Cách đọc bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh chi tiết
Tên các nguyên tố trong bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh được coi là nền tảng cơ bản và quan trọng mà người học chuyên ngành này cần nắm chắc để có thể nghiên cứu các tài liệu chuyên môn. Bài viết này PREP sẽ cung cấp cho các bạn tên tiếng Anh của 118 nguyên tố hóa học kèm phiên âm chính xác. Tham khảo ngay bạn nhé!
I. Bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh là gì?
Bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh là gì? Theo Wikipedia, Bảng tuần hoàn (tên tiếng Anh: Periodic table, tên đầy đủ là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, còn được biết với tên Bảng tuần hoàn Mendeleev), là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành dạng bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tiếng Anh, các nguyên tố được biểu diễn theo trật tự số hiệu nguyên tử tăng dần, thường liệt kê cùng với ký hiệu hóa học trong mỗi ô. Dạng tiêu chuẩn của bảng gồm các nguyên tố được sắp xếp thành 18 cột và 7 dòng, với hai dòng kép nằm riêng nằm bên dưới cùng.
II. Tổng hợp đầy đủ bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh
Dưới đây PREP đã liệt kê đầy đủ tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh, phiên âm, tên tiếng Việt và ký hiệu của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học. Tham khảo ngay bạn nhé!
|
STT |
Tên nguyên tố - Phiên âm |
Tên tiếng Việt |
Ký hiệu |
|
1 |
Hydrogen /ˈhaɪ.drə.dʒən/ |
Hiđrô |
H |
|
2 |
Helium /ˈhiː.li.əm/ |
Heli |
He |
|
3 |
Lithium /ˈlɪθ.i.əm/ |
Liti |
Li |
|
4 |
Beryllium /bəˈrɪl.i.əm/ |
Berili |
Be |
|
5 |
Boron /ˈbɔːrɒn/ |
Bo |
B |
|
6 |
Carbon /ˈkɑːr.bən/ |
Cacbon
|
C |
|
7 |
Nitrogen /ˈnaɪ.trə.dʒən/ |
Nitơ |
N |
|
8 |
Oxygen /ˈɒk.sɪ.dʒən/ |
Ôxy |
O |
|
9 |
Fluorine /ˈflʊər.iːn/ |
Flo |
F |
|
10 |
Neon /ˈniː.ɒn/ |
Neon |
Ne |
|
11 |
Sodium /ˈsəʊ.di.əm/ |
Natri |
Na |
|
12 |
Magnesium /mæɡˈniːziəm/ |
Magiê |
Mg |
|
13 |
Aluminum /əˈluː.mɪ.ni.əm/ |
Nhôm |
Al |
|
14 |
Silicon /ˈsɪl.ɪ.kən/ |
Silic |
Si |
|
15 |
Phosphorus /ˈfɒs.fər.əs/ |
Photpho |
P |
|
16 |
Sulfur /ˈsʌl.fər/ |
Lưu huỳnh |
S |
|
17 |
Chlorine /ˈklɔːr.iːn/ |
Clorin |
Cl |
|
18 |
Argon /ˈɑːɡɒn/ |
Agon |
Ar |
|
19 |
Potassium /pəˈtæs.i.əm/ |
Kali |
K |
|
20 |
Calcium /ˈkæl.si.əm/ |
Canxi |
Ca
|
|
21 |
Scandium /ˈskæn.di.əm/ |
Scanđi |
Sc |
|
22 |
Titanium /tɪˈteɪ.ni.əm/ |
Titan |
Ti |
|
23 |
Vanadium /vəˈneɪ.di.əm/ |
Vanađi |
V |
|
24 |
Chromium /ˈkroʊ.mi.əm/ |
Crôm |
Cr |
|
25 |
Manganese /ˈmæŋ.ɡəniz/ |
Mangan |
Mn |
|
26 |
Iron /ˈaɪ.ərn/ |
Sắt |
Fe |
|
27 |
Cobalt /ˈkoʊ.bɒlt/ |
Coba |
Co |
|
28 |
Nickel /ˈnɪk.əl/ |
Niken |
Ni |
|
29 |
Copper /ˈkɑː.pɚ/ |
Đồng |
Cu |
|
30 |
Zinc /zɪŋk/ |
Kẽm |
Zn |
|
31 |
Gallium /ˈɡæl.i.əm/ |
Galli |
Ga |
|
32 |
Germanium /ˈdʒɜːr.meɪ.ni.əm/ |
Gecmani |
Ge |
|
33 |
Arsenic /ˈɑːr.sə.nɪk/ |
Asen |
As |
|
34 |
Selenium /sɪˈliː.ni.əm/ |
Selen |
Se |
|
35 |
Bromine /ˈbroʊ.miːn/ |
Brom |
Br |
|
36 |
Krypton /ˈkrɪp.tɒn/ |
Kripton |
Kr |
|
37 |
Rubidium /ˈruː.bi.di.əm/ |
Rubiđi |
Rb |
|
38 |
Strontium /ˈstrɒn.ti.əm/ |
Srotni |
Sr |
|
39 |
Yttrium /ˈɪtri.əm/ |
Ytri |
Y |
|
40 |
Zirconium /zɜːrˈkoʊ.ni.əm/ |
Zicroni |
Zr |
|
41 |
Niobium /ˈnaɪ.oʊ.bi.əm/ |
Niobi |
Nb |
|
42 |
Molybdenum /məˈlɪb.də.nəm/ |
Molipđen |
Mo |
|
43 |
Technetium /tekˈniː.ʃi.əm/ |
Teken |
Tc |
|
44 |
Ruthenium /ruːˈθiː.ni.əm/ |
Ruteni |
Ru |
|
45 |
Rhodium /ˈroʊ.di.əm/ |
Rôdi |
Rh |
|
46 |
Palladium /pəˈleɪ.di.əm/ |
Paladi |
Pd |
|
47 |
Silver /ˈsɪl.vər/ |
Bạc |
Ag |
|
48 |
Cadmium /ˈkæd.mi.əm/ |
Cadimi |
Cd |
|
49 |
Indium /ˈɪn.di.əm/ |
Inđi |
In |
|
50 |
Tin /tɪn/ |
Thiếc |
Sn |
|
51 |
Antimony /ˈæn.təˌmoʊ.ni/ |
Antimon |
Sb |
|
52 |
Tellurium /teˈlʊər.i.əm/ |
Tellu |
Te |
|
53 |
Iodine /ˈaɪ.əˌdiːn/ |
Iot |
I |
|
54 |
Xenon /ˈziː.nɒn/ |
Xênon |
Xe |
|
55 |
Cesium /ˈsiːziəm/ |
Xesi |
Cs |
|
56 |
Barium /ˈbeəriəm/ |
Bari |
Ba |
|
57 |
Lanthanum /ˈlæn.θə.nəm/ |
Lantan |
La |
|
58 |
Cerium /ˈsɪəriəm/ |
Xeri |
Ce |
|
59 |
Praseodymium /ˌpreɪz.iˈoʊ.di.mi.əm/ |
Praseodi |
Pr |
|
60 |
Neodymium /ˌniː.oʊˈdɪ.mi.əm/ |
Neođim |
Nd |
|
61 |
Promethium /prəˈmiːθiəm/ |
Promeđi |
Pm |
|
62 |
Samarium /səˈmeəriəm/ |
Samari |
Sm |
|
63 |
Europium /jʊˈroʊpiəm/ |
U-rô-pi |
Eu |
|
64 |
Gadolinium /ˌɡædəˈlɪniəm/ |
Gado-lin |
Gd |
|
65 |
Terbium /ˈtɜrbiəm/ |
Terbi |
Tb |
|
66 |
Dysprosium /dɪˈsprɒziəm/ |
Diprosi |
Dy |
|
67 |
Holmium /ˈhoʊlmiəm/ |
Holmi |
Ho |
|
68 |
Erbium /ˈɜrbiəm/ |
Eri |
Er |
|
69 |
Thulium /ˈθjuːliəm/ |
Thu-li |
Tm |
|
70 |
Ytterbium /ˈɪtərbiəm/ |
Ytterbi |
Yb |
|
71 |
Lutetium /luːˈtiːʃiəm/ |
Lu-tê-xi |
Lu |
|
72 |
Hafnium /ˈhæfniəm/ |
Hafni |
Hf |
|
73 |
Tantalum /ˈtæntələm/ |
Tan-ta-lum |
Ta |
|
74 |
Tungsten /ˈtʌŋstən/ |
Tung-xten |
W |
|
75 |
Rhenium /ˈriːniəm/ |
Re-ni |
Re |
|
76 |
Osmium /ˈɒzmiəm/ |
O-xi-um |
Os |
|
77 |
Iridium /ɪˈrɪdiəm/ |
I-ri-đi-um |
Ir |
|
78 |
Platinum /ˈplætɪnəm/ |
Ba-chi |
Pt |
|
79 |
Gold /ɡoʊld/ |
Vàng |
Au |
|
80 |
Mercury /ˈmɜːrkjʊri/ |
Thuỷ ngân |
Hg |
|
81 |
Thallium /ˈθæliəm/ |
Talium |
Tl |
|
82 |
Lead /led/ |
Chì |
Pb |
|
83 |
Bismuth /ˈbɪzməθ/ |
Bizmut |
Bi |
|
84 |
Polonium /pəˈloʊniəm/ |
Poloni |
Po |
|
85 |
Astatine /ˈæstətiːn/ |
Astatin |
At |
|
86 |
Radon /ˈreɪdɒn/ |
Radon |
Rn |
|
87 |
Francium /ˈfrænsiəm/ |
Franxi |
Fr |
|
88 |
Radium /ˈreɪdiəm/ |
Radium |
Ra |
|
89 |
Actinium /ækˈtɪniəm/ |
Actini |
Ac |
|
90 |
Thorium /ˈθɔːriəm/ |
Tori |
Th |
|
91 |
Protactinium /ˌproʊtækˈtɪniəm/ |
Pro-tac-ti-ni |
Pa |
|
92 |
Uranium /jʊˈreɪniəm/ |
U-ran |
U |
|
93 |
Neptunium /nepˈtjuːniəm/ |
Nêp-tun |
Np |
|
94 |
Plutonium /pluːˈtoʊniəm/ |
Plu-toni |
Pu |
|
95 |
Americium /ˌæməˈrɪsiəm/ |
A-me-ri-xi |
Am |
|
96 |
Curium /ˈkjʊəriəm/ |
Cu-ri-um |
Cm |
|
97 |
Berkelium /ˈbɜːrkliəm/ |
Ber-ke-li-um |
Bk |
|
98 |
Californium /ˌkælɪˈfɔːrniəm/ |
Cali-pho-ni |
Cf |
|
99 |
Einsteinium /aɪnˈstaɪniəm/ |
A-in-x-tei-ni |
Es |
|
100 |
Fermium /ˈfɜːrmiəm/ |
Fê-mi |
Fm |
|
101 |
Mendelevium /ˌmendəˈliːviəm/ |
Menđelevi |
Md |
|
102 |
Nobelium /noʊˈbiːliəm/ |
Nobelium |
No |
|
103 |
Lawrencium /lɔːˈrensiəm/ |
Lawrenxi |
Lr |
|
104 |
Rutherfordium /ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/ |
Rutherfordi |
Rf |
|
105 |
Dubnium /ˈduːbniəm/ |
Đubni |
Db |
|
106 |
Seaborgium /ˈsiːbɔːrɡiəm/ |
Si-bor-gi |
Sg |
|
107 |
Bohrium /ˈboʊriəm/ |
Bo-ri |
Bh |
|
108 |
Hassium /ˈhæsiəm/ |
Ha-xi |
Hs |
|
109 |
Meitnerium /maɪtˈnɪəriəm/ |
Meitneri |
Mt |
|
110 |
Darmstadtium /dɑːrmˈʃtɑːtiəm/ |
Darmstadi |
Ds |
|
111 |
Roentgenium /ˈrentɡəniəm/ |
Rontgeni |
Rg |
|
112 |
Copernicium /ˌkoʊpərˈnɪsiəm/ |
Copernici |
Cn |
|
113 |
Nihonium /ˈniːhoʊniəm/ |
Nihoni |
Nh |
|
114 |
Flerovium /fleˈroʊviəm/ |
Flerovi |
Fl |
|
115 |
Moscovium /ˈmɒskoʊviəm/ |
Moscovium |
Mc |
|
116 |
Livermorium /ˌlɪvərˈmɔːriəm/ |
Livermorium |
Lv |
|
117 |
Tennessine /teˈnesiːn/ |
Tennessin |
Ts |
|
118 |
Oganesson /ˈoʊɡənesən/ |
Oganesson |
Og |
III. Hướng dẫn cách đọc công thức hóa học tiếng Anh
Dưới đây PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu cấu trúc sắp xếp của bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh và nghiên cứu các thông số của các nguyên tố dưới đây nhé!
1. Cấu trúc sắp xếp của bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh
Trên bảng tuần hoàn, các nguyên tố được liệt kê theo thứ tự số nguyên tử tăng dần. Cùng PREP tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc sắp xếp của một bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh hoàn chỉnh qua hình ảnh dưới đây nhé!
2. Nghiên cứu các thông số của các nguyên tố
Mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn sẽ bao gồm nhiều ký tự khác nhau, hãy cùng PREP tìm hiểu qua ví dụ về nguyên tố Carbon (C ) dưới đây bạn nhé!
IV. Từ vựng chuyên ngành Hóa học thông dụng
Cùng PREP bỏ túi một số từ vựng chuyên ngành Hóa học thông dụng ngay dưới đây bạn nhé!
| STT | Từ vựng chuyên ngành Hóa học | Dịch nghĩa | Ví dụ |
|---|---|---|---|
| 1 | Absolute temperature | Nhiệt độ tuyệt đối | Absolute temperature is measured in Kelvin. (Nhiệt độ tuyệt đối được đo bằng đơn vị Kelvin.) |
| 2 | Absolute zero | Nhiệt độ không tuyệt đối | Absolute zero is the lowest possible temperature. (Độ không tuyệt đối là nhiệt độ thấp nhất có thể.) |
| 3 | Accuracy | Sự chính xác | Accuracy is essential in chemical experiments. (Sự chính xác rất quan trọng trong các thí nghiệm hóa học.) |
| 4 | Amphoteric | Lưỡng tính | Water is an amphoteric substance. (Nước là một chất lưỡng tính.) |
| 5 | Acid dissociation constant | Hằng số phân ly axit | The acid dissociation constant indicates acid strength. (Hằng số phân ly axit cho biết độ mạnh của axit.) |
| 6 | Activated complex | Phức chất hoạt tính | An activated complex forms during a reaction. (Phức chất hoạt tính hình thành trong quá trình phản ứng.) |
| 7 | Activation energy | Năng lượng hoạt hóa | Activation energy is needed to start a reaction. (Cần năng lượng hoạt hóa để phản ứng xảy ra.) |
| 8 | Addition reaction | Phản ứng cộng | An addition reaction occurs in alkenes. (Phản ứng cộng xảy ra ở anken.) |
| 9 | Absorption | Hấp phụ | Light absorption occurs in this material. (Sự hấp thụ ánh sáng xảy ra trong vật liệu này.) |
| 10 | Bond energy | Năng lượng liên kết | Bond energy determines molecular stability. (Năng lượng liên kết quyết định độ bền phân tử.) |
| 11 | Binary compound | Hợp chất nhị phân | NaCl is a binary compound. (NaCl là hợp chất nhị phân.) |
| 12 | Calorimetry | Nhiệt lượng | Calorimetry measures heat changes. (Nhiệt lượng học đo sự thay đổi nhiệt.) |
| 13 | Catalyst | Chất xúc tác | A catalyst speeds up the reaction. (Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.) |
| 14 | Anode | Cực dương | Oxidation occurs at the anode. (Quá trình oxi hóa xảy ra ở cực dương.) |
| 15 | Cathode | Cực âm | Reduction takes place at the cathode. (Quá trình khử xảy ra ở cực âm.) |
| 16 | Chain reaction | Phản ứng dây chuyền | Nuclear reactions are chain reactions. (Phản ứng hạt nhân là phản ứng dây chuyền.) |
| 17 | Chemical equation | Phương trình hóa học | This chemical equation shows the reaction. (Phương trình hóa học này mô tả phản ứng.) |
| 18 | Conductance | Độ dẫn | Electrical conductance depends on temperature. (Độ dẫn điện phụ thuộc vào nhiệt độ.) |
| 19 | Condensation | Sự ngưng tụ | Condensation turns gas into liquid. (Sự ngưng tụ biến khí thành chất lỏng.) |
| 20 | Covalent bond | Liên kết cộng hóa trị | Water has covalent bonds. (Nước có liên kết cộng hóa trị.) |
| 21 | Crystal lattice | Mạng tinh thể | Ions arrange in a crystal lattice. (Các ion sắp xếp trong mạng tinh thể.) |
| 22 | Electrolysis | Điện phân | Electrolysis separates water into gases. (Điện phân tách nước thành các khí.) |
| 23 | Molar volume | Thể tích mol | Molar volume is 22.4 liters at STP. (Thể tích mol là 22,4 lít ở điều kiện tiêu chuẩn.) |
| 24 | Organic compound | Hợp chất hữu cơ | Methane is an organic compound. (Metan là một hợp chất hữu cơ.) |
| 25 | Neutralization reaction | Phản ứng trung hòa | Acid and base form a neutralization reaction. (Axit và bazơ tạo phản ứng trung hòa.) |
| 26 | Quantum theory | Lý thuyết lượng tử | Quantum theory explains atomic behavior. (Lý thuyết lượng tử giải thích hành vi của nguyên tử.) |
| 27 | Radioactive | Phóng xạ | Uranium is a radioactive element. (Uranium là nguyên tố phóng xạ.) |
| 28 | Saturated | Bão hòa | A saturated solution cannot dissolve more solute. (Dung dịch bão hòa không thể hòa tan thêm chất.) |
| 29 | Semiconductor | Chất bán dẫn | Silicon is a semiconductor material. (Silic là vật liệu bán dẫn.) |
| 30 | Solubility | Độ hòa tan | Salt has high solubility in water. (Muối có độ hòa tan cao trong nước.) |
| 31 | Solvent | Dung môi | Water is a common solvent. (Nước là dung môi phổ biến.) |
| 32 | Surface tension | Sức căng bề mặt | Surface tension allows insects to walk on water. (Sức căng bề mặt giúp côn trùng đứng trên mặt nước.) |
| 33 | Isomer | Đồng phân | These compounds are structural isomers. (Những hợp chất này là đồng phân cấu tạo.) |
| 34 | Reaction | Phản ứng | The reaction releases heat. (Phản ứng này tỏa nhiệt.) |
| 35 | Formula | Công thức | This formula represents glucose. (Công thức này biểu diễn glucose.) |
| 36 | Litmus | Quỳ tím | Litmus paper changes color in acid. (Giấy quỳ tím đổi màu trong axit.) |
| 37 | Binding energy | Năng lượng liên kết | Binding energy holds the nucleus together. (Năng lượng liên kết giữ hạt nhân ổn định.) |
| 38 | Equilibrium | Cân bằng hóa học | The system reaches equilibrium. (Hệ đạt trạng thái cân bằng.) |
| 39 | Family | Nhóm nguyên tố | Noble gases belong to the same family. (Khí hiếm thuộc cùng một nhóm nguyên tố.) |
| 40 | Nucleon | Hạt nhân nguyên tử | Protons and neutrons are nucleons. (Proton và neutron là các nucleon.) |
| 41 | Pressure | Áp suất | Gas pressure increases with temperature. (Áp suất khí tăng khi nhiệt độ tăng.) |
| 42 | Volatile | Bay hơi | This liquid is highly volatile. (Chất lỏng này rất dễ bay hơi.) |
| 43 | Carbon chain | Chuỗi carbon | Organic molecules contain carbon chains. (Phân tử hữu cơ chứa chuỗi carbon.) |
| 44 | Derivative | Chất dẫn xuất | This compound is a derivative of benzene. (Hợp chất này là dẫn xuất của benzen.) |
| 45 | Diffuse | Khuếch tán | Gas molecules diffuse quickly. (Các phân tử khí khuếch tán nhanh.) |
| 46 | Elastic energy | Năng lượng đàn hồi | Elastic energy is stored in stretched springs. (Năng lượng đàn hồi được tích trữ trong lò xo bị kéo giãn.) |
| 47 | Experiment | Thí nghiệm | The experiment confirms the theory. (Thí nghiệm xác nhận giả thuyết.) |
| 48 | Explosive | Chất nổ | This chemical is highly explosive. (Hóa chất này có tính nổ cao.) |
| 49 | Precipitate | Chất kết tủa | A precipitate forms in the solution. (Chất kết tủa hình thành trong dung dịch.) |
V. Cách học từ vựng nguyên tố hóa học tiếng Anh hiệu quả
-
Học theo nhóm nguyên tố thay vì học lẻ từng từ: Việc học các nguyên tố theo nhóm (kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, khí hiếm, phi kim…) giúp người học nhận ra điểm chung về tính chất và ghi nhớ tên tiếng Anh dễ hơn.
-
Ghi nhớ song song tên – ký hiệu – cách phát âm: Khi học một nguyên tố, cần kết hợp cả tên tiếng Anh, ký hiệu hóa học và cách đọc chuẩn để tránh nhầm lẫn khi đọc tài liệu hoặc làm bài tập bằng tiếng Anh.
-
Liên hệ nguyên tố với ứng dụng thực tế: Gắn mỗi nguyên tố với một ứng dụng quen thuộc (ví dụ: Oxygen dùng cho hô hấp, Iron dùng trong xây dựng) sẽ giúp từ vựng trở nên “có ý nghĩa” và dễ nhớ lâu hơn.
-
Sử dụng flashcard và bảng tuần hoàn trực quan: Flashcard giúp ôn nhanh từng nguyên tố, trong khi bảng tuần hoàn màu hỗ trợ ghi nhớ vị trí, nhóm và mối quan hệ giữa các nguyên tố.
-
Học kèm ví dụ câu tiếng Anh ngắn: Đặt nguyên tố vào câu đơn giản giúp người học hiểu cách dùng trong ngữ cảnh khoa học, thay vì chỉ nhớ nghĩa rời rạc.
-
Kết hợp nghe – đọc – nói khi học từ mới: Việc vừa nghe cách phát âm, vừa đọc tên nguyên tố và đọc to lại giúp ghi nhớ tốt hơn, nhất là với các từ khó như Sodium, Phosphorus, Magnesium.
Trên đây PREP đã giới thiệu đến bạn thông tin chi tiết về bảng nguyên tố hóa học tiếng Anh. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật nhiều kiến thức tiếng Anh hay bạn nhé!
Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Nhờ công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến ngay tại nhà, chinh phục lộ trình học IELTS, TOEIC, tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên còn có sự hỗ trợ tuyệt vời từ Teacher Bee AI, trợ lý ảo giúp bạn giải đáp thắc mắc và đồng hành 1-1 trong suốt quá trình học tập. Hãy click TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng nhất thị trường!
Tải ngay app PREP để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình học luyện thi online chất lượng cao.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Trung tâm CSKH tại HN: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trung tâm CSKH tại HCM: 288 Pasteur, Phường Xuân Hòa, TP Hồ Chí Minh
Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở Công ty: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

























