thể…

  • Is it alright if I use your microwave oven? (Tôi có thể sử dụng lò vi sóng của bạn không?)
  • Is it alright if I eat your lunch? (Tôi có thể ăn bữa trưa của bạn không?)

Would it be OK if I…

  • Would it be OK if I go with you? (Tôi có thể tôi đi cùng bạn không?)
  • Would it be OK if I borrowed your camera? (Tôi có thể mượn máy ảnh của bạn không?)
mot-so-cau-truc-tuong-duong-would-you-mind.png
Một số cấu trúc tương đương would you mind 

VI. Bài tập cấu trúc Would you mind

Làm ngay một số bài tập dưới đây để hiểu hơn về cách dùng cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh bạn nhé!

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. Would you mind if I_____ the study room door now?

  • A. close
  • B. closed
  • C. closing
  • D. to close

2. It is so cool. Would you mind_____ the fan?

  • A. turn off
  • B. turning off
  • C. to turn off
  • D. turned off

3. Would you mind_____ I borrowed your computer?

  • A. if
  • B. that
  • C. when
  • D.  Ø

4. Would you mind _____ the bedroom window and bathroom window?

  • A. to close
  • B. about closing
  • C. closed
  • D.  closing

5. Would you mind if I ­____________ your birthday party tonight? 

  • A. didn’t join
  • B. join
  • C. joined
  • D.  to Join

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc 

  1. Would you mind if I ­____________ late evening? (come)
  2. Would you mind ­____________ money for me? (send)
  3. Would you mind Tom’s ­____________ this show here? (watch)
  4. Do you mind if you ­____________ down the radio, it is so noisy? (turn)
  5. Would you mind if you (take care) _______________ of the cat and dog when I have a trip?

Đáp án:

  • Bài 1: 1. B. closed – 2. B. turning off - 3. A. if - 4. D. closing - 5. A. didn’t join
  • Bài 2: 1. came - 2. sending - 3. watching - 4. turn - 5. took care

Trên đây là tổng quan về cấu trúc Would you mind đầy đủ nhất trong tiếng Anh. Chúc bạn nhanh chóng nằm lòng được kiến thức ngữ pháp này để giao tiếp tiếng Anh hiệu quả. Hãy cùng PREP khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích mỗi ngày Preppies nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự